Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Toán

 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực đặc thù:

-Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

-Biết chia cho số có ba chữ số

2. Năng lực chung và phẩm chất:

*Năng lực chung:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Phẩm chất:

- HS có thái độ học tập tích cực.

II. CHUẨN

1. Đồ dùng

 - GV: Phiếu học tập

 - HS: Sách, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

docx 35 trang xuanhoa 05/08/2022 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17:
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020
Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
-Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
-Biết chia cho số có ba chữ số
2. Năng lực chung và phẩm chất:
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 3 chữ số 
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 Bài 1ª:
 Bài 1(a): Cá nhân=> Cả lớp
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
* GV: Củng cố cách ước lượng tìm thương trong trường hợp chia cho số có ba chữ số.
Bài 2:
 - HS đọc bài, phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Hoạt động ứng dụng:
- Gh nhớ KT được luyện tập
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Cá nhân=> Cả lớp
- Cả lớp đọc thầm
- HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ trước lớp. 
Kết quả tính đúng là :
54322 346 25275 108 
 1972 157 367 234
 2422 435
 000 03
86679 214 
01079 405 
 009 
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Đổi 18 kg = 18 000 g
 Mỗi gói có số gam muối là:
 18000 : 24 = 750 (g)
 Đáp số: 750 g muối
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục + Kĩ thuật
Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Đ/c Hằng – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực chung và phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ.
* Phẩm chất:
- Bồi dưỡng HS lòng nhân ái, lòng tin yêu đồng loại.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Phòng học thông minh.
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 - Đọc phân vai bài: Trong quán ăn "Ba Cá Bống"
+ Nêu nội dung bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ HS nêu: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh và dũng cảm đã moi được điều bí mật từ những kẻ độc ác và thoát thân an toàn.
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chú ý phân biệt lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giải nghĩa từ "vời" (cho mời người dưới quyền đến (một cách trang trọng)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Tám dòng đâu
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bằng chừng nào, treo ở đâu , tất nhiên....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS 
+ Chuyện gì xảy ra với cô công chúa?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?
+ Nhà vua than phiền với ai?
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các đại thần và các nhà khoa học?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác cách nghĩ của người lớn.
+ Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa?
+ Thái độ của cô công chúa như thế nào khi nhận món quà?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cô bị ốm nặng
+ Mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu có một mặt trăng.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa 
+ Đòi hỏi đó không thể thực hiện được 
+ Than phiền với chú hề.
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa, xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ em khác với người lớn.
+ Công chúa nghĩ ra rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. 
+ Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn đặt ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa cho mặt trăng vào cọng dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
+ Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
* Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu rằng cách nghĩ của trẻ em khác với suy nghĩ của người lớn.
 - HS ghi lại nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng ở các từ ngữ, phân biệt được lời của chú hề và lời của công chúa
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Ghi nhớ nội dung bài.
- Lấy VD để chứng tỏ rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác so với suy nghĩ của người lớn.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020
Chính tả
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT 3.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ.
* Phẩm chất:
- Giúp HS kiên trì, cẩn thận.
* GD BVMT: HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá:
a. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
*. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao?
+ GDBVMT: Thiên nhiên của vùng núi cao có nét đẹp gì?
* Mỗi vùng miền trên đất nước đều có những vẻ đẹp riêng, chúng ta cần trân quý và giữ gìn những vẻ đẹp ấy
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần những chiếc lá cuối cùng lìa cành.
+ các đám mưa bụi, hoa cải vàng, những con suối,....
- Lắng nghe
- HS nêu từ khó viết: trườn xuống, lá chít bạc, khua lao xao, lìa cành, dải sỏi cuội,.....
- Viết từ khó vào vở nháp
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
3. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n
Bài 3: 
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD để phân biệt các tiếng âc/ ât
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Đáp án: 
a) loại nhạc ngủ, lễ hội, nổi tiếng
Đáp án:
giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III).
2. Năng lực chung và phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ.
* Phẩm chất:
- HS yêu thích nét riêng của tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn
Câu
Từ ngữ chỉ HĐ/ Đặt câu hỏi
Từ ngữ chỉ người HĐ/Đặt câu hỏi
- HS: VBT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
+ Thế nào là câu kể?
+ Lấy VD về câu kể.
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu kể là câu dùng để kể, miêu tả sự vật hay đưa ra nhận định. Cuối câu kể thường có dấu chấm.
- HS nối tiếp lấy VD về câu kể.
2. Hình thành KT :(30p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(NDghi nhớ)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét
 Bài 1, 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài
- Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2
- TBHT điều hành lớp chia sẻ 
- GV nhận xét bổ sung thêm
Lưu ý: GV trợ giúp cho HS M1+ M2 Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? để hoàn thành ND bài học
Bài 3 :
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi (Gợi ý).
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
+ Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào?
Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
Bài 1, 2 : (Dự kiến KQ)
 Câu 2: 
+ Từ ngữ chỉ HĐ: đánh trâu ra cày
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Người lớn 
Câu 3: 
+ Từ ngữ chỉ HĐ: nhặt cỏ, đốt lá
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Các cụ già 
Câu 4:
+ Từ ngữ chỉ HĐ: bắc bếp thổi cơm
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Mấy chú bé
Câu 5:
+ Từ ngữ chỉ HĐ: lom khom tra ngô
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Các bà mẹ.
Câu 6 :
+ Từ ngữ chỉ HĐ: ngủ khì trên lưng mẹ
+ Từ ngữ chỉ người HĐ : Các em bé.
Câu 7 :
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng
+ Từ ngữ chỉ đối tượng hoạt động : Lũ chó
+ làm gì?
+ Ai/ Con gì?
- HS làm việc nhóm 4, hoàn thành vào bảng và chia sẻ trước lớp
Câu
Từ ngữ chỉ người HĐ/
Đặt câu hỏi
Từ ngữ chỉ HĐ/
Đặt câu hỏi
2
Người lớn
Ai đánh trâu ra cày?
đánh trâu ra cày
Người lớn làm gì?
3
Các cụ già
Ai nhặt cỏ, đốt lá?
nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già làm gì?
4
Mấy chú bé
Ai bắc bếp thổi cơm?
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé làm gì?
5
Các bà mẹ
Ai lom khom tra ngô?
lom khom tra ngô
Các bà mẹ làm gì?
6
Các em bé
Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
ngủ khì trên lưng mẹ
Các em bé làm gì?
7
Lũ chó
Con gì sủa om cả rừng?
sủa om cả rừng
Lũ chó làm gì?
- GV nhấn mạnh: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai/ Cái gì/Con gì? là Chủ ngữ
Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là Vị ngữ
b. Ghi nhớ
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? Xác định CN và VN của câu kể đó.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III)
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài tập 1 + 2
- HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng.
- Yêu cầu đặt câu hỏi cho CN và VN của các câu vừa tìm ở BT 1
+ CN trả lời cho câu hỏi gì? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
*Bài tập 3: 
- HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu kể Ai – làm gì? .
- GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn văn hãy gạch dưới những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì? 
- Gọi hs trình bày
- GV nhận xét chữa bài, chốt KT bài học.
4. HĐ ứng dụng (1p)
- Ghi nhớ cấu tạo của câu kể Ai làm gì?
- Tìm 1 đoạn văn trong chương trình SGK có câu kể Ai làm gì?
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu - chia sẻ KQ :
Câu 1 : Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Câu 2 : Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau.
Câu 3 : Chị tôi /đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
- HS nối tiếp đặt câu
+ CN: Ai/ Cái gì/Con gì?
 VN: làm gì?
Cá nhân - Cả lớp
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
+ Cả lớp đọc thầm
+ Viết bài cá nhân - gạch dưới bằng bút chì những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì?.
- Chia sẻ, trao đổi KQ học tập trước lớp
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
Đ/c Thủy – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
-Thực hiện được phép nhân phép, phép chia.
-Biết đọc thông tin trên biểu đồ
2. Năng lực chung và phẩm chất:
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Phẩm chất:
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia.
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
Bài 1. Mỗi bảng 3 cột đầu. HSNK có thể làm hết bài
- GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp án đúng.
- Củng cố HS M1+M1 về cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
+ Tìm thừa số chưa biết ?
+ Tìm số chia ?
+T số bị chia?
Bài 4: a, b. HSNK có thể làm cả bài
- Yêu cầu hs quan sát biểu đồ và làm nhóm 2
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng.
* GV trợ giúp HS M1+M2 đọc biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi như SGK. 
4. Hoạt động ứng dụng (1p) 
- Ghi nhớ KT đã ôn tập.
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu YC
- HS thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
Đáp án:
Thừa số
27
23
23
Thừa số 
23
27
27
Tích
621
621
621
Số bị chia
66178
66178
66178
Số chia
203
203
326
Thương
326
326
203
- HS làm N2 – Chia sẻ lớp
Bài giải
Số cuốn sách T1 bán ít hơn T4 là
 5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
Số cuốn sách T2 bán nhiều hơn T3 là
 6250- 5750 = 500 (cuốn)
 Đ/S: a)1000 cuốn sách
 b) 500 cuốn sách
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lí
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ.
* Phẩm chất:
- HS tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT (8p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 * Việc 1: GV kể chuyện 
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3 (nếu cần)
- Lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện
+HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
* Việ 2: HS thực hành kể chuyện.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm.
- Cho HS thi kể trước lớp.
+ Theo nhóm kể nối tiếp.
+ Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
*Lưu ý:
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
- GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện 
-Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
+ Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất?
+ Câu chuyện trên muốn gửi tới thông điệp gì tới cho mọi người?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện.
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
- Đại diện các nhóm kể chuyện
+ Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
+ Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
- HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện.
+ HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất.
+ Cần biết quan sát xung quanh cuộc sống để tỉm ra những điều kì diệu
+ Cần ham thích, tìm tòi và khám phá về cuộc sống/.....
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2020
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
 (Tiếp theo) 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực chung và phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ.
* Phẩm chất:
- Bồi dưỡng HS lòng nhân ái, lòng tin yêu đồng loại.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phòng học thông minh
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - Hãy đọc bài: Rất nhiều mặt trăng 
+ Suy nghĩ của công chúa về mặt trăng có gì đáng yêu ?
- GV dẫn vào bài mới
- 1 HS đọc
+ Mặt trăng làm bằng vàng, chỉ bé bằng móng tay, treo trên cành cây ngoài cửa sổ
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời chú hề và lời công chúa
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Sáu dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (mừng rỡ, vằng vặc, nâng niu, rón rén...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
+ Công chúa trả lời thế nào?
+ Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì?
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
 ( ý c là phù hợp nhất.)
+ Nội dung bài là gì?
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
+ Để nghĩ cách làm cho công chúa không nhìn thấy mặt trăng.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa nhìn thấy được.
+ Chú hề muốn dò hỏi với công chúa nghĩ thế nào khi trông thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.
 + Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên 
- HS phát biểu theo ý hiểu
*Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn
.- HS ghi nội dung bài vào vở.
c. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc phân vai toàn bài, phân biệt lời các nhân vật
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc các nhân vật
- Yêu cầu đọc phân vai đoạn 2 và 3
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em thích nhất điều gì trong suy nghĩ của công chúa nhỏ?
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Phân vai trong nhóm
+ Đọc phân vai trong nhóm
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiếng Anh
Đ/c Lại – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
-Biết số chẵn, số lẻ
2. Năng lực chung và phẩm chất:
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Phẩm chất:
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Phiếu nhóm
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
* Việc 1: Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2.
- Yêu cầu HS tìm vài số chia hết cho 2 
-Yêu cầu HS tìm vài số không chia hết cho 2.
- GV cho HS quan sát, so sánh, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2.
+ Các số có số tận cùng thế nào thì chia hết cho 2 ?
+ Các số có số tận cùng thế nào thì không chia hết cho 2 ?
- Yêu cầu HS nêu kết luận sgk
*Việc 2: Giới thiệu cho hs số chẵn số lẻ
+ Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ? 
*GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). 
- GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số)
+ Các số không chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ?
*GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
- GV cần giúp HS M1 +M2 nhận biết đúng được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Các số chia hết cho 2 là:
10 : 2 = 5 36: 2 = 18
32 : 2 = 16 40 : 2 = 20
14 : 2 = 7 100 : 2 = 50
- Các số không chia hết cho 2 là:
11 : 2 = 5 dư 1 37 : 2 = 18 dư 1
3 : 2 = 1 dư 1 41 : 2 = 20 dư 1
15 : 2 = 7 dư 1 101 : 2 = 50 dư 1
+ Các số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2.
+ Các số tận cùng 1,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2.
- 3, 5 HS nêu kết luận
+ Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn 
- Lắng nghe
-VD: 10;16;124;166;178;1250, 
+ Các số không chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số lẻ. 
- VD: 13;121;135;547;767, 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2. Lấy được VD số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài tập 1: 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào nháp
- HS chọn ra các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
- HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp án đúng.
+ Các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Các số không chia hết cho 2 có đặc điểm gì?
Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
a) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 
b) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS 
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2
- Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a. Các số chia hết cho 2 là:
98; 1000; 744; 7536; 5782
b. Các số không chia hết cho 2 là:
 35; 89; 867; 84683; 8401.
- HS làm bài cá nhân –> chia sẻ trước lớp
a) Ví dụ: 14; 16; 44; 98; 
b)Ví dụ: 153; 241; 379; 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2).
2. Năng lực chung và phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất:
- Bồi dưỡng HS yêu thích đồ vật xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Phòng học thông minh
 - HS: SBT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
+ Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Quan sát theo trình tự hợp lí, bằng nhiều giác quan khác nhau
+ Chú ý phát hiện những đặc điểm riêng biệt của đồ vật
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn ( ND ghi nhớ). 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
a. Nhận xét
Bài tập 1, 2, 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
+ Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào?
- GV chốt: Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định
b. Ghi nhớ
Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- HS đọc YC và nội dung của bài
- HS đọc bài Cái cối tân trang 143
- Đoạn 1: Mở bài
+ Giới thiệu cái cối được tả trong bài
- Đoạn 2: Thân bài
+ Tả hình dáng bên ngoài của cái cối tân
- Đoạn 3: Thân bài
+ Tả hoạt động của cái cối
- Đoạn 4: Kết bài
+ Nêu cảm nghĩ về cái cối.
- HS trả lời theo ý hiểu
- Lắng nghe
- Một số HS nêu phần ghi nhớ
3. Hoạt động thực hành:(17 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo của một đoa

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_ki.docx