Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)
TẬP ĐỌC
KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng, nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, .
b. Năng lực văn học:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
- Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp nội dung bài.
c. Nội dung tích hợp:
- GD KNS: HS biết dũng cảm, dám khẳng định giá trị của bản thân
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng giữ gìn, phát huy bản sắc dân tộc, tinh thần thượng võ của dân tộc.
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020 TẬP ĐỌC KÉO CO I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ. - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng, nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, .. b. Năng lực văn học: - Hiểu nội dung câu chuyện: Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. - Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp nội dung bài. c. Nội dung tích hợp: - GD KNS: HS biết dũng cảm, dám khẳng định giá trị của bản thân * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 2. Phẩm chất: - Qua bài học, bồi dưỡng giữ gìn, phát huy bản sắc dân tộc, tinh thần thượng võ của dân tộc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Khởi động: (5p) - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện: + Trong bài em thích chi tiết nào nhất? Vì sao? - Em thích chi tiết: “Nhưng mẹ ơi, đừng buồn...Ngựa con vẫn nhớ đường” Vì cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ. +Nêu nội dung chính của bài? - Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ về với mẹ. + Bức tranh vẽ cảnh gì?(cảnh thi kéo co) + Con có biết trò chơi kéo co thường diễn ra vào những dịp nào không? - lễ hội lớn, hội làng, hội khỏe Phù Đổng... Kéo co là một trò chơi vui mà người dân VN ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Bài học hôm nay các em sẽ được biết thêm về 1 số cách chơi kéo co ở 1 số địa phương trên đất nước ta. Qua bài Kéo co 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động 1. 1. Luyện đọc: *Mục tiêu: nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. *Phương pháp: Làm mẫu, động não, thực hành *Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - HS đọc nối tiếp: + Lần 1: sửa phát âm. + Lần 2: giải nghĩa từ. +Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta. Hiểu thượng võ có nghĩa là thế nào? +Có giáp thua keo đầu. Hiểu thế nào là giáp? +Kéo co phải đủ 3 keo. Hiểu thế nào là keo? - Hướng dẫn đọc câu dài + Lần 3: nhận xét, đánh giá. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài - Chia đoạn: + Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng + Đoạn 2: Hội làng . xem hội + Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc - Đọc đúng: hội làng, nam và nữ, trai tráng,... - Chú giải. + Thượng võ: Tỏ ra khí phách và lòng hào hiệp. + Giáp: là tương đương với xóm ngày nay + Keo: Lần đấu để tranh được thua giữa hai lần nghỉ trong một trận đấu. - Chú ý câu: + Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam thắng, có năm/ bên nữ thắng. Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: HS hiểu: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. *Phương pháp: động não, thảo luận nhóm *Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: + Kéo co là một trò chơi như thế nào? + Tục kéo co ở các địa phương có điểm nào giống, khác nhau? + Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? + ý đoạn1 là gì? *Kết luận: kéo co phải có 2 đội, thông thường số người 2 đội phải bằng nhau, họ ôm chặt lưng nhau, cùng nắm chung sợi dây thừng dài, mỗi đội kéo mạnh đội mình về phía sau vạch ranh giới. Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình 2 keo trở lên là thắng. - HS đọc thầm đoạn 2,3, trả lời câu hỏi: + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp, làng Tích Sơn? - GV đưa tranh và giới thiệu: Cái hay cái vui ở đây là là kéo co giữa nam và nữ. “Anh tài thì em cũng tài. kéo cho đến ngã sõng soài mới thôi”, câu ca ấy nói lên sức mạnh lứa tuổi “17 bẻ gãy sừng trâu” của những cô gái Hữu Trấp nổi danh tài sắc xưa nay + Chơi kéo co đem lại cho người chơi những tình cảm như thế nào? - HS trao đổi cặp - Đại diện nhóm phát biểu - Lớp nhận xét, bổ sung + Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? + Nội dung chính của bài là gì? a. Cách chơi kéo co. - Kéo co : trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta. - Tục kéo co: mỗi vùng một khác, nhưng bao giờ cũng là cuộc đấu tài đấu sức giữa hai bên. - Đủ 3 keo, bên nào kéo đối phương ngã về phía mình nhiều hơn thì bên ấy thắng. b. Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp và làng Tích Sơn - Làng Hữu Trấp: Thi kéo co giữa nam và nữ , có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. - Làng Tích Sơn:Thi kéo co gĩưa trai tráng 2 giáp trong làng.Số người mỗi bên không hạn chế; nếu thua trai tráng kéo đến đông hơn thì chuyển bại thành thắng. - Chơi kéo co có lợi + Vui ở sự ganh đua, vui ở tiếng reo hò, không khí của người xem hội. + Sau cuộc thi, dân làng nổi trống mừng bên thắng; các trai tráng được ngợi khen. + Đánh cờ người, đua thuyền - Bài văn giúp ta hiểu tục kéo co ở từng địa phương. Qua đó thấy được: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. 3. Hoạt động luyện tập 3. Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn và cả bài *Phương pháp: thực hành, làm mẫu *Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - 4 học sinh đọc nối tiếp bài. + Nêu giọng đọc toàn bài - GV hướng dẫn đọc đoạn 1 + GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc + Học sinh luyện đọc theo cặp. + Thi đọc diễn cảm + Nhận xét, bình chọn tuyên dương bạn đọc tốt nhất. - Toàn bài đọc với giọng : giọng sôi nổi, hào hứng và nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm. - Đoạn 1: Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam thắng, có năm/ bên nữ thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất là vui. Vui ở sự ganh đua, vui ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội. * Tiêu chí: + Đọc đã trôi chảy chưa? + Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa, đọc phân biệt giọng chưa? + Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không? 4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: HS biết liên hệ, mở rộng nội dung bài học vào thực tế. *Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày 1 phút *Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: - Giáo viên gợi mở: + Nội dung bài cho em biết điều gì? + Chơi trò chơi kéo co có tác dụng gì? +Vậy khi chơi kéo co em cần chú ý điều gì? + Kể tên một số trò chơi dân gian mà em biết. GV: Vậy qua bài các em đã biết cách chơi trò chơi kéo co. Trò chơi kéo co là một trò chơi dân gian rất có ích vừa vui, khoẻ. Giáo dục ý thức giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian. - Kéo co là một trò chơi thú vị thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. - Vui khoẻ, có ích. - Chơi đúng luật, đảm bảo an toàn - chơi ô ăn quan, nhảy dây, đá cầu,... 5. Củng cố, dặn dò: (1 phút) - Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực đặc thù: a. Năng lực mô hình hoá toán học: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Vận dụng giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng nhẩm thương, thực hiện tính chia. b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Hoàn thành các bài tập. * Năng lực chung: - Năng lực năng lực tự chủ - tự học 2. Phẩm chất: - GD HS tính chính xác, tư duy toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh - Học sinh: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Phương pháp Nội dung 1. Khởi động: (5 phút ) Trò chơi: Ai nhanh hơn - Đặt tính và tính: 2459 : 56 - Học sinh chơi - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động luyện tập: * Mục tiêu: Biết thực hiện chia một tổng cho một số trong thực hành tính. *Phương pháp: thực hành, vấn đáp *Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành *Hoạt động cá nhân: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm vở, 6 em làm bài trên bảng. - Chữa bài: + Đọc bài làm + Nhận xét đ/s, + Kết luận kết quả. + HS tự kiểm tra kết quả và chữa bài *Kết luận: Muốn chia cho số có hai chữ số ta thực hiện theo hai bước: đặt tính; chia theo thứ tự từ trái sang phải. Chú ý phép chia có dư. *Hoạt động cá nhân: - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS làm vở, 1 em làm bài trên bảng - Chữa bài: + Đọc bài làm + Muốn biết 1050 viên gạch lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà em làm thế nào? + Nhận xét đ/s, + Kết luận kết quả. + Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài. *Kết luận: Giải bài toán có văn cần chú ý câu trả lời phù hợp nhất và trình bày bài khoa học. *Hoạt động cá nhân: - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài: + Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì? - HS làm vở, 1 em làm bài trên bảng - Chữa bài: + Đọc bài làm + Nêu cách làm + Muốn biết trung bình 3 tháng mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm chúng ta phải biết những gì? + Nhận xét đ/s, + Kết luận kết quả. + 1 HS đọc, cả lớp soát bài *Kết luận: Giải bài toán có văn cần chú ý câu trả lời phù hợp nhất và trình bày bài khoa học. Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 4725 : 15 = 315 4674 : 82 = 57 4935: 44 = 112 (dư 7) b. 35136 : 18 = 1952 18408 : 52 = 354 17826 : 48 = 371(dư 18) Bài 2: Tóm tắt: 25 viên : 1m2 1050 viên : m2 Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 Bài 3: Tóm tắt: Có : 25 người Tháng 1 : 855 sản phẩm Tháng 2 : 820 sản phẩm Tháng 3 : 1350 sản phẩm 1 người 3 tháng: sản phẩm? Bài giải Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là: 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm 3. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: Học sinh vận dụng phát hiện lỗi sai trong phép tính chia. *Phương pháp: thực hành *Thời gian: 5 phút *Cách tiến hành: *Hoạt động cá nhân: - HS nêu yêu cầu bài. + Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì? - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở ô li. - Nhận xét bài bạn trên bảng, giải thích sai ở đâu, vì sao sai; đối chiếu kết quả. - Để tránh thực hiện sai phép chia em cần lưu ý điều gì? *Kết luận : Chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số ta cũng thực hiện như trên. Bài 4/84: Sai ở đâu? a. 12345 67 b. 12345 67 564 1714 564 184 95 285 285 47 17 + Chú ý số dư luôn luôn bé hơn số chia. Cộng trừ nhẩm phải chính xác 4. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhận xét tiết học, - Chuẩn bị bài sau IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ KÉO CO I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: * Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa. b. Năng lực văn học: - Hiểu nội dung bài viết * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 2. Phẩm chất: - Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất tích cực, chủ động trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh - Học sinh:Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động khởi động: (3 phút ) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - 2 HS lên bảng thi viết các từ: truyền nhau, lối sang, triển lãm - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động khám phá: 1. Chuẩn bị viết chính tả: * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. *Phương pháp: vấn đáp, động não *Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: - Một HS đọc đoạn cần viết, cả lớp đọc thầm. + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? - HS tìm và luyện viết từ khó trong bài. *Kết luận: Chú ý khoảng cách chữ cần đều nhau để bài viết được đẹp - Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. - Viết đúng: Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn, Bắc Ninh, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng, 3. Hoạt động luyện tập: 2. Viết bài chính tả: * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn, tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Phương pháp: thực hành *Thời gian: 18 phút * Cách tiến hành: - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - Cho học sinh tự soát lại bài của mình . - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS 4. Hoạt động vận dụng: 3. Làm bài tập chính tả: * Mục tiêu: HS phân biệt các tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi. *Phương pháp: thực hành, *Thời gian: 8 phút * Cách tiến hành: - 1 HS đọc to bài 2 a, lớp đọc thầm. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS làm việc theo cặp làm vàoVBT - 2 cặp làm bài giấy to dán bảng, trình bày bài làm, HS lớp nhận xét. - 2HS lớp trình bày kết quả, nhận xét. - GV kết luận đáp án đúng. Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ. a. Chứa tiếng có các âm đầu là r/ d/ gi. - Nhảy dây - Múa rối - Giao bóng (đối với bóng bàn và bóng chuyền) 5. Củng cố, dặn dò:(2 phút) - Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: a. Nhận thức lịch sử: Học xong bài này HS biết: - Thời nhà Trần ba lần quân Mông - Nguyên sang xâm lược nước ta. Quân dân nhà Trần : Nam nữ già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ tổ quốc. b. Tìm hiểu lịch sử: - Học diễn biến các trận đánh bằng cách chỉ lược đồ. - Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử. c. Vận dụng lịch sử: - Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần trong việc bảo vệ của đất nước. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết tình huống và sáng tạo. 2. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc và lòng biết ơn các anh hùng dân tộc, về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc, bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh - Học sinh: SGK, VBT ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Hoạt động Khởi động: (3 phút ) Trò chơi: Chiếc hộp bí mật - Trả lời các câu hỏi sau: + Nêu những chi tiết chứng tỏ nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê? - GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT bài cũ và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá: * Mục tiêu: Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên. *Phương pháp: động não, quan sát *Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: *Hoạt động cả lớp: - 1 HS đọc SGK từ Lúc đó...hai chữ “ Sát thát”. - Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà trần rất quyết tâm chống giặc. *Kết luận: cả 3 lần xâm lược nước ta, quân Mông –Nguyên đều phải đối đầu với chí đoàn kết, quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần,... * Hoạt động nhóm: - HS đọc lướt nội dung trong SGK. + Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu? + Việc cả 3 lần vua tôi nhà trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng như thế nào? - Đại diện HS phát biểu, lớp nhận xét + Kháng chiến chống quân Mông – Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào? Vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này? *Kết luận: Sau 3 lần thất bại, quân Mông -Nguyên không giám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. 1. ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần: - Trần Thủ Độ trả lời “ Đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo”. - Điện Diên Hồng vang lên “ Đánh ”. - Trần Hưng Đạo viết hịch tướng sĩ khích lệ mọi người. - Các chiến sĩ tự thích vào tay hai chữ “sát thát”. 2. Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết qủa của cuộc kháng chiến: - Cả 3 lần, vua tôi nhà Trần đều chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long. - Khi quân giặc đã yếu, quân ta tiến công quyết liệt vào thăng Long. *Kết quả: + Lần 1: Chúng cắm cổ rút chạy không còn hung hăng cướp phá như khi vào xâm lược. + Lần 2: Tướng giặc là Thoát Hoan phải chui vào ống đồng để thoát thân. + Lần 3: Quân ta chặn đường rút lui của địch, dùng kế cắm cọc gỗ để tiêu diệt chúng trên sông Bạch Đằng. 3. Hoạt động luyện tập: *Mục tiêu: - Học sinh kể lại một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên. *Phương pháp: thực hành *Thời gian: 5 phút *Cách tiến hành: - Giáo viên giao việc: - Học sinh nói cho nhau nghe, 1 học sinh nói trước lớp. - Chữa bài *Kết luận : Vua tôi nhà Trần đoàn kết chống giặc. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên. 4. Hoạt động vận dụng *Mục tiêu: Học sinh mở rộng hiểu biết về một số nhân vật trong sự kiện *Phương pháp: quan sát *Thời gian: 8 phút *Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh xem video về vị tướng tài ba Trần Hưng Đạo và công lao của ông với cuộc kháng chiến chống Mông-Nguyên - GV giới thiệu đôi nét về tấm guơng yêu nước Trần Quốc Toản. - Học sinh quan sát *Kết luận: - Liên hệ giáo dục lòng tự hào truyền thống đánh giặc ngoại xâm. 5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGK và chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); - Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); - Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). b. Năng lực văn học: - Biết sử dụng linh hoạt, khéo léo một số thành ngữ, tục ngữ trong những tình huống cụ thể. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 2. Phẩm chất: - Tích cực, chủ động trong học tập, lựa chọn trò chơi phù hợp. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, từ điển - Học sinh: Từ điển, vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Phương pháp Nội dung 1. Khởi động ( 5 phút) - Cho Học sinh chơi trò chơi Bắn tên: + Kể tên các đồ chơi mà em biết? (đu, bi, quả cầu, kiếm, bóng....) + Kể tên các trò chơi mà em biết? (đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, đu quay, chơi bi, ...) + Trong số các đồ chơi, trò chơi đó, đồ chơi trò chơi nào có lợi, đồ chơi trò chơi nào có hại? - Giáo viên dẫn vào bài - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân biệt một số trò chơi quen thuộc (BT1). Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng được một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3) *Phương pháp: thảo luận nhóm, thực hành, kĩ thuật khăn trải bàn, trò chơi *Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: *Hoạt động cặp đôi: - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS trao đổi cặp , làm vào VBT. - 2 nhóm làm giấy to, dán bảng, - Chữa bài: + trình bày bài làm, + lớp nhận xét, bổ sung + Tại sao em lại xếp trò chơi nhảy dây, đá cầu vào nhóm 2? + Em biết gì về trò chơi “Ô ăn quan” “Cờ tướng”? + Hãy giới thiệu cách thức chơi của một trò chơi mà em biết? + Nêu thêm một số trò chơi dân gian mà em biết? + Chơi những trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ có tác dụng gì? *Kết luận: Trong những trò chơi kể trên, một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người Tuy nhiên cũng có một số trò chơi nếu không cẩn thận sẽ gây nguy hiển (chơi khăng cho nên các em cần chọn trò chơi cho phù hợp và chơi ở những nơi rộng rãi, sạch sẽ. *Hoạt động cá nhân: - HS đọc đề bài tập + Bài tập 2 yêu cầu gì ? - HS làm việc cá nhân. - 3 HS làm vào bảng phụ, - Chữa bài : + trình bày kết quả, + HS lớp nhận xét, bổ sung. + Lớp trình bày, nhận xét kết quả. + GV nhận xét, chốt lại. + 1 - 2 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ. GV: Chơi với lửa: lửa rất nguy hiểm sẽ gây bị bỏng. Ở chọn nơi, chơi chọn bạn: ở chọn nơi thoáng mát, rộng rãi chơi nên chọn bạn tốt. *Kết luận: Mỗi câu thành ngữ, tục ngữ đều có một nghĩa. Vậy chúng ta phải hiểu nghĩa của chúng để tránh những điều đáng tiếc có thể xảy ra. *Hoạt động cá nhân: - HS đọc bài tập 3. + Bài tập yêu cầu gì ? - GV nhắc HS: + Phát biểu thành tình huống đầy đủ. + Có tình huống cụ thể. + Dùng 1-2 thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn. - HS nối tiếp trình bày. - GV nhận xét HS viết vào vở câu trả lời đầy đủ. *Kết luận: Khi sử dụng các thành ngữ, tục ngữ trên, cần chú ý sử dụng đúng trong những tình huống cụ thể. Bài 1: Phân loại các trò chơi vào bảng: Rèn luyện sức mạnh Rèn luyện sự khéo léo Rèn luyện trí tuệ - Kéo co - Vật - Nhảy dây - Lò cò - Đá cầu - Ô ăn quan -Cờ tướng - Xếp hình + Nhảy dây : rèn luyện sự khéo léo, dẻo dai kết hợp nhịp nhàng giữa chân và tay. - Đá cầu : nhanh mắt , nhanh chân đón được hướng cầu đến để đỡ cho khỏi rơi. + Bịt mắt bắt dê, mèo đuổi chuột, trốn tìm, nu na nu nống, chi chi chành chành. +.. con người thông minh, nhanh nhẹn, khoẻ mạnh,... Bài 2: Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi ý đã cho (theo mẫu). - Làm việc nguy hiểm: Chơi với lửa. - Mất trắng tay: Chơi diều đứt dây. - Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ: Chơi dao có ngày đứt tay. - Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống: ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Bài 3: Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp ở BT2 để khuyên bạn. a. Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi: - Em sẽ nói với bạn: “ở chọn nơi, chơi chọn bạn:. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi. b. Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ. - Em sẽ bảo: “Chơi dao có ngày đứt tay đấy”. Xuống đi thôi. 3. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: Học sinh mở rộng kiến thức về trò chơi, đồ chơi *Phương pháp: trò chơi đáp *Thời gian: 8 phút * Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi truyền điện - Học sinh chơi - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Kể tên các trò chơi phát triển thể lực 4. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học, - Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1. 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực mô hình hoá toán học: - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Vận dụng giải các bài tập có liên quan. b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Rèn kĩ năng nhẩm thương, trừ nhẩm tìm số dư. 1. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học. 2. Phẩm chất: - Qua bài học, bồi dưỡng tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán, tích cực học tập.. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh -HS: SGK, vở viết, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Phương pháp Nội dung 1. Khởi động (3 phút ) - HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn - Tính : 4935 : 44 1782 : 48 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hoạt động Khám phá: * Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. *Phương pháp: động não, vấn đáp, thảo luận nhóm *Thời gian: 15 phút * Cách tiến hành: *Hoạt động cả lớp: - GV nêu ví dụ : 9450 : 35 = ? ; 2448 : 24 = ? - HS thực hiện nháp, 2 HS làm bảng. - HS nêu cách thực hiện. - Nhận xét, chữa bài. + Bắt đầu thực hiện từ đâu? + Thực hiện mấy lần chia? + Mỗi lần chia thực hiện qua mấy bước? + Nhận xét gì về 2 phép chia phép chia? + Qua 2 VD trên em thấy giống và khác nhau ở điểm nào? + Khi thực hiện phép chia mà ở lần chia cuối cùng chỉ là chữ số 0 thì làm như thế nào? + Khi thực hiện phép chia mà ở lần chia nào đó số bị chia không chia được cho số chia thì làm như thế nào? *Kết luận: ở lần chia thứ ba ta có 0 chia cho 35 được 0; phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương. 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia: 9450 : 35 và 2448 : 24 9450 35 2448 24 245 270 0048 102 000 00 - Chia theo thứ tự từ trái sang phải. + 3 lần chia + 3 bước: chia, nhân ngược, trừ nhẩm. + phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0 + Giống: Chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số. + Khác: VD1 thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. VD2 thương có chữ số 0 ở hàng chục. + Phải viết chữ số 0 vào vị trí cuối cùng của thương + Phải viết chữ số 0 vào bên phải của thương rồi tiếp tục hạ tiếp chữ số tiếp theo của SBC và chia tiếp. 3. Hoạt động luyện tập: * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). *Phương pháp: thực hành *Thời gian: 7 phút * Cách tiến hành: *Hoạt động cá nhân: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm vở, 2 em làm bài trên bảng. - Chữa bài: + Đọc bài làm + Nhận xét đ/s, + Kết luận kết quả. + HS tự kiểm tra kết quả và chữa bài *Kết luận: Muốn chia cho số có hai chữ số trường hợp thương có chữ số 0 ta đặt tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải. Chú ý bước tìm được số dư là 0. 2. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 8750 35 23520 56 11780 42 175 250n 112 42 338 280 00 00 020 2996 28 2420 12 13870 45 0196 107 020 201 0370 308 00 08 10 4. Hoạt động vận dụng: *Mục tiêu: - Học sinh vận dụng giải bài toán có lời văn *Phương pháp: thực hành *Thời gian: 12 phút *Cách tiến hành: *Hoạt động cá nhân: - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - HS làm vở, 1 em làm trên bảng lớp. - Chữa bài: - Chữa bài: + Đọc bài làm + Giải thích cách làm + Muốn tìm trung bình mỗi phút bơm được bao nhiêu lít nước làm như thế nào? + Nhận xét đ/s, + Kết luận kết quả. + 1 HS đọc, cả lớp soát bài *Kết luận: Khi giải bài toán có lời văn cần lưu ý chọn câu trả lời phù hợp , chọn cách giải nhanh nhất và trình bày bài toán khoa học. *Hoạt động cá nhân: - HS đọc đề bài toán. - Bài toán yêu cầu gì? HS tự làm vào vở, 1 HS khá lên bảng giải. GV hướng dẫn HS yếu làm bài: + Muốn tính được chu vi và diện tích của mảnh đất ta phải biết gì? + Bài toán cho biết những gì về các cạnh của mảnh đất? + Em hiểu thế nào là tổng hai cạnh liên tiếp? - GV vẽ lên bảng 1 HCN và giảng hai cạnh liên tiếp chính là tổng của một cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng. + Ta có cách nào để tính được chiều dài và chiều rộng của mảnh đất? - Chữa bài: + Đọc bài làm + Nhận xét đ/s, + Kết luận kết quả. + Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài. *Kết luận: Vận dụng bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số để giải bài toán trên. Bài 2: Tóm tắt: 1 giờ 12 phút: 97200 l 1 phút : l? Bài giải 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút máy bơm bơm được số lít là: 97200 : 72 = 1350 (l) Đáp số: 1350 lít Bài 3: Tóm tắt: Dài và rộng : 307 m Dài hơn rộng : 97 m Chu vi : m ? Diện tích : m2 ? Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là: (307 – 97 ) : 2 = 105 (m) Chiều dài mảnh đất là: 105 + 97 = 202 (m) Chu vi mảnh đất là: 307 x 2 = 614 (m) Diện tích mảnh đất là: 105 x 202 = 21210 (m2) Đáp số: 614 m ; 21210 m2 5. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học, 1 - Chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_ban_moi.doc