Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. Mục đích, yêu cầu:

- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GD học sinh học tập đức tính cương trực, thẳng thắn.

*KNS: - Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán.

II. Đồ dùng dạy-học:

- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 37 trang xuanhoa 05/08/2022 1330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 4
Thứ
Tiết
Môn
Bài dạy
Đồ dùng
 2
24/9
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Tập trung toàn trường
Một người chính trực
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Nhớ-viết: Truyện cổ nước mình
Bảng phụ
3
25/9
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Kể chuyện
Luyện tập
Từ ghép và từ láy
Một nhà thơ chân chính
Bảng nhóm
Bảng nhóm
Tranh
4
26/9
2
3
4
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Tre Việt Nam
Yến, tạ, tấn
Cốt truyện
Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại,..
Bảng phụ
Cân
Phiếu BT
Còi
5
27/9
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Thể dục
Bảng đơn vị đo khối lượng
Luyện tập về từ ghép và từ láy
Đi đều vòng phải, vòng trái, trò chơi...
Từ điển, PBT
1
Tập làm văn
Tự học
Luyện tập xây dựng cốt truyện
HD học sinh hoàn thành BT
6
28/9
Toán
Sinh hoạt lớp
Giây, thế, kỉ
Sinh hoạt lớp tuần 4
Đồng hồ
Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2018
TẬP ĐỌC 
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC 
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GD học sinh học tập đức tính cương trực, thẳng thắn. 
*KNS: - Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: (4 ph) 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin.
+ Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
Nhận xét.
2. Dạy-học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: (3 ph) Chủ điểm của tuần này là gì?
- Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Cho HS xem tranh chủ điểm và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực. Bài đầu tiên của chủ điểm này là 1 câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành - vị quan đứng đầu triều Lý. Ông là người như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2.2. Bài mới:
a, HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 12’
*KNS: - Xác định giá trị.
	 - Tự nhận thức về bản thân.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Luyện phát âm: Long Cán, Long Xưởng, Vũ Tán Đường, 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp lượt 2
- Giảng nghĩa từ: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử.
- Y/c HS luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi 2 HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài (12 ph)
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi người đánh giá ông là người thế nào?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung tá thì sao?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
Kết luận: Nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân cho nước.
b. Luyện đọc diễn cảm: (8 ph)
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Đưa bảng giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc
- GV đọc mẫu đoạn luyện đọc
- Gọi 2 HS đọc lại
- Gọi HS thi đọc diễn cảm giữa các nhóm theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Đỗ thái hậu, Tô Hiến Thành)
- Tuyên dương nhóm đọc hay
*KNS: - Tư duy phê phán.
3. Củng cố, dặn dò: (3 PH)
- Nội dung chính của bài là gì?
- Cần học tập tấm gương chính trực của Tô Hiến Thành
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chú ý đọc diễn cảm theo vai
- Bài sau: Tre Việt Nam
Nhận xét tiết học.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài + TLCH
+ Cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông.
+ Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
- Măng mọc thẳng
- Nói lên sự ngay thẳng.
- Vẽ các bạn đội viên ĐTNTP đang giương cao lá cờ của đội. 
- HS lắng nghe
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 
+ Đoạn 1: Tô Hiến Thành ...Lý Cao Tông
+ Đoạn 2: Tiếp ...Tô Hiến Thành được
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HS luyện phát âm
- 3 HS đọc trước lớp
- HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải
- HS đọc trong nhóm đôi
- 2 HS đọc cả bài
- Lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý
+ Ông là người nổi tiếng chính trực
+ Ông không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long cán
+ Kể chuyện thái độ của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
- HS đọc thầm đoạn 2
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh
+ Do quá bận nhiều việc không đến thăm ông được.
+ Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân, ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung tá.
- HS lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng.
+ Đọc toàn bài với giọng kể thong thả. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát
+ Lời thái hậu ngạc nhiên
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc
- 4 nhóm thi đọc
- HS nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất.
- Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
TOÁN
 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
Giúp HS: Hệ thống hoá kiến thức ban đầu về:
Cách so sánh hai số tự nhiên
Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên
HS khá giỏi làm tất cả các bài.
GD học sinh cẩn thận khi làm bài.
BTCL: 1 (cột), 2 (a, c), 3 (a)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: (5 ph)
- Yêu cầu HS viết vào bảng con một số có 5 chữ số và một số có 6 chữ số
- Y/C HS so sánh hai số đó, GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng.)
b. So sánh các số tự nhiên: (15 ph)
*Trường hợp với 2 số tự nhiên bất kỳ
H: Hãy so sánh 100 và 89; 456 và 231... 
- Nêu vấn đề khó hơn cho HS
H: Như vậy với 2 số tự nhiên bất kỳ ta luôn xác định được điều gì?
H: Cách so sánh 2 số tự nhiên?
- KL -Yêu cầu nhắc lại 
*Trường hợp 2 STN có số chữ số bằng nhau.
- Viết lên bảng vài cặp số cho HS tự so sánh VD: 123 và 456
- Yêu cầu so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
H: Nhận xét gì về các số trong từng cặp số trên?
H: Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào?
H: Hãy nêu cách so sánh 123 với 456
H: Trường hợp hai số có cùng số các chữ số tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?
- Nêu lại KL
*Trường hợp 2 STN có TT các chữ số đều bằng nhau
- Tiến hành tương tự 
*So sánh 2 số trong dãy số tự nhiên và trên tia số.
- Nêu dãy số tự nhiên
H: So sánh 5 và 7?
H: Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trứơc hay 7 đứng trước?
H: Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn hay lớn hơn?
- Yêu cầu vẽ tia số biểu diễn.
H: So sánh 4 và 10?
H: So sánh chúng trên tia số.
H: Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?
* Xếp các số tự nhiên
- Nêu: các số tự nhiên 7698; 7968; 7896; 7869
H: Hãy so sánh và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn?
H: Vậy trong nhóm các số tự nhiên chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn? Vì sao?
- Yêu cầu HS nhắc lại KL.
3. Luyện tập: (15 ph)
Bài 1: 
- Yêu cầu tự làm bài
- Chữa bài và giải thích cho HS hiểu
- Nhận xét 
Bài 2: 
- Yêu cầu bài tập Vào nháp- gọi HS nêu miệng kết quả.
H: Muốn xếp được theo thứ tự chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình.
- Nhận xét HS
Bài 3: 
- Cho HS làm bài vào vở ô li.
- Nhận xét HS
4. Củng cố dặn dò:
- Tổng kết giờ học
- Nhắc HS về nhà làm bài tập
- HS viết số vào bảng con
- HS so sánh
- HS lắng nghe.
- Nối tiếp nhau nêu
- Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại.
- HS so sánh và nêu kết quả.
- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
- HS nêu: 
- Số hàng trăm 1 1 nên 456 >123
- Thì 2 số đó bằng nhau.
- Nêu như phần bài học
- HS nêu
- Nêu : 0, 1,2,3,4,5,6...
- HS nêu
- Trong dãy số thì 5 đứng trước 7 và ngược lại.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- 1 HS lên bảng vẽ
- Nêu:
- Trên tia số 4 gần gốc 0 và 10 xa gốc 0 hơn.
- Là số bé hơn
- Từ bé đến lớn 7698, 7869, 7896, 7968
- Vì ta luôn so sánh dược các số tự nhiên với nhau.
- Nhắc lại KL.
- 1 HS lên bảng
- Nêu cách so sánh
-Yêu cầu xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
- Phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng
- Tự giải thích
 1234 > 999, 8754 <87 540,
 39 680 =39000 + 680 
- Tự làm bài
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 8136; 8316; 8361
 63841; 64813; 64831.
- Đổi vở chấm chữa bài
- Làm bài luyện thêm ở nhà.
CHÍNH TẢ: (Nhớ – viết)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu: 
- Nhớ viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát .
- Làm đúng bài tập 2 a/b 
- Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng các từ có âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng
- GD cho HS biết cách luyện viết chữ đẹp.
II. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: 
 - Y/c HS viết vào bảng con một tiếng có âm s, một tiếng có âm x.
- Yêu cầu HS đọc
2. Bài mới: (30 ph)
- Giới thiệu bài
- Ghi tên bài và đọc bài.
a. HD chính tả
- Cho HS đọc yêu cầu bài chính tả
- Cho HS đọc thành tiếng đoạn thơ
- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: Truyện cổ, sâu xa, rặng dừa.......
- Nhắc HS về cách viết chính tả bài thơ lục bát.
b. HS nhớ viết
- Giúp HS hoàn thành được bài chính tả
c. GV kiểm tra bài
- kiêm tra từ 7-10 bài
3. Làm bài tập chính tả: 
Bài 2: a) Cho HS đọc yêu cầu của câu a + Đọc đoạn
- Giao việc:chọn từ có âm đầu là r, gi hoặc d để điền vào chỗ trống đó sao cho đúng
- Cho HS làm bài
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng: gió, thổi, gió đưa, gió nâng cánh diều.
b) Cách làm như câu a (HS khá giỏi làm)
Lời giải đúng: Chân, dân, dâng, vầng, sân 
4. Củng cố dặn dò: (2 ph)
 Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu về nhà làm lại vào vở bài tập 2a, 2b
- HS viết, và đọc tiếng
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn thơ từ đầu đến Nhận mặt ông cha của mình.
- HS luyện viết bảng con
- HS nhớ lại- tự viết bài vào vở ô li.
- Khi GV chấm bài những HS còn lại đổi vở cho nhau soát lỗi. Những chữ viết sai được sửa lại bên lề
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe.
- HS tự làm bài 
- 3 HS lên bảng nhìn nội dung bài trên bảng phụ để viêt lên bảng lớp những từ cần thiết.
- Lớp nhận xét
- Chép lại lời giải đúng vào vở BT.
- Học bài, chuẩn bị bài sau
Thứ 3 ngày 25 tháng 9 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Viết và so sánh được các số tự nhiên .
- Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
- GD học sinh yêu thích môn học.
- BTCL: 1, 3, 4
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: (5 ph)
- Y/c HS dùng bảng con viết hai số có 5 chữ số, đọc số và so sánh các số đó
- Chữa bài, nhận xét.
2. Bài mới: (35 ph)
a. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
b. HD HS luyện tập:
Bài 1:- Cho HS đọc đề bài và làm bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS 
- Nhận xét.
- Hỏi thêm về trường hợp các số 4, 5, 6, 7 chữ số
Bài 3: Viết lên bảng phần a của bài:
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số và điền vào ô trống
- Tại sao lại điền số 0
- Yêu cầu tự làm các phần còn lại
- GV theo dõi giúp đỡ HS 
Bài 4:- Yêu cầu đọc bài mẫu và làm bài vào vở ô li- 1 HS làm vào bảng nhóm.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Tổng kết giờ học
- Nhắc HS về nhà làm bài tập về nhà.
- HS viết số, đọc số và so sánh hai số đó.
- HS lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm
a) 0, 10, 100
b) 9, 99, 999
Bé nhất: 1000,10000,100000,1000000
lớn nhất: 9999, 99999, 999999,9999999
- Điền số 0
- Nêu
- Làm bài và tự giải thích
- HS làm bài - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra: b)2 < x < 5
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu: 
- HS biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng việt.
- Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép)
- Phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau (từ láy) .
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ láy với từ ghép
- Tìm được các từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
- GD học sinh yếu thích Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: (5 ph)
- Thế nào gọi là từ đơn?, Thế nào gọi là từ phức?
- Nhận xét.
2. Bài mới: (32 ph)
a. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
b. Dạy bài mới: Phần nhận xét: (15 ph)
- Cho HS đọc yêu cầu của bài + Đọc cả gợi ý
- Giao việc: Cho câu thơ trích trong Truyện cổ nước mình, nhiệm vụ các em là đọc đoạn thơ và chỉ ra cấu tạo của những từ phức trong các câu có gì khác nhau?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
H: Khi ghép những tiếng có nghĩa với nhau thì nghĩa của từ mới thế nào?
Như vậy: Những từ có nghĩa được ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
Phần ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK
- Cho HS giải thích nội dung 
- GV giải thích 
3. Luyện tập (15 ph)
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn
- Giao việc: Cho 2 đoạn văn trong mỗi đoạn có 1 số từ in đậm nhiệm vụ của các em là xếp các từ in đậm thành 2 loại từ ghép và từ láy
- Cho HS làm bài
- GV theo dõi giúp HS hoàn thành BT
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm vào vở- 1HS làm vào bảng nhóm
- Cho HS trình bày
- GV kiểm tra một số bài- chữa bài.
- Nhận xét chốt lại những lời giải đúng BT 
3. Củng cố dặn dò: (2 ph)
- Nhận xét tiêt học
- Yêu cầu về nhà mỗi em tìm 5 từ ghép và từ láy chỉ màu sắc
- 2 HS lên bảng trả lời
- Nghe
- 2 HS lần lượt đọc cả lớp lắng nghe
- Lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân
- Một vài HS trình bày bài làm.
- lớp nhận xét.
- Các tiếng bổ sung cho nhau để tạo thành nghĩa mới.
- 1 Vài HS nhắc lại.
- 3 - 4 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS giải thích + phân tích.
- 1 HS đọc to. 
- Lắng nghe.
- HS làm ra giấy nháp.
- HS lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi tưởng nhớ.
- Từ láy: nô nức, cứng cáp, nhũn nhặn.
- 1 HS đọc to
- Các nhóm làm bài vào vở.
- 1HS làm vào bảng nhóm.
- Lớp nhận xét
a. Từ ghép: ngay thẳng, ngay lưng 
 Từ láy : ngay ngắn 
b. Từ ghép: thẳng đuột, thăng băng 
 Từ láy: Thẳng thắn 
- Học bài, chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Mục tiêu
- Nghe – kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do giáo viên kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
- GD học sinh tôn trọng và học tập những người chân chính, có khí phách.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
A - Kiểm tra bài cũ: (5ph) 
- Giáo viên kiểm tra 1 - 2 học sinh kể một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc và lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn nhau giữa mọi ngời.
B - Dạy bài mới: (35ph)
1. Giới thiệu câu chuyện: (2ph) 
2. Giáo viên kể chuyện: (8ph)
- Giáo viên kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm yêu cầu 1 (a, b, c) rồi quan sát tranh.
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh.
- Giáo viên kể lần 3.
3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: (20ph)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 1.
- Giáo viên nêu câu hỏi rồi gọi học sinh trả lời để nắm đọc nội dung.
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu 2.
- Giáo viên quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi
- GV theo dõi khuyến khích HS kể chuyện.
- Tổ chức cho học sinh thi kể.
- Giáo viên và cả lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất.
4 - Củng cố, dặn dò: (5ph)
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm.
- Quan sát tranh.
- Lắng nghe kết hợp nhìn tranh.
- Học sinh ghi nhớ.
- 1-2 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 2, cả lớp theo dõi.
- Kể chuyện theo nhóm đôi.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Liên hệ bản thân.
Thứ 4 ngày 26 tháng 9 năm 2018
TẬP ĐỌC 
TRE VIỆT NAM
I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy, lưu loát toàn bài,
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
- GD cho HS hiểu được con người Việt Nam giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài - Thông qua câu hỏi 2: Em thích những hình ảnh về cây tre và búp măng non? Vì sao? à GV giáo dục học sinh cảm nhận cái đẹp của môi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống’
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: (5ph) Một người chính trực
- Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
+ Nêu nội dung bài?
Nhận xét.
2. Dạy-học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: (3ph)
 - Cho HS xem tranh SGK và hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cây tre luôn gắn bó với làng quê VN. Tre được làm các vật liệu xây nhà, đan lát đồ dùng và đồ mĩ nghệ và "tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín..." Các em sẽ tìm hiểu bài Tre Việt Nam để biết được những phẩm chất đáng quí của cây tre.
2.2. HD đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: (10 ph)
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ Ghi bảng: Khuất mình, nắng nỏ, luỹ thành
- Gọi 4 HS đọc lượt 2
+ Giảng từ: tự (từ), áo cộc (áo ngắn)
- Y/c HS đọc trong nhóm 4
- 2 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng
b. Tìm hiểu bài: (12 ph)
- Các em đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN?
GV: Không ai biết tre có tự bao giờ, tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của người Việt.
- Các em đọc thầm đoạn 2, 3 và TLCH:
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính cần cù?
+ Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên phẩm chất đoàn kết thương yêu đồng loại của người VN?
- Cây tre cũng như con người có tình yêu đồng loại: khi khó khăn bão bùng thì tay ôm tay níu, tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn như những người mẹ VN nhường cho con manh áo cộc. Tre biết yêu thương, đùm bọc nhau. Nhờ thế tre tạo nên thành luỹ, tạo nên sức mạnh bất diệt chiến thắng mọi kẻ thù, mọi gian khó như người VN. ( GDMT)
+ Những hình nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
Kết luận: Cây tre được tả trong bài thơ có tính cách như người: ngay thẳng, bất khuất.
- Các em hãy đọc thầm toàn bài tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích. Vì sao em thích hình ảnh đó?
- Gọi HS đọc 4 dòng thơ cuối bài
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
Kết luận: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ: xanh, mai sau thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc.
c. Đọc diễn cảm và HLT:( 10ph)
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ
- Y/c HS phát hiện ra giọng đọc từng khổ thơ
- GV treo bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm 
- Tuyên dương bạn đọc hay.
Luyện đọc thuộc lòng
- Y/c HS luyện đọc thuộc lòng trong nhóm: Các em nhẩm từng khổ thơ, sau đó gấp sách lại bạn này đọc, bạn kia kiểm tra sau đó đổi việc cho nhau cứ thế các em luyện đến hết bài.
- Cho các em thi HTL theo nhóm
- Tuyên dương, cho điểm nhóm thuộc và đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò: (3 ph)
- Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói lên điều gì?
- Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học thuộc. Bài sau: Những hạt thóc giống
Nhận xét tiết học. 
- 3 HS đọc 3 đoạn, 1 hs đọc toàn bài
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân.
+ Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- Vẽ cảnh làng quê VN với những con đường rợp bóng tre.
- Lắng nghe
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu...tre ơi
+ Đoạn 2: tiếp theo ... hát ru lá cành
+ Đoạn 3: Tiếp theo ... truyền đời cho măng
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS luyện phát âm
- 4 HS đọc lượt 2
- HS nêu nghĩa của từ
- HS đọc trong nhóm 4
- 2 HS đọc cả bài
- Lắng nghe
- HS đọc thầm
+ Câu thơ: Tre xanh
 xanh tự bào giờ 
 Chuyện ngày xưa .... đã có bờ tre xanh.
- HS lắng nghe
- Đọc thầm đoạn 2,3
+ Chi tiết: không đứng khuất mình bóng râm
+ Hình ảnh: Ở đâu tre cũng xanh tươi/ Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu; Rẽ riêng không ngại đất nghèo/ Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.
+ Hình ảnh: bão bùng thân bọc lấy thân, tay ôm tay níu tre gần nhau thêm- thương nhau tre chẳng ở riêng - lưng trần phơ nắng phơi sương-có manh áo cộc tre nhường cho con.
- HS lắng nghe
+ Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con.
- Em thích hình ảnh: 
 Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống như con người: Biết yêu thương, đùm bọc nhau khi gặp khó khăn.
- Em thích hình ảnh: Có manh áo cộc tre nhường cho con. Hình ảnh này gợi lên cho ta thấy cái mo tre màu nâu, không mối mọt, bao quanh cây măng như chiếc áo mà tre mẹ che cho con.
- Em thích hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong; chưa lên đã nhọn như chông lạ thường. Hình ảnh này cho ta thấy ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng khỏe khoắn, tính ngay thẳng, khẳng khái, không chịu mọc cong.
- 1 HS đọc đoạn 4
+ Có ý nghĩa nói lên sức sống lâu bền của cây tre
- HS lắng nghe
- 4 HS đọc 4 đoạn của bài
- HS phát hiện ra giọng đọc: 
+ Câu hỏi mở đầu đọc với giọng chậm và sâu lắng, gợi suy nghĩ, liên tưởng
+ Nghỉ hơi ngân dài sau dấu chấm lửng ở dòng thơ: chuyện ngày xưa ...// đã có bờ tre xanh
+ Đoạn giữa bài đọc với giọng sảng khoái (tác giả phát hiện những phẩm chất cao đẹp của tre)
+ Bốn dòng cuối đọc ngắt nhip đều đặn ngay sau kết thúc mỗi dòng thơ (thể hiện sự tiếp kế liên tục của các thế hệ măng-tre.
- HS quan sát
- Lắng nghe
- Đọc diễn cảm theo cặp
- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- Chọn bạn đọc hay nhất.
- HS luyện HTL trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc thuộc lòng
- Tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (nội dung)
TOÁN
YẾN , TẠ , TẤN
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; Mối quan hệ giữa Yến, tạ, tấn và ki - lô - gam.
- Biết chuyển đơn vị đo khối lượng, biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học).
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ , tấn.
- GD học sinh cẩn thận khi tính toán.
- Làm bài tập 1, 2 (Làm 5 trong 10 ý), 3 (chọn 2 trong 4 phép tính)
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài : (3 ph) 
- Ở lớp ba các em đã học những đơn vị đo khối lượng nào?
- Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam đó là yến, tạ, tấn.
2. Bài mới: (35 ph)
a. Giới thiệu yến, tạ, tấn: (12 ph)
* Giới thiệu yến:
- Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. 10 kg tạo thành 1 yến.
Ghi bảng: 1 yến = 10 kg
- Gọi HS đọc
- Mẹ mua 20 kg gạo, tức là mẹ mua bao nhiêu yến gạo?
- Chị Lan hái được 5 yến cam. Hỏi chị Lan hái được bao nhiêu ki-lô-gam cam?
* Giới thiệu tạ:
 - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
- 10 yến tạo thành 1 tạ
Ghi bảng: 1 tạ = 10 yến
- 1 yến bằng bao nhiêu kg?
- vậy bao nhiêu kg bằng 1 tạ?
Ghi tiếp: 1 tạ = 10 yến = 100 kg
- 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam?
- Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến?
* Giới thiệu tấn. (13 ph)
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn.
- 10 tạ tạo thành 1 tấn. 1 tấn bằng 10 tạ
Ghi bảng: 10 tạ = 1 tấn.
- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến?
- 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam?
Ghi tiếp: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
- Con voi nặng 2000 kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?
- Một xe chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
b. Luyện tập, thực hành: (12 ph)
Bài 1: Gọi HS đọc Y/C
- Y/C HS tự làm bài
- Gọi HS đọc trước lớp
- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-lô-gam?
- Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ?
- Trong 3 con, con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất?
Bài 2: a) Ghi lên bảng lần lượt từng bài, Y/c HS làm vào bảng con.
- Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg?
- Em thực hiện thế nào để tìm 1 yến 7 kg = 17 kg?
b) Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
Bài 3: Y/c HS tự làm bài 2 dòng cột 1.
- GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS nêu kết quả và cách làm.
* Nhắc HS: Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện bình thường như với các STN sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng đơn vị đo.
3. Củng cố, dặn dò: (3 ph)
- Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, bằng 1 tạ, bằng 1 tấn?
- 1 tạ bắng bao nhiêu yến?
- 1 tấn bằng bao nhiêu tạ?
- Về nhà xem lại bài và làm 2 dòng còn lại của cột 2 và BT4.
Nhận xét tiết học.
- gam, ki-lô-gam
- Lắng nghe
- HS lắng nghe.
- 1 yến bằng 10 ki-lô-gam, 10 ki-lô-gam bằng 1 yến
- Mẹ mua 2 yến gạo
- Chị Lan hái 50 kg cam
- HS lắng nghe
- 10 kg
- 100 kg = 1 tạ
- HS đọc: 1 tạ bằng 10 yến bằng 100 kg
- 1 bao xi măng nặng 10 yến tức là nặng 1 tạ, hay nặng 100 kg
- 1 con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng 20 yến hay 2 tạ.
- HS lắng nghe.
- 1 tấn = 100 yến
- 1 tấn = 1000 kg
- Con voi nặng 2000 kg, tức con voi đó nặng 2 tấn hay nặng 20 tạ.
- xe đó chở 3000 kg hàng
- HS đọc Y/C bài 1
- HS làm bài vào SGK
- 3 HS lần lượt đọc
a) Con bò nặng 2 tạ
b) Con gà nặng 2 kg
c) Con voi nặng 2 tấn
- 200 kg
- Nặng 2 tấn tức là nặng 20 tạ
- Con gà nhỏ nhất, con voi lớn nhất.
- HS thực hiện vào bảng câu a
1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến
5 yến = 50 kg 8 yến = 80 kg
1 yến 7 kg = 17 kg 5 yến 3 kg = 53 kg
- Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10kg x 5 = 50 kg
- 1 yến = 10 kg. Nên 1 yến7kg = 10 kg + 7 kg = 17 kg
- HS lần lượt lên bảng, cả lớp thực hiện vào SGK
1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ
1 tạ = 100 kg 100 kg = 1 tạ
4 tạ = 40 yến 2 tạ = 200 kg
9 tạ = 900 kg 4 tạ 60 kg = 460 kg
c) 1 tấn = 10 tạ 10 tạ = 1 tấn
 1 tấn = 1000 kg 1000 kg = 1 tấn
 3 tấn = 30 tạ 8 tấn = 80 tạ
 5 tấn = 5000 kg 2 tấn 85 kg = 2085 kg
- HS tự làm bài
- HS lần lượt nêu kết quả:
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
Giải thích: Lấy 18 + 26 = 44 sau đó viết tên đơn vị vào kết quả.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
10 kg = 1yến; 100 kg = 1 tạ; 1000kg = 1 tấn.
+ 1 tạ = 10 yến 
+ 1 tấn = 10 tạ 
TẬP LÀM VĂN 
CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc ( Nội dung Ghi nhớ ).
- Bước đầu biết sắp xếp lại cá sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III).
II. Đồ dùng dạy-học:
- VBT
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: (5 ph)
 Gọi hs lên bảng trả lời:
+ Một bức thư thường gồm những phần nào? Hãy nêu nội dung của mỗi phần.
+ Gọi hs đọc lại bức thư mà mình đã viết.
2. Dạy -học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài (2 ph): Các em đã biết cách xây dựng nhân vật trong văn kể chuyện. Ngoài yếu tố trên, trong văn kể chuyện còn có một yếu tố khác rất quan trọng đó là cốt truyện. Bài học hôm nay giúp các em hiểu thế nào là cốt truyện.
2.2. Bài mới:
a. Phần nhận xét: (12 ph)
- Y/c hs đọc phần nhận xét 1
- Theo em thế nào là sự việc chính?
- Các em hoạt động nhóm 4, cùng đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 phần) để tìm những sự việc chính.
- Quan sát giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở các em chỉ ghi sự việc chính bằng 1 câu.
- Gọi đại diện nhóm lên nêu kết quả thảo luận.
- Kết luận bài làm đúng
- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì? 
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ 1
- Gọi hs đọc phần nhận xét 3
- Sự việc 1 cho biết điều gì?
- Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì?
- Sự việc 5 nói lên điều gì?
Kết luận: 
+ Sự việc 1 khơi nguồn cho các sự việc khác gọi là phần mở đầu của truyện
+ Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện là phần diễn biến của truyện
+ Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính là phần kết thúc của truyện.
- Vậy cốt truyện gồm những phần nào?
b. Luyện tập: (20 ph)
Bài 1: Gọi hs đọc BT 1
- Giải thích: Truyện cây khế gồm 6 sự việc chính. Thứ tự các sự việc sắp xếp không đúng. Các em cần sắp xếp lại sao cho sự việc diễn ra trước trình bày trước, sự việc diễn ra sau trình bày sau cho thành cốt truyện. Khi sắp xếp, các em chỉ cần ghi STT đúng của sự việc.
- HS làm vào VBT
- Gọi hs nêu bài làm của mình
- Y/c các bạn khác nhận xét
- Kết luận: Thứ tự đúng của truyện là: b - d- a - c - e - g.
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs kể trong nhóm đôi
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp.
+ Cách 1: kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp
+ Cách 2: Kể bằng cách thêm bớt một số câu văn, hình ảnh, lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động.
- Tuyên dương hs kể hay
3. Củng cố, dặn dò: (3 ph)
- Cốt truyện thường có mấy phần?
- Về nhà kể chuyện Cây khế cho người thân nghe
- Bài sau: Luyện tập xây dựng cốt truyện
Nhận xét tiết học.
- Lần lượt 2 hs lên bảng trả lời
+ Một bức thư thường gồm 3 phần:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_th.doc