Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm 2019 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm 2019 (Bản mới)

TẬP ĐỌC(Tiết 31)

KÉO CO

I - MỤC TIÊU

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trị chơi kéo co sơi nổi trong bài

- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đầt nước ta rất khác nhau ; kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

- HS yêu thích các trò chơi dân gian, từ đó giáo dục lòng yêu quê hương dân tộc.

II - CHUẨN BỊ

 + Tranh minh hoạ nội dung bài học.

 + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 32 trang xuanhoa 10/08/2022 2510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm 2019 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16
THỨ
MÔN
TIẾT
TỰA BÀI
ĐDHD
 HAI
 16/12
CC
Tập đọc
Toán 
Lịch sử
16
31
76
16
Kéo co
Luyện tập
Cộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên...
BA
 17/12
Toán 
Chính tả
Địa lý
Khoa học
Kể chuyện
77
16
16
31
16
Thương có chữ số 0
(N-V): Kéo co
Thủ đô Hà Nội
Không khí có những tính chất gì?
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
TƯ 
 18/12
Toán
Tập đọc
LT&C TLV
Đạo đức
78
32
31
31
16
Chia cho số có 3 chữ số
Trong quán ăn “ Ba Cá Bống”
MRVT: Đồ chơi- trò chơi
Giới thiệu về địa phương
Yêu lao động
NĂM
19/12
Toán
Thể dục
Khoa học
Âm nhạc
Kĩ thuật
79
31
16
32
16
Luyện tập
Không khí gồm những thành phần nào?
Ôn tập 3 bài hát: Em yêu hòa bình, bạn ơi ..
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T2)
GDKNS
SÁU
 20/12
Toán
LT&C
TLV
Thể dục
SHTT
80
32
32
32
16
Chia cho số có 3 chữ số
Câu kể
Luyện tập miêu tả đồ vật
Sinh hoạt tập thể
Ngày soạn:13/12/2019	
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2019
TẬP ĐỌC(Tiết 31)
KÉO CO
I - MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trị chơi kéo co sơi nổi trong bài
- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đầt nước ta rất khác nhau ; kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. 
- HS yêu thích các trò chơi dân gian, từ đó giáo dục lòng yêu quê hương dân tộc. 
II - CHUẨN BỊ
 + Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Tuổi Ngựa
 - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
3. Dạy bài mới
-Giới thiệu bài 
Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó 
* Đoạn 1: Từ đầu . . . người xem hội.
* Đoạn 2 : Phần còn lại
Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn1 và trả lời câu hỏi
+Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?
+Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
+Ý đoạn 1 là gì?
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
-Ý đoạn 2 là gì?
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc bệt
+Em đã thi kéo co hay xem kéo co bao giờ chưa? Theo em ,vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui?
+Ngoài chơi kéo co emcòn biết trò chơi nào c ?
-Ý đoạn 3làgì?
-> Hãy nêu ý nghĩa của bài ?
 Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng đọc vui , hào hứng. Chú ý ngắt nhịp , nhấn giọng đúng khi đọc 
4. Củng cố 
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò 
Xem bài sau
-Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi 
- HS đọc từng khổ thơ và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
-Học sinh đọc đoạn 1
-Phần đầu bài văn giới thiệu cách chơi kéo co
- Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng
-Cách thức chơi kéo co
-Học sinh đọc đoạn 2
-Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thi thông thường. Ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giưa bên nam và bên nữ. Nam khoẻ hơn nữ rất nhiều.Thế mà có năm bên nữ thắng bên nam đấy, nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui. Vui vì không khí ganh đua vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem.
-Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp
-Học sinh đọc đoạn 3 và trảlời câu hỏi
-Là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng.số lượng mỗi bên không hạn chế có giáp thua keo đầu, keo sau,đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn thế là chuyển bại thành thắng.
-Vì có rất đông người tham gia,không khí ganh đua rất sôi nổi những tiếng reo hò khích lệ của nhiêù người xem.
-Đấu vật,múa võ,đá cầu,đu bay,thổi cơm thi,chọi gà .
-Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn
-Bài tập đọc giới thiệu các chơi kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của nhân dân ta
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm.
TOÁN(Tiết 76)
	 LUYỆN TẬP	
I. MỤC TIÊU: 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
- Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán có liên quan.
-Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng con .
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 
75480 : 75 ; 12678 : 36 ; 25407 : 57
- GV nhận xét 
3.Bài mới:
- GV giới thiệu bài, ghi tựa 
Luyện tập:
Bài 1- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
25 viên : 1 m2
1020 viên : . . . m2?
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, 
- Nêu cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
5. dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát 
- HS thực hiện
- HS nhắc tựa bài
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bảng con.
 4725 : 15 ; 4674 : 82 ; 4935 : 44
 35136 : 18 ; 18408 : 52 ; 17826 : 48
- HS đọc đề
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Số mét vuông nền nhà lát được là:
 1050 : 25 = 42 (m2)
 Đáp số : 42 m2
- 
LỊCH SỬ (Tiết 16)
CUỘC KHÁNG CHIẾN 
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng quân xâm lược Mông Nguyên 
 - Quân và dân nhà Trần ba lần chiến thắng vẻ vang trước giặc Mông – Nguyên là do có lòng đoàn kết, quyềt tâm đánh giặc, lại có kế sách đánh hay.
 - Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm vẻ vang của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu học tập cho học sinh.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài tiết .
-GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS
 3. Bài mới: 
- GV treo tranh minh họa về Hội nghị Diên Hồng 
- GV giới thiệu bài, ghi tựa
1. Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà trần
-GV gọi HS đọc SGK 
-Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc.
2. Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà trần và kết quả của cuộc kháng chiến.
-Hãy cùng đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
+ Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu ?
+ Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng như thế nào ?
- GV kết luận về kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần, 
- GV yêu cầu HS đọc tiếp SGK và hỏi : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta ?
-Theo em, vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ?
3. Tấm guơng yêu nước Trần Quốc Toản
- GV tổ chức cho HS cả lớp kể những câu chuyện đã tìm hiểu được về tấm gương yêu nước của Trần Quốc Toản.
4.Củng cố: 
- Chuẩn bị bài sau Nước ta cuối thời Trần
 - GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài lần sau.
-Hát
- HS thực hiện
- HS nhắc tựa bài
- HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ nêu một sự việc, đến khi đủ ý thì dừng lại: 
+ Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “ Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”.
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các bô lão : “ Đánh”
+Trần Hưng Đạo, người chỉ huy tối cao của cuộc ng chiến viết Hịch tướng sĩ kêu gọi quân dân đấu tranh có câu : “ Dẫu cho trăm 
thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng ”
+Các chiến sĩ tự thích vào cánh tay mình hai chữ “ Sát thát” ( giết giặc Mông Cổ).
HS hoạt động nhóm bàn, trả lời
* Khi giặc mạnh, vua tôi nhà Trần chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng. Khi giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi nước ta.
* Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng rất lớn, làm cho địch khi vào Thăng Long không thấy một bóng người, không một chút lương ăn, càng thêm mệt mỏi và đói khát. Quân địch hao tổn, trong khi đó ta lại bảo toàn được lực lượng.
- HS lắng nghe
-Sau ba lần thất bại, quân Mông – Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nứơc ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững.
* Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc.
-Một số HS kể trước lớp.
- HS nhận xét tiết học
Ngày soạn:14/12/2019
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 17 tháng 12 năm 2019
TOÁN (Tiết 77)
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU :
 -Biết thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
 -Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
-Rèn tính ẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên làm bài tập 
 -GV chữa bài, nhận xét 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương)
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS c trong lớp có cách làm c không?
 -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 Vậy 9450 : 35 = 270
 -Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV nên nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7. 
 -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. 
 * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương)
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS c trong lớp có cách làm c không?
 -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 Vậy 2448 :24 = 102
 -Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV nên nhấn mạnh lần chiathứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. 
 -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. 
 c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét 
4.Củng cố:
 -Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. 
-Đặt tính rồi tính. 
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
CHÍNH TẢ(NGHE - VIẾT) (Tiết 16)
KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
-Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Kéo co 
-Tìm & viết đúng những tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc vần ât/âc đúng với nghĩa đã cho
-Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
-Giấy A4 để HS thi làm BT2a + 1 tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải của BT2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: 
GV mời 1 HS đọc cho các bạn 5 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc có thanh hỏi / thanh ngã 
GV nhận xét 
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
- GV viết bảng những từ HS dễ nhầm lẫn khi viết & hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV nhận xét 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2a:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
- GV phát giấy A4 cho một số HS viết lời giải (giữ bí mật lời giải)
- GV nhận xét (về lời giải đố / chính tả / phát âm), chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Mùa đông trên rẻo cao 
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
-HS nhận xét
- Nhắc lại.
-HS theo dõi trong SGK
-HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những tên riêng can viết hoa 
-HS nêu những hiện tượng mình dễ nhầm lẫn khi viết: ganh đua, khuyến khích, trai tráng 
-HS nhận xét
-HS luyện viết bảng con
-HS nghe – viết
-HS soát lại bài
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS dán bài giải lên bảng lớp
-HS tiếp nối nhau đọc kết quả – HS nào làm xong trước, đọc trước 
-Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
-Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
-Lời giải đúng: nhảy dây, múa rối, giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền) 
ĐỊA LÍ(TIẾT 16)
THỦ ĐÔ HÀ NỘI
I. MỤC TIÊU:
-Xác định được vị trí của Thủ đô Hà Nội trên bảng đồ Việt Nam 
-Trình bày những đặc điểm của Thủ đô Hà Nội.
-Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
II. PHƯƠNG TIỆN:
-Các bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam.
-Tranh ảnh về Hà Nội.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
- Kể tên một số nghề thủ công của người dân ĐBBB?
- Nêu qui trình làm ra một sản phẩm?
- Chợ phiên ở ĐBBB có những đặc điểm gì?
GV nhận xét
3. Bài mới:
- GV giới thiệu bài, ghi tựa.
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Vị trí của thủ đô Hà Nội – đầu mối giao thông quan trọng.
- GV treo bản đồ Việt Nam, lược đồ Hà Nội. Yêu cầu HS quan sát các hình thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi.
+ HN giáp ranh với những tỉnh nào?
+ Từ HN có thể đi đến các tỉnh và nơi c bằng phương tiện gì?
- HS lên bảng chỉ vào vị trí của HN tên bảng đồ Việt Nam và lược đồ HN.
- GV chốt: Thủ đô HN nằm ở trung tâm ĐBBB có sông Hồng chảy ra rất thuận lợi để thông thương với các vùng từ HN được coi là đầu mối giao thông quan trọng của ĐBBB, miền Bắc và cả nước, đặc biết đường hàng không của HN nối liền với nhiều nước c.
Hoạt động 2: HN thành phố cổ đang phát triển. 
- HS thảo luận cặp đôi , trả lời câu hỏi.
+ HN được chọn làm kinh đô của nước ta từ khi nào?
+ Lúc đó HN có tên là gì?
- GV treo hình 3 khu phố cổ và hình 4 khu phố mới và các tranh hình sưu tầm được. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận.
- Hát
- HS nêu.
- HS nhắc tựa bài.
- HS thảo lậun cặp đôi, trả lời câu hỏi.
* HN giáp ranh với Thái Nguyên, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc.
* Đường ô tô, đường thuỷ, đường sắt, đường hàng không.
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
* Từ năm 1010
* Lúc đó có tên là Thăng Long
- HS quan sát tranh, các nhóm đọc sách và thảo luận.
Phố cổ Hà Nội
Phố mới Hà Nội
- Tên một vài con phố
- Đặc điểm tên phố
- Đặc điểm nhà cưả
- Đặc điểm đường phố.
- Hà Bông, Hàng gai. Hàng đào, Hàng đường, Hàng mã.
- Gắn với những hoạt động sản xuất, buôn bán trước đây ở phố đó.
- Nhà thấp, mái ngói, kiến trúc cổ kính.
- Nhỏ, chật, hẹp, yên tĩnh.
- Nguyễn Chí Thanh, Hoàng Quốc Việt.
- Thường được lấy tên các danh nhân.
- Nhà cao tầng,kiến trúc hiện đại.
- To rộng, nhiều xe cộ đi lại.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả, GV ghi lại các ý kiến và bổ sung ý của mình để hoàn thành bảng.
- GV kết luận
Hoạt động 3: HN trung tâm chính trị văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
- GV treo các hình 5,6,7,8 và các hình ảnh về một số địa danh của HN sưu tầm được yêu cầu các nhóm đọc SGK và hỏi. Hãy tìm dẫn chứng cho các ý dưới đây.
+ Trung tâm chính trị.
+ trung tâm kinh tế lớn.
+ Trung tâm văn hoá khoa học.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Phát phiếu bảng đồ thủ đô HN, yêu cầu HS tìm và trả lời câu hỏi.
+ Kể tên các cơ quan làm việc lãnh đạo nhà nước, các đại sứ quán?
+ Kể tên các nhà máy, trung tâm thương mại, chợ lớn, siêu thị, ngân hàng, bưu điện ở HN ?
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Đại diện nhóm thảo luận, bổ sung cho nhau.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS quan sát, các nhóm thảo luận và hoàn thành câu hỏi.
* Nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao cấp.
* Nhiều nhà máy, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ lớn, ngân hàng, bưu điện.
* Trường đại học đầu tiên Văn Miếu, Quốc Tử Giám, nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, bảo tàng, thư viện.
-HS trả lời.
KHOA HỌC(Tiết 31)
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? 
I- MỤC TIÊU:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện một số tính chất của không khí
- Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. 
- Yêu thích môn học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 64,65 SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Không khí có ở đâu? Lấy ví dụ chứng minh.
- Nhận xét câu trả lời.
3. Bài mới:
- GV giới thiệu bài, ghi tựa
- Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
+ Yêu cầu HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các câu hỏi:
* Em có nhìn thấy không khí không? Vì sao?
* Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì?
* GV xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi: Em ngửi thấy mùi gì?
* Đó có phải là mùi của không khí không?
- Vậy không khí có tính chất gì?
+ Nhận xét và kết luận lại câu trả lời của HS
Trò chơi “thi thổi bóng”
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 đến 5 phút.
- Nhận xét, tuyên dương những nhóm (tổ) thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng.
- Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên?
- Các quả bóng này có hình dạng như thế nào?
- Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không? Vì sao?
- Kết luận: 
- Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- Dùng một tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này có chứa gì?
- Khi cô dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn chứa đầy không khí không?
Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm.
- Khi cô thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì?
- Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu..
+ Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất chất gì?
- GV tổ chức hoạt động trong nhóm.
+ Các nhóm thực hành làm và trả lời câu hỏi:
- Tác động lên bơm như thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc bị giãn ra?
- Kết luận: Không khí có tính chất gì?
- Không khí có ở xung quanh ta. Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì? 
4.Củng cố:
+ Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào những việc gì?
( GDMT)
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài tiết sau.
- Hát
- HS thực hiện
- HS nhắc tựa bài
- Hoạt động theo yêu cầu của GV.
+ HS dùng các giác quan để phát hiện ra tính chất của không khí.
- Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu, không khí không có mùi, không có vị.
-Em ngửi thấy mùi thơm.
-Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của nước hoa có trong không khí.
-Không
-Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.
- Hoạt động trong tổ.
- Cùng thổi bóng, buộc bóng trong tổ.
- Không khí được thổi vào quả bóng và bị buộc lại trong đó khiến quả bóng căng phồng lên.
 Các quả bóng đều có hình dạng khác nhau: to, nhỏ, hình thù các con vật khác nhau 
- Điều đó chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định mà nó phụ thuộc vào hình dạng của vật chứa nó.
- Lắng nghe
+ HS trả lời:
- Hoạt động cả lớp.
- Trong chiếc bơm tiêm này có chứa đầy không khí.
- Trong vỏ bơm vẫn còn chứa không khí.
- Thân bơm trở vể vị trí ban đầu, không khí cũng trở về dạng ban đầu khi chưa ấn thân bơm vào.
- Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- Hoạt động nhóm.
+ HS trong nhóm vừa làm vừa giải thích thí nghiệm.
-Nhấc thân bơm lên để không khí tràn vào đầy thân bơm rồi ấn thân bơm xuống để không khí nén lại dồn vào ống dẫn rồi lại nở ra khi vào đến quả bóng làm cho quả bóng căng phồng lên.
- Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi vaò không khí.
+ HS trả lời
KỂ CHUYỆN(Tiết 16)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA
I .MỤC TIÊU
-HS chọn được một câu chuyện về đồ chơi của mình hoặc các bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
-Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II .ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-SGK, phấn.
- Bảng phụ viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2.Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Nhận xét 
3.Bài mới: 
- GV giới thiệu bài, ghi tựa
Hướng dẫn kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: đồ chơi của em, của các bạn. 
+ Yêu cầu của đề bài là gì?
b. Gợi ý kể chuyện
- Học sinh nối nhau đọc gợi ý.
- Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào?
- Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể.
c. Kể trước lớp:
* Kể trong nhóm.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm. GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
* Kể trước lớp.
- Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp. GV khuyến khích học sinh dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện.
Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể. 
- Nhận xét từng học sinh.
4.Củng cố, 
- Chuẩn bị bài kể chuyện trong SGK tuần 17.
- GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
- Dăn học sinh về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- Hát
- HS thực hiện
- HS nhắc tựa bài
- Học sinh đọc đề bài.
* Đề bài yêu cầu câu chuyện kể phải là câu chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em.
- Học sinh nối nhau đọc thành tiếng.
* Khi kể em nên dùng từ xưng hô: tôi, mình.
- HS tự nêu câu chuyện.
- HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa truyện, sửa chữa cho nhau.
- Học sinh kể.
Ngày soạn::15/12/2019
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2019
TOÁN(Tiết 78)
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện phép chia số cĩ 4 chữ số cho số có ba chữ số.
- Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán về số trung bình cộng.
- Rèn tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS làm bài tập 
 -GV chữa bài, nhận xét 
3.Bài mới :
 - Giới thiệu bài 
 - Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết) 
 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 - GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 Vậy 1944 : 162 = 12
 - Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 + 194 : 162 có thể ước lượng 1 : 1 = 1 hoặc 20 : 16 = 1 (dư 4) hoặc 200 : 160 = 1 (dư 4) 
 + 324 : 162 có thể ước lượng 3 : 1 = 3 nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324 nên chỉ lấy 3 chia 1 được 2 hoặc 300 : 150 = 2. 
 - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. 
 * Phép chia 8649 : 241 (trường hợp chia có dư)
 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính 
 - GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS c trong lớp có cách làm c không?
 -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 Vậy 8469 : 241 = 35
 - Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 + 846 : 241 có thể ước lượng 8 : 2 = 4 nhưng vì 241 x 4 = 964 mà 964 > 846 nên 8 chia 2 được 3; hoặc ước lượng 850 : 250 = 3 (dư 100).
 + 1239 : 241 có thể ước lượng 12 : 2 = 6 nhưng vì 241 x 6 = 1446 mà 1446 > 1239 nên chỉ lấy 12 : 2 được 5 hoặc ước lượng 
1000 : 200 = 5.
 - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.
 c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. 
 - Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV nhận xét
 Bài 2-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và không có dấu nhoặc ta thực hiện theo thứ tự nào ? 
 - GV yêu cầu HS làm bài. 
 - GV chữa bài nhận xét và HS.
 4.Củng cố:
 -Nhận xét tiết học. 
 5.Dặn dò
 - Chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. 
- HS nghe giảng. 
- HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.
-Là phép chia có số dư là 34. 
-HS nghe giảng. 
-HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
- Tính giá trị của các biểu thức. 
- Ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mồi HS thực hiện tính giá trị của một biểu thức. 
b) 8700 : 25 : 4 
 = 348 : 4 
 = 87 
- HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
- HS cả lớp.
TẬP ĐỌC(Tiết 32)
TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG “ 
 I. MỤC TIÊU
- Biết đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài, bước đầu biết phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
- Hiểu ý nghĩa truyện : Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú.
-Yêu thích môn học
II . CHUẨN BỊ
+ Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Kéo co
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Gv nhận xét.
 3. Dạy bài mới
- Giới thiệu bài 
- Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó . 
* Tìm hiểu bài 
- Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ?
+ Đoạn 1 : . . trong nhà bác Các-lô ạ . 
- Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? 
+ Đoạn 2 : Phần còn lại 
- Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?
-Nội dung của bài là gì?
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm bài văn. Chú ý :
+ Lời Bu-ra-ti-nô : lời thét, giọng đọc doạ nạt, gây tâm lí khiếp sợ.
+ Ba-ra-ba trả lời ấp úng vì khiếp đảm, không nói nên lời. 
+ Lời cáo : chậm rãi , ranh mãnh.
+ Lời người dẫn truyện : chuyển giọng linh hoạt. Vào chuyện : đọc giọng chậm rãi. Kết chuyện : đọc nhanh hơn, với giọng bất ngờ, li kì :
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài lần sau 
-Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi của giáo viên
- HS xem tranh minh hoạ
- Đọc phần giới thiệu bài.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Giải nghĩa từ : mê tín 
- HS trả lời.
* HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm
- Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn , ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống say, từ trong bình hét lên : Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói lộ bí mật. 
- Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất , đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền . Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.
+ Bu-ra-ti-nô chui vào một chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít.
+ Ba-ra-ba hơ bộ râu dài. 
+ Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sợ tái xanh mặt khi nghe tiếng hét không rõ từ đâu.
+ Cáo đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa .
+ Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa đống bình vỡ. 
+ Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài giữa lúc mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác , . . . 
-Nhờ trí thông minh Bu-ra-ti-nô đã biết được điều bí mật về nơi cất kho báu ở lão Ba-ra-ra.
-Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(Tiết 31)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI 
I - MỤC TIÊU
- Biết dựa vào mục đích ,tác dụng để phân loại một số trị chơi quen thuộc,tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm
- Bước đầu Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể .
- Yêu thích trò chơi và đồ chơi
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.
-Băng dính.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
- Nêu lại ghi nhớ của bài.
3. Bài mới
- Hoạt động 1 : Giới thiệu GV giới thiệu – ghi bảng.
- Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: 
- Nói một số trò chơi : 
-Ô ăn quan
-Lò cò
-Xếp hình 
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh : 
+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : 
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ :
* Bài 2 :
-Gọi học sinh đọc đề
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi
*Bài 3 :
-Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
-Yêu cầu học sinh làm vào vở
a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
b) Chơi dao có ngày đứt tay.
-Gọi học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_16_nam_2019_ban_moi.doc