Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019

Tiếng Việt

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/1phút).

 Nội dung:

- HS đọc thông các bài tập đọc và HTL đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm 17 tuần).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL theo đúng yêu câu.

- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ.

 

doc 29 trang xuanhoa 05/08/2022 3540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2018
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/1phút).
 Nội dung:
- HS đọc thông các bài tập đọc và HTL đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm 17 tuần). 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL theo đúng yêu câu.
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- T gọi 2 HS đọc diễn cảm bài: Rất nhiều mặt trăng và TLCH.
- THầY nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: Rất nhiều mặttrăng.
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.
* Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- T kiểm tra tập đọc.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:
+ Ông trạng thả diều; Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi; Vẽ trứng;Người tìm đường lên các vì sao;Văn hay chữ tốt; Chú đất nung; Cách diều tuổi thơ; Tuổi Ngựa; Kéo co; Trong quán ăn “Ba cá bống”; Rất nhiều mặt trăng.
- T nhận xét đánh giá. 
HĐ 2: - Thảo luận nhóm.
* Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm.
- Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng.
- THầY nhận xét đánh giá chốt kết quả đúng.
 2 HS đọc diễn cảm bài: Rất nhiều mặt trăng và TLCH.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- HS nhận xét bạn.
 1 HS đọc yêu cầu.
+ Ông trạng thả diều; Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi; Vẽ trứng; Người tìm đường lên các vì sao; Văn hay chữ tốt; Chú đất nung; Trong quán ăn ba cá bống; Rất nhiều mặt trăng.
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày 
- HS nhận xét bổ sung.
tt
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
1
2
3
4
5
6
7
8
- Ông Trạng thả diều.
- Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. 
- Vẽ trứng. 
- Người tìm đường lên các vì sao.
- Văn hay chữ tốt. 
- Chú đất nung.
- Trong quán ăn “Ba cá bống”. 
- Rất nhiều mặt trăng.
- Trinh Đường
- Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
- Xuân Yến 
- Lê Nguyên Long
 Phạm Ngọc Toàn
- Truyện đọc 1 (1995)
- Nguyễn Kiên
- A-lếch-xây Tôn -xtôi
- Phơ-bơ
(Phạm Việt Chương dịch)
- Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học.
- Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn.
- Lê-ô-nác- đô-đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại.
- Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ,đã tìm được đường lên các vì sao
- Cao Bá quát kiên trì luyện viết kien,đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. 
- Chú bé dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người Bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
- Bu-ra-ti-nô thông minh mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác.
- Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giớ rất khác người lớn. 
- Nguyễn Hiền.
- Bạch Thái Bưởi
- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.
- Xi-ôn-cốp-xki
- Cao Bá Quát
- Chú Đất Nung
- Bu-ra-ti-nô.
- Công chúa.
4. Củng cố: Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- T nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục tiêu: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải: các số không chia hết cho 9).
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và tính.
- T nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
- GTB: - Dấu hiệu chia hết cho 9.
HĐ 1:.Hoạt động cả lớp. 
* Dấu hiệu chia hết cho 9
+ Nêu ví dụ về số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
- Các số chia hết cho 9 có gì khác so với các số không chia hết cho 9?
+ Vậy ta có kết luận gì về dấu hiệu chia hết cho 9?
HĐ 2:.Hoạt động nhóm.
* Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
+ Các số nào chia hết cho 9?
- THầY nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
- THầY nhận xét, đánh giá.
Bài 3: (HSKG)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
+ Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- THầY nhận xét, đánh giá.
Bài 4: (HSKG)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
+ Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9. 
+ Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- THầY nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 
+ Y/c HS nhắc lại nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 
- THầY nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3. 
- HS hát.
 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 480; 2000; 910; .
b) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5: 18; 24; 36; 128; 
c) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2: 25; 210; 4025; 
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
+ Số chia hết cho 9: 9; 18; 27; 36;...
+ Số không chia hết cho 9: 182; 451; 136;...
- Ta cộng tổng các chữ số của số chia hết cho 9 thì tổng của nó đều chia hết cho 9.(9; 18; 27; 36; 45; 54; 63;... )
- Còn các số không chia hết cho 9 thì cộng tổng các chữ số lại thì tổng của nó không chia hết cho 9.
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi và trình bày.
+ Các số chia hết cho 9 là: 
 99; 108; 5643; 29385
- HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
+ Các số không chia hết cho 9 là: 
 96; 7853; 5554; 1097
- HS nhận xét, bổ sung. 
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
+ Viết hai số có 3 chữ số và chia hết cho 9: 
 234; 432
+ HS giải thích cách làm.
- HS nhận xét, bổ sung. 
Bài 4:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
+ 315 ; 135 ; 225
+ HS giải thích cách làm.
- HS nhận xét, bổ sung. 
+ HS nhắc lại...
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe thực hiện.
..................................................................................
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết sẵn viết sẵn nội dung BT 3.
- Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra HS đọc và TLCH một số bài tập đọc đã ôn ở tiết trước.
- THầY nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Ôn tập cuối HK I (tiết 2).
HĐ 1: Ôn tập đọc và HTL. 
- T kiểm tra 1 số HS.
- Yêu cầu HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- T nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
- T theo dõi.
- Yêu cầu những HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
HĐ 2: Luyện tập: 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật đã biết qua các bài tập đọc.
a) Nguyễn Hiền
b) Lê-ô-nác-đô đa-vin-xi
c) Xi-ôn-cốp-xky
d) Cao Bá Quát
e) Bách Thái Bưởi
- T nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: Làm việc nhóm.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích, khuyên nhủ bạn:
a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- T nhận xét, tuyên dương HS.
4. Củng cố:T nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị kiểm tra cuối HK I.
- HS hát.
 4 HS đọc và TLCH. 
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. 
- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm việc cá nhân, trình bày kết quả.
+ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
...
+Lê-ô-nac- đô đa Vin-xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện.
...
+ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được mơ ước từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường.
...
+ Cao Bá Quát nhờ khổ công luyện viết nên đã trở thành người nổi danh là viết chữ đẹp.
+ Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm và làm bài vào vở.
a) - Có chí thì nên
 - Có công mài sắt, có ngày nên kim.
 - Người có chí thì nên.
 Nhà có nền thì vững.
b) Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo
 Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
 Thất bại là mẹ thành công.
 Thua keo này bày keo khác.
c) - Ai ơi đã quyết thì hành
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi!.
 - Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu trạch câu rùa mặc ai!
- HS nhận xét tuyên dương bạn.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
...........................................................................
Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí : tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm.
+ Hai lọ thuỷ tinh: (1 to, 1 nhỏ), 2 cây nến.
+ 1 lọ thuỷ tinh không có đáy ( hoặc ống thuỷ tinh) nến, để kê như hình vẽ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 
+ Không khí có ở đâu?
+ Không khí có những tính chất gì?
+ Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống?
- THầY nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Không khí cần cho sự cháy. 
HĐ1: Hoạt động cả lớp.
* Vai trò của oxi đối với sự cháy. 
- THầY kê một chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm để cả lớp quan sát dự đoán hiện tượng và kết quả của thí nghiệm.
+ Thí nghiệm 1: (STHầY)
- Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện tượng gì sẽ xảy ra?
+ Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ?
+ Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô - xi có vai trò gì?
- Kết luận.
- THầY nhận xét đánh giá. 
HĐ2: Hoạt động cả lớp.
* Cách duy trì sự cháy:- T dùng một lọ thuỷ tinh không có đáy úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi :
+ Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- T thực hiện thí nghiệm và hỏi: 
+ Kết quả của thí nghiệm này như thế nào?
+ Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy?
- T yêu cầu HS làm thêm một số thí nghiệm khác. (Như STHầY)
+ Vì sao cây nến có thể cháy bình thường?
+ Ta thấy: Khi sự cháy xảy ra khí ni-tơ và khí các - bo - níc nóng lên và bay lên cao. Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn vào lọ tiếp tục cung cấp ô - xi để duy trì sự cháy. Cứ như vậy sự cháy diễn ra liên tục.
+ Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì? Tại sao lại phải làm như vậy?
KL: Để duy trì sự cháy cần phải liên tục cung cấp không khí. Không khí cần phải được lưu thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục được.
HĐ3: Hoạt động nhóm.
* Ứng dụng liên quan đến sự cháy.
- T tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát h.5 và TLCH.
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Bạn làm như vậy để làm gì?
- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh.
- THầY nhận xét, đánh giá trực tiếp cho mỗi nhóm.
HĐ4: Hoạt động nhóm đôi.
- T tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi.
+ Khí ô-xi và khí ni tơ có vai trò gì đối với sự cháy?
+ Làm cách nào để duy trì sự cháy?
- T nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng. 
4. Củng cố: Gọi 2 HS nhắc lại nội dung
- HS hát
 3 HS trả lời.
+...
+...
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại.
H2O
nước 
- HS quan sát, trao đổi và phát biểu ý kiến.
+ Cả 2 cây nên cùng tắt.
+ Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường.
+ Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ.
- HS nghe.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS làm thí nghiệm và trả lời kết quả:
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và quan sát.
- HS suy nghĩ và trả lời: cây nến vẫn cháy bình thường.
+ Cây nến sẽ tắt.
- Quan sát thí nghiệm và trả lời.
+ Cây nến sẽ tắt sau mấy phút.
+ Cây nến chỉ cháy được trong một thời gian ngắn là do lượng ô-xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp.
+ Cây nến có thể cháy bình thường là do được cung cấp ô-xi liên tục.
+ Đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp ô-xi nên cây nến đã cháy được liên tục.
- HS lắng nghe và quan sát THầY.
+ Để duy trì được sự cháy liên tục ta cần phải cung cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô-xi. 
- HS lắng nghe.
- Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm sau đó cử đại diện trình bày.
- Các nhóm quan sát h.5 và TLCH.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo cặp đôi.
+HS làm việc nhóm đôi và trả lời.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
............................................................................
Tiếng Việt 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I( tiết 3) 
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Phiếu viết sẵn từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Ôn tập .
- THầY nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Ôn tập cuối HK I (tiết 3).
HĐ 1: Ôn tập đọc và HTL. 
- T kiểm tra 1 số HS.
- Yêu cầu HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- T nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
- T theo dõi.
- Yêu cầu những HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
HĐ 2: Cho HS làm tập làm văn: 
Bài 2: 
- Kể chuyện về ông Nguyễn Hiền.
- HS viết:
a) Phần mỡ bài theo kiểu gián tiếp.
b) Phần kết bài theo kiểu mỡ rộng.
- THầY nhận xét bổ sung.
4. Củng cố: 
- THầY nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn lại các cách mở bài, kết bài và chuẩn bị tiết ôn tập (tiết 4).
- HS hát.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. 
- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
Bài 2: 
- HS làm bài vào vở. 
- HS đọc bài của mình.
VD: 
a) Mở bài gián tiếp: Ông cha ta thường nói: "có chí thì nên " Câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền Trạng Nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo như nhờ có chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau:
b) Kết bài mở rộng: Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng em nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền tuổi nhỏ tài cao. 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
............................................................................................................................
Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2019
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. Mục tiêu:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm BT2/97, lớp làm nháp.
- THầY nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: - Dấu hiệu chia hết cho 3.
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.
* Dấu hiệu chia hết cho 3.
- T ghi bảng các số trong bảng chia 3: 
3, 9, 12, 15, 18 , 21, 24 , 27, 30
- Yêu cầu lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số.
- T ghi bảng chẳng hạn: 
12 = 1 + 2 = 3
*Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định.
- Ví dụ : 1233, 36 0, 2145, 
- HS tính tổng các chữ số này và nhận xét.
- Gợi ý rút ra qui tắc chia hết cho 3
- T ghi bảng qui tắc. HS nhắc lại qui tắc 
* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
- Cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải 
- T ghi bảng chẳng hạn : 
 25 có 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 ; 245 có 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 dư 2
+ Yêu cầu HS nêu nhận xét.
+ Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào? 
HĐ 2: Luyện tập. 
Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm bàn.
+ Số nào chia hết cho 3:
231; 109; 1872; 8225; 92313
- THầY nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
+ Số nào không chia hết cho3:
96; 502; 6823; 55553; 641311
- THầY nhận xét, chốt kết quả đúng. 
Bài 3: (HS khá giỏi)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
+ Viết 3 số có ba chữ số và chia hết cho 3:
- THầY nhận xét, chốt ý đúng. 
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu y/cầu BT.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
+ Viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
56c; 79c; 2c35
- THầY nhận xét, chốt ý đúng. 
4. Củng cố:
- THầY nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. 
- Các số không chia hết cho 9 là: 
 96; 7853; 5554; 1097
- HS nhận xét ban.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi.
- Lớp tính tổng các số trong bảng chia 3.
- HS quan sát và rút ra nhận xét.
- Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
- Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số của các số có 3, 4, chữ số. 
- Các số này hết cho 3 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
*Qui tắc: Những số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
- HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: 
- HS nêu:
+ " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 "
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS thảo luận nhóm bàn và trình bày.
+ Số chia hết cho 3 là: 
231; 1872; 92313
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
+ Số không chia hết cho 3 là: 
502; 6823; 55553; 641311
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
+ 207; 117; 423
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
2
5
4
+ Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là:
56c; 79c; 2c35
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 4)
I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ /15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ /15 phút ); Hiểu nội dung bài. 
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập tiết 3.
- T nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Ôn tập cuối HK I (tiết 4).
HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và HTL. 
- T kiểm tra 1 số HS.
- Yêu cầu HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- T nêu câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
- T theo dõi.
- Yêu cầu những HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
HĐ 2: - Nghe viết chính tả.
- Nghe viết bài "Đôi que đan".
* Tìm hiểu bài thơ: T đọc lần 1.
- Gọi 1 HS đọc lại.
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra?
+ Hai chị em trong bài là người có đức tính như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó, từ dễ lẫn. 
- Yêu cầu HS đọc từ khó: Mũi, giản dị, đỡ ngượng, que tre.
- Yêu cầu HS viết vào nháp.
* Nghe viết: T đọc mẫu lần 2.
- T đọc HS viết bài. 
- T đọc lại cho HS soát lỗi.
- T nhận xét một số bài.
4. Củng cố: Gọi HS nhắc lại nội dung.
- T nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS về học thuộc bài thơ và chuẩn bị tiết ôn tập (tiết 5).
- HS hát.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. 
- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
HS lắng nghe.
 1 HS đọc lại.
+ Mũ len, khăn, áo của bà, áo của bé, của mẹ cha.
+ Chăm chỉ, yêu thương người thân.
- HS đọc từ khó: Mũi, giản dị, đỡ ngượng, que tre.
- HS luyện viết vào nháp.
- HS lắng nghe.
- HS viết. (Đối với HS khá, giỏi viết đúng và tương tương đối đẹp bài CT).
- HS soát lỗi chính tả. 
- HS lắng nghe.
 2 HS nhắc lại nội dung bài. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 3.
- T yêu cầu HS lên bảng làm bài .
+ Tìm các số chia hết cho 3 trong các số sau:231;109; 1872; 8225; 92313 
- T nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1: - GTB: Luyện tập.
HĐ 2: - Thực hành.
Bài 1: Gọi 1 HS nêu yc của bài tập.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm bàn, trình bày kết quả.
a) Số nào chia hết cho 3?
b) Số nào chia hết cho 9? 
c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
- T nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Gọi 1 HS nêu yc của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Y/c đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- T nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Gọi 1 HS nêu ycầu của bài tập.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- T nhận xét, đánh giá.
Bài 4: (HSKG)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Y/cầu HS tự làm vào vở và nêu kết quả. T nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:+ HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2;5;3;9.
- T nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS về ôn bài.
- HS hát.
 3 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
+ Số chia hết cho 3 là: 
231; 1872; 92313
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm theo nhóm bàn, trình bày kết quả.
a) Số chia hết cho 3: 4563; 2229; 3576; 
 66816
b) Số chia hết cho 9: 4563; 66816 
c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 2:1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) 945 chia hết cho 9.
b) 225; 255 ; 285 chia hết cho 3.
c) 762; 768 chia hết cho 3 và chia hết cho 2.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) Đ b) S c) S d) Đ
Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm vào vở và nêu kết quả.
a) 612 , 621 , 126 b) 120
- HS nhận xét, chữa sai.
+ HS nêu ...
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được danh từ , động từ , tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai ? (BT2). 
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập tiết 4.
- T nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Ôn tập cuối HK I (tiết 5).
HĐ 1: Ôn luyện TĐ và HTL. 
- T kiểm tra 1 số HS.
- Yêu cầu HS lên bốc thăm để chọn bàiđọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- T nêu câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
- T theo dõi.
- Yêu cầu những HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
- T nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. 
- Yêu cầu HS làm bài nhóm bàn và trình bày trước lớp.
- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
+ Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
- T nhận xét chốt các ý kiến.
4. Củng cố: + Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn bài? 
- Tnhận xét đánh giá tiết học. 
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. 
- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
- HS lắng nghe.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài nhóm bàn và trình bày trước lớp.
Danh từ
Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố huyện, embé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, HMông, Tu Dí, Phù Lá.
Động từ
Dừng lại, chơi đùa. 
Tính từ
Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
 2 HS lên bảng đặt câu, lớp làm vào vở.
+ Nắng phố huyện như thế nào?
+ Ai đang chơi đùa trước sân?
- HS nhận xét, chữa bài.
+ HS nhắc lại nội dun ôn bài.
- HS lắng nghe tiếp thu.
Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6)\
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 .
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: 
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập tiết 5.
- THầY nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Ôn tập (tiết 6).
HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và HTL.
- THầY kiểm tra số HS còn lại.
- Yêu cầu HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- THầY nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
- THầY theo dõi.
- THầY nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động cả lớp
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- THầY nhắc HS.
* Đây là văn miêu tả đồ vật.
+ Yêu cầu quan sát kỹ đồ dùng học tập. Tìm đặc điểm riêng của đồ vật ấy.
+ Không nên tả quá chi tiết, rườm rà.
- Gọi HS trình bày, THầY ghi nhanh ý kiến lên bảng.
- Gọi HS đọc mở bài, kết bài.
* Mở bài: Giới thiệu đồ dùng học tập em định tả.
* Thân bài:
* Kết bài: - Nêu tình cảm của mình.
- THầY sửa lỗi dùng từ, câu.
- THầY nhận xét, tuyên dương bạn tả hay. 
4. Củng cố: 
- THầY nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị Kiểm tra cuối HK I.
- HS hát.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. 
- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Tả một đồ dùng học tập của em.
- HS tự lập dàn ý viết mở bài, kết bài.
- HS lắng nghe.
...
- HS trình bày mở bài, kết bài.
*VD về dàn bài miêu tả cái bút:
+ Cây bút quý do ông em tặng nhân ngày sinh nhật.
+ Tả bao quát bên ngoài.
- Hình dáng thon, mảnh, vắy lên ở cuối như đuôi máy bay. 
- Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay.
- Màu nâu đen, không lẫn với bút của ai.
- Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín.ắp bút, thân.
- Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre
+ Tả bên trong:
- Chi tiết: Ngòi bút rất thanh, sáng loáng.
- Nét bút thanh đậm
+ Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận, không bao giờ quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy như có ông ở bên mình mỗi khi em cầm bút.
- HS lắng nghe.. 
- HS nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
.............................................................................................
Lịch sử
KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) 
I. LỊCH SỬ: (6điểm)
	Khoanh tròn vào chữ cái ở ý đúng.
Câu 1:(1) Vua Lý Thái Tổ dời đô ra thành Đại La vào năm?
A. Năm 1011 ; 	B. Năm 1226 ; 	C. Năm 1010 ;	D. Năm 1076	 
Câu 2:(1) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân, thống nhất lại đất nước năm nào?
A. Năm 938 ; 	B. Năm 968 ; 	C. Năm 981; 	D. Năm 979
	Đánh dấu X vào £ trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 3:(1) Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?
A.£ Nhử giặc vào sâu trong đất liền rồi tấn công.
B.£ Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng, lợi dụng thuỷ triều lên rồi nhử giặc vào bãi cọc để tấn công tiêu diệt địch.
C.£ Chặn đánh giặc ngay cửa sông Bạch Đằng.
D.£ Kế “ Vườn không nhà trống”
Câu 4:(1) Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì ?
A.£ Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. 
B.£ Xây dựng được thành Cổ Loa. 
C.£ Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên và xây dựng được thành Cổ Loa.
D.£ Chế tạo được súng và nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. 
Câu 5: :(1đ) Điền các từ ngữ:( đến đánh, đặt chuông lớn, cầu xin, vua ) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp :
 	Vua Trần cho ................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2018_2019.doc