Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021
Tiết 52: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I.
2. Kĩ năng:
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2021 Tập đọc Tiết 52: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I. 2. Kĩ năng: - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 18’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc MT: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước. Hoạt động 2 : MT: Giúp HS nghe - viết đúng bài “Rừng cây trong nắng”. III.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc thuộc bài Anh Đom Đóm và trả lời câu hỏi: Nội dung chính của bài là gì? - GV nhận xét - Nội dung: ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt học kì I - Ghi bảng: - Giáo viên kiểm tra 5-7 học sinh. - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra. - Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc . - Nhận xét - Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng - GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo. - Giáo viên giải nghĩa các từ khó : + Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính + Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy. - Gọi 2 em đọc lại - Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết: + Đoạn này chép từ bài nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn tả cảnh gì ? + Đoạn văn có mấy câu ? - Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm. - Cho các em đọc lại các tiếng đã viết. - Cho HS chuẩn bị vở chép bài. - Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết. - Cho các em soát lỗi chéo với nhau. - Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp. - Nhận xét các chữ các em sai nhiều. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài -HS thực hiện -HS lắng nghe -HS ghi vở - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. -Đọc thầm theo -Đọc theo yêu cầu -HS lắng nghe -HS đọc lại + Đoạn này chép từ bài Rừng cây trong nắng + Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng : có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ,mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm. + Đoạn văn có 4 câu - Đánh vần và viết vào bảng con - Đọc lại - Chuẩn bị vở theo yêu cầu - Viết bài - Soát lỗi - Nộp vở - Chú ý IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ************************************ Tập đọc – Kể chuyện Tiết 53: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I. 2. Kĩ năng: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (Bài tập 2). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 8’ 10’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc MT: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước. Hoạt động 2 : BT2 MT: HS tìm được hình ảnh so sánh Làm BT3 MT: HS hiểu được ý nghĩa của từ trong câu văn. III.Củng cố, dặn dò: - Cả lớp hát - Nội dung: ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt học kì I - Ghi bảng: - Giáo viên kiểm tra 5-7 học sinh. - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra. - Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc . - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc đề bài “Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu sau”. - Yêu cầu HS làm bài - Giải nghĩa từ “ nến” +Nến : vệt để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy. +Dù : vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển. - Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh. - Cùng lớp bình chọn lời giải đúng. - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập - Mời HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Gọi HS phát biểu -Kết luận: từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt Trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS ghi vở - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Học cá nhân - HS trả lời - Nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh. -Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. - Học sinh bình chọn lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm phát biểu - Lắng nghe IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ************************************ Toán Tiết 86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài và chiều rộng). Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng của nó) và làm quen với giải toán có nội dung hình học ( liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật ) nhanh, chính xác. - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, máy tính-tv 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 6’ 7’ 5’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Xây dựng quy tắc để tính chu vi hình chữ nhật MT: Giúp HS tìm ra quy tắc tính chu vi hình chữ nhật 3. Bài tập Bài 1: MT: HS biết cách tính chu vi HCN Bài 2: MT: Vận dụng kt vào giải toán có lời văn. Bài 3: MT: HS biết so sánh chu vi các hcn. III.Củng cố, dặn dò: - GV gọi 1 HS thực hiên các phép tính. - GV nhận xét. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 2dm, 3dm, 4dm, 5dm M 4dm 2dm N 3dm Q 5dm P - Giáo viên yêu cầu học sinh tính chu vi hình tứ giác này - Giáo viên hỏi : + Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? - Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm. A 4dm B 3dm C D - Giáo viên yêu cầu học sinh tính chu vi hình chữ nhật ABCD - Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng. + 14dm gấp mấy lần 7dm ? + Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và chiều dài ? - Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4 + 3) ´ 2 = 14. - HS cả lớp đọc quy tắt tính chu vi hình chữ nhật. - Lưu ý HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo - Gọi 1 HS nêu lại quy tắc - Chú ý HS phải đổi về cùng 1 đơn vị đo - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài, HS làm bài vào vở - Nhận xét, chốt lại - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Hướng dẫn: chu vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 140m, chiều rộng 60m - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tính chu vi 2 hình chữ nhật và so sánh. - Dùng viết chì chọn câu trả lời đúng vào sách. - Gọi 1 HS đọc câu trả lời - Nhận xét. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS viết vào vở - Học sinh quan sát - Chu vi hình tứ giác MNPQ là : 2+ 3 + 4 + 5 = 14 ( dm ) - Muốn tính chu vi của một hình ta lấy số đo các cạnh cộng lại với nhau. - Học sinh quan sát - Chu vi hình chữ nhật ABCD là : + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm - Tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng là : 3 + 4 = 7 ( dm ) - 14dm gấp 2 lần 7dm. - Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng. - HS tính chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức - HS nêu HS đọc Học sinh nhắc lại HS làm bài và sửa bài Chu vi hình chữ nhật là: ( 17 + 11 ) ´ 2 = 56 ( cm ) Chu vị hình chữ nhật là: ( 15 + 10 ) ´ 2 = 50 ( cm ) - HS đọc + Một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 15cm. + Tính chu vi hình chữ nhật đó. - HS làm bài Bài giải: Đổi 3dm = 30cm Chu vi của mảnh đất đó là: ( 30 + 15 ) ´ 2 = 90 ( cm ) Đáp số: 90cm - 1 HS đọc đề. - HS tính. - HS chọn câu trả lời - HS phát biểu IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ******************************************************************** Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2021 Toán Tiết 87: CHU VI HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh nhân 4). - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. 2. Kĩ năng: - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 5’ 5’ 5’ 5’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông MT: Giúp HS tìm ra quy tắc tính chu vi hình vuông 3. Bài tập Bài 1: MT: HS biết cách tính chu vi hình vuông . Bài 2: MT: Tính được chu vi hình vuông. Bài 3: MT: Vận dụng kt vào giải toán có lời văn Bài 4: MT: HS biết cách đo độ dài và tính chu vi hình vuông III.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m và chiều rộng 3m. Tính chu vi mảnh đất đó? - GV nhận xét. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: * Xây dựng quy tắc: -Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm. -Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó. 3dm - 3 là gì của hình vuông ABCD ? - Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào với nhau? - Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng: Chu vi hình vuông ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) 3 x 4 = 12 (dm) - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học thuộc QT tính chu vi HV. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu nêu lại cách tính chu vi hình vuông. - Yêu cầu tự làm vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét đánh giá. - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét. - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta cần phải biết điều gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS thực hành theo yêu cầu. - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài -HS thực hiện Giải Chu vi mảnh đất đó là: 15 x 3 = 45 (m) Đáp số: 45 mét -HS lắng nghe -HS viết vào vở -Quan sát. -Tự tính chu vi hình vuông, nêu kết quả: + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) - 3 là độ dài của cạnh hình vuông ABCD. - Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. - Viết thành phép nhân: 3 x 4 = 12 (dm) - Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4. - Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình vuông - 1 HS đọc yêu cầu đề bài - 3 HS nhắc lại quy tắc. - HS làm bài vào vở. - HS chữa bài. - HS đọc + Người ta uốn một sợi dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. + Tính độ dài đoạn dây đồng đó. + Ta tính chu vi hình vuông có cạnh là 15cm Giải Độ dài đoạn dây đồng dài là : 15 ´ 4 = 60 ( cm ) Đáp số: 60 cm - HS đọc + Một viên gạch hình vuông có cạnh 20cm. + Tính chu vi của hình chữ nhật được ghép bởi 3 viên gạch như thế - Quan sát hình. + Ta phải biết chu vi một viên gạch Giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 ´ 4 = 80 ( cm ) Chu vi của hình chữ nhật là: 80 x 3 = 240 (cm) Đáp số: 240 cm - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS chữa bài. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ************************************* Chính tả Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I. 2. Kĩ năng: - Điền đúng nội dung vào giấy mời, theo mẫu (Bài tập 2). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 18’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc MT: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước. Hoạt động 2 : BT2 MT: Biết điền đúng nội dung vào giấy mời III.Củng cố, dặn dò: - Cả lớp hát - Nội dung: ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt học kì I - Ghi bảng: - Giáo viên kiểm tra 5-7 học sinh. - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra. - Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc . - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc đề bài “Viết giấy mời thầy hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.” - Hướng dẫn HS cách ghi giấy mời. - Phát cho HS mẫu giấy mời và cho HS làm việc cá nhân. - Giáo viên nhắc nhở học sinh :. + Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời. + Khi viết phải viết những lời kính trọng, ngắn gọn. - GV mời học sinh làm mẫu : GIẤY MỜI Kính gửi: Cô Hiệu trưởng Trường Tiểu học Bồ Đề Lớp 3C trân trọng kính mời cô Tới dự: Buổi liên hoan Văn nghệ chào mừng ngày 20/11. Vào hồi: giờ phút , ngày ... tháng ... năm 2016. Tại: Phòng học lớp 3C Chúng em rất mong được đón cô. Ngày 2/1/2018 T.M lớp - Nhận xét, chốt lại. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS ghi vở - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Làm bài cá nhân - 4 HS đọc trước lớp HS khác nhận xét - Nhận xét IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ************************************* Tập viết Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I. 2. Kĩ năng: - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (Bài tập 2). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 18’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc MT: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước. Hoạt động 2 : BT2 MT: Củng cố lại cho HS cách đặt câu theo mẫu Ai làm gì? III.Củng cố, dặn dò: - Cả lớp hát - Nội dung: ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt học kì I - Ghi bảng: - Giáo viên kiểm tra 5-7 học sinh. - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra. - Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc . - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Mời 1 HS lên làm trên bảng phụ - Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét, chốt lại: Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió lắm dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, cắm sâu vào lòng đất. - Gọi HS đọc đoạn văn vừa đánh dấu phẩy, dấu chấm. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS ghi vở - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 1 HS đọc yêu cầu của bài: “Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào các ô trống” - Học cá nhân, làm bài vào tập. - 1 HS lên làm trên bảng phụ - Nhận xét bài. - Lắng nghe - 2 HS đọc IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ************************************* Thủ công Tiết 18: CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. 2. Kĩ năng: - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. - Chữ dán tương đối phẳng, cân đối. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng, cân đối. 3. Thái độ: - Yêu thích cắt, dán hình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Mẫu chữ VUI VẺ, máy tính-tv 2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán ... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 18’ 10’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Thực hành MT: HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ theo đúng quy trình, kỹ thuật 3. Trưng bày sản phẩm MT: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. III.Củng cố, dặn dò: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét chung - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: + Giáo viên kiểm tra học sinh kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo quy trình. - Bước 1. +Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi (?). - Bước 2. Dán thành chữ VUI VẺ. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành cắt dán. + Trong quá trình học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. + Giáo viên nhắc nhở học sinh khi dán phải đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán và vuốt cho chữ phẳng không bị nhăn. Dấu hỏi (?) dán sau cùng,cách đầu chữ E ½ ô. + Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét sản phẩm. + Giáo viên đánh giá sản phẩm xủa học sinh và lựa chọ sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật lưu, giữ tại lớp. + Khen ngợi để khuyến khích. -GV nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bài -HS thực hiện -HS lắng nghe -HS viết vào vở + Học sinh thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ. + Học sinh thực hành. + Học sinh cần dán các chữ cho cân đối, đều, phẳng, đẹp. + Học sinh cần dán theo đường chuẩn, khoảng cách giữa các chữ cái phải đều nhau. + Học sinh trưng bày sản phẩm. + Nhận xét, đánh giá. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ************************************ Hướng dẫn học Toán ÔN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố tính giá trị của biểu thức. 2. Kĩ năng: - Tính được các giá trị biểu thức 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Vở cùng em học toán 3. III. Các HĐ dạy- học chủ yếu: TG Nội dung Mục tiêu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng của HS. 30’ 2’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. HD Bài 1: - Củng cố tính giá trị của biểu thức. Bài 2: - Củng cố tính giá trị của biểu thức. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: - Củng cố tính giá trị của biểu thức. Bài 4: Điền dấu (>;<;=) vào chỗ chấm 3. Củng cố, dặn dò: - Giới thiệu - Ghi bảng - YC HS đọc đề bài. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc ( ) thì ta thực hiện các phép tính .. trước. b) Tính: 3×(17+22)= GTCBT 3×(17+22) là .. (58−23):5= GTCBT (58−23):5 là .. - GV YC HS nêu cách thực hiện. - GV gọi 1 - 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét, kết luận. - YC HS đọc đề bài. a) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Cho biểu thức: 6+(45−27):26+(45−27):2. Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức trên là: A. Cộng, trừ, chia B. Trừ, cộng, chia C. Trừ, chia, cộng D. Chia, cộng, trừ b) Viết tiếp vào chỗ chấm: GTBT 6 + (45 - 27) : 2 là ..... - GV hướng dẫn HS: a) Áp dụng quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. b) Tính giá trị của biểu thức đó rồi điền số vào chỗ trống. - GV YC HS làm vào vở. - GV cùng HS chữa bài. - YC HS đọc đề bài. - GV YC HS thực hiện: a) 131 − ( 45 + 17 ) = b) 71 − ( 58 – 33 ) = c) ( 77 + 48 ) : 5 = d) 56 : ( 4 × 2 ) = - YC HS làm vào vở. - YC 1-2 HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, kết luận. - YC HS đọc đề bài. 32 + (55 – 25) 60 (85 – 31) × 2 110 20 (51 + 33): 4 71 426 : (3 × 2) - GV hướng dẫn HS: + Tính giá trị của từng vế. + So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống. - GV YC HS làm vào vở. - GV cùng HS chữa bài. - GV nhận xét, kết luận. - Nhận xét giờ học. - HS đọc - 1-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. a) trong ngoặc b) 3 × (17 + 22) = 3 × 39 = 117 GTCBT 3 × (17 + 22) là 117. (58 – 23) : 5 = 35 : 7 = 5 GTCBT (58 – 23) : 5 là 5. - HS nhận xét. - HS đọc đề bài & TL: a) Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức trên là: Trừ; chia; cộng. Chọn đáp án C b) 6 + (45 – 27) : 2 = 6 + 18 : 2 = 6 + 9 = 15 Giá trị của biểu thức 6 + (45 – 27) : 2 là 15. - HS nhận xét. - HS đọc đề bài và thực hiện: a) 69 b) 46 c) 25 d) 7 - 1-2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. - HS nhận xét. - HS đọc đề bài - HS làm vào vở. - HS thực hiện 32 + (55 – 25) > 60 (85 – 31) × 2 < 110 20 < (51 + 33): 4 71 = 426 : (3 × 2) - HS nhận xét. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ******************************************************************** Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2021 Tập đọc Tiết 54: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I. 2. Kĩ năng: - Bước đầu viết được đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (Bài tập 2). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 18’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc MT: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước. Hoạt động 2 : BT2 MT: MT: Giúp học sinh viết đơn xin cáp lại thẻ đọc sách III.Củng cố, dặn dò: - Cả lớp hát - Nội dung: ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt học kì I - Ghi bảng: - Giáo viên kiểm tra 5-7 học sinh. - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra. - Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc . - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc đề bài - Nhắc nhở HS lá đơn này cần thể hiện nội dung xin cấp lại thẻ đọc sách. - Mẫu đơn hôm nay các em viết khác với mẫu đơn đã học như thế nào? - GV nhắc HS chú ý: + Tên đơn có thể giữ nguyên. + Mục nội dung, câu: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2013 vì em đã trót làm mất. - Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác nhận xét. - Phát cho học sinh mẫu đơn và yêu cầu học sinh viết vào đơn. - Gọi HS đọc đơn - Nhận xét 1 số đơn. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS ghi vở - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài: “Hãy viết 1 lá đơn đề nghị thư viện cấp lại thẻ đọc sách cho em”. - Lắng nghe - Học sinh trả lời. - Vài học sinh làm miệng - Viết đơn - 4 em đọc IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ************************************* Toán Tiết 88: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. 2. Kĩ năng: - Học sinh tính chu vi hình chữ nhật và tính chu vi hình vuông nhanh, đúng, chính xác. - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (a); Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 6’ 6’ 7’ 7’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Bài tập Bài 1: MT: Củng cố cách tính chu vi hcn Bài 2: MT: - Củng cố về cách tính chu vi hình vuông Bài 3: MT:HS biết cách tính cạnh hv từ chu vi. Bài 4: MT: Tính cạnh hcn từ chu vi. III.Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập. Tính chu vi hình vuông có cạnh 6cm. - Nhận xét bài cho HS. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông - Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài - Giáo viên cho lớp nhận xét - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cho HS nêu cách làm - Cho HS làm vào vở - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Gv nhận xét. - Mời HS đọc đề bài - Gọi HS lên bảng làm, HS làm vào vở. - GV chữa bài - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS thực hiện Giải Chu vi hình vuông là: 6x 4 = 24 (cm) Đáp số: 24 cm -HS lắng nghe -HS viết vào vở - HS đọc đề bài. - 1 HS nêu - Làm bài vào vở Bài giải: a)Chu vi hình chữ nhật là: (45 + 25) ´ 2 = 140 ( m ) b) 5m = 50dm Chu vi hình chữ nhật là: ( 50 + 25) ´2=150 ( dm ) Đáp số: 140m, 150dm - Từng cặp HS đổi vở kiểm tra chéo -HS đọc -Một bức tranh hình vuông cạnh 50m. -Tính chu vi bức tranh đó. -Học sinh nhắc lại -Học sinh làm bài -HS sửa bài. Chu vi bức tranh là: 50 x 4 = 200 ( m ) Đáp số : 200m - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm Giải Chu vi hình vuông là: 24 x 4 = 96 (cm) Đáp số: 96 cm - HS nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài. Giải Chiều dài hình chữ nhật là: 60 – 20 = 40 (m) Đáp số: 40 mét IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Đạo đức Tiết 18: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức đã học về các nội dung: chia sẻ vui buồn cùng bạn, tích cực tham gia việc trường, việc lớp, quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 2. Kĩ năng: - HS biết ứng xử và nhận xét những hành vi đúng với các chuẩn mực đạo đức đã học. 3. Thái độ: - Giúp học sinh có các hành vi ứng xử đúng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phiếu bài tập.Thẻ Đ - S, một số câu hỏi cho nội dung bài, phiếu học tập 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 15’ 14’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Thảo luận nhóm MT: Hệ thống lại những kiến thức đã học về các nội dung: chia sẻ vui buồn cùng bạn, tích cực tham gia việc trường, việc lớp, quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng, biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 2. Hoạt động cá nhân MT: Củng cố lại những kiến thức đã học bằng hình thức kiểm tra viết. III.Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước. - Nhận xét, nhận xét chung. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Bước1: Gv đưa ra các câu lệnh: - Chia các nhóm thảo luận theo gợi ý sau: + Khi bạn có chuyện vui, em sẽ làm gì? + Khi bạn có chuyện buồn,em sẽ làm gì? + Em đã làm những việc gì để chia sẻ vui buồn cùng bạn? + Vì sao chúng ta phải tích cực tham gia việc trường, việc lớp? + Các em đã tham gia những việc gì ở trường, ở lớp? + Vì sao em phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? + Em đã làm những việc gì để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? + Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào? + Để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ, các em phải làm gì? - Bước2: - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại từng nội dung đã ôn tập, chuyển ý sang hoạt động 2 - Nội dung: + Khi bạn có chuyện vui hay buồn, em phải làm gì? + Vì sao chúng ta phải tích cực tham gia việc trường, việc lớp? + Để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2020_2021.docx