Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15, Thứ 6 - Năm học 2012-2013
TẬP LÀM VĂN
Tiết 30: Quan sát đồ vật
(trang 153 - 154)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết quan sát theo một trình tự nhất định hợp lý, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ.); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt dồ vật đó với những đồ vật.
2. Kĩ năng: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
3. Thái độ: Yêu thích TLV.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa một số đồ chơi để HS quan sát miêu tả
- SGK, VBT (Trình chiếu)
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15, Thứ 6 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012 TOÁN Tiết 75: Chia cho số có hai chữ số (tt) (trang 83 - 84) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập . II. Đồ dùng dạy học - SGK, bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Trò chơi:Tìm số * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản * Trường hợp chia hết MT : giúp HS nắm được quy tắc tính PP : động não, đàm thoại, thực hành + Yêu cầu HS thực hiện các phép tính 10105 : 43 a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương + Nhắc lại cách ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. * Trường hợp chia có dư MT : giúp HS nắm được quy tắc tính PP : động não, đàm thoại, thực hành + Yêu cầu HS thực hiện các phép tính 26345 : 35 + Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) * Thực hành MT : giúp HS làm các bài tập. PP : động não, đàm thoại, thực hành . Bài tập 1: => Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia ( chia hết và chia có dư ) + HS làm bài cá nhân. Bài tập 2: - Lưu ý HS đổi đơn vị : Giờ ra phút , km ra m . - Chọn phép tính thích hợp . Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400m = 38400m Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512 m 3. Hoạt động nối tiếp BTLT: Tìm số biết rằng nếu lấy số đó chia cho 41 rồi đem nhân với 62 thì được kết quả là 1860. - 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Hải Triều, Trung Hiếu), lớp chú ý sửa bài. - Nhận xét. HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS thực hiện tính các bước như đã học 10105 : 43 = 235 - HS đặt tính rồi tính - Nhắc lại quy tắc 26345 : 35 = 752 ( dư 25 ) HT: cá nhân, nhóm, lớp - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở - Sửa bài. Tóm tắt 1 giờ 15 phút : 38 km 400m 1 phút : m ? - HS làm bài - HS sửa bài - Làm bài vào vở nháp. LƯỢNG GIÁ ..& .. TẬP LÀM VĂN Tiết 30: Quan sát đồ vật (trang 153 - 154) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết quan sát theo một trình tự nhất định hợp lý, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt dồ vật đó với những đồ vật. 2. Kĩ năng: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn. 3. Thái độ: Yêu thích TLV. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa một số đồ chơi để HS quan sát miêu tả - SGK, VBT (Trình chiếu) III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Cho cả lớp hát một bài. + Gọi 2 HS đọc lại dàn ý tả chiếc áo đi học * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản * Nhận xét MT:Giúp HS biết cách quan sát đồ vật PP : Làm mẫu, đàm thoại, thảo luận Bài tập 1: + GV bày trên bàn 1 số đồ chơi, yêu cầu HS chọn tả một đồ chơi em thích. - Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? + GV nhấn mạnh lại những điểm trên bằng cách nêu ví dụ với một đồ chơi cụ thể. + GV hướng dẫn HS ghi theo cách gạch đầu dòng những kết quả quan sát được. + Chia nhóm, giao đồ vật cụ thể cho nhóm quan sát + Theo dõi các nhóm trình bày => sửa chữa Bài tập 2: - Khi tả đồ vật, ta cần tả những gì? * Ghi nhớ MT : Giúp HS nắm được nội dung bài PP : Giảng giải, đàm thoại . * Luyện tập MT : Giúp HS làm được các bài tập thực hành PP : Động não, đàm thoại, thực hành + Yêu cầu HS đọc đề bài. + Tự lập dàn ý tả đồ chơi đã chuẩn bị theo gợi ý của GV. + Theo dõi, chỉnh sửa dàn ý cho HS. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS chưa hoàn thành tiếp tục hoàn thành dàn ý của bài văn tả cái áo. - Hát - 2 HS đọc (Tri Nhân, Bảo Ngọc). HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc gợi ý trong SGK. + Phải quan sát theo một trình tự hợp lý – từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan (mắt, tai, tay ) + Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác. - HS làm việc theo nhóm. - HS trình bày kết quả quan sát được. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời. HT: cá nhân, lớp - 2, 3 HS đọc nội dung ghi nhớ HT: cá nhân, nhóm, lớp - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân tả đồ chơi của mình dựa theo dàn ý đã lập. - HS đọc dàn ý. - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. LƯỢNG GIÁ ..& .. ĐỊA LÍ Tiết 15: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tt) (trang 106 - 108) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ĐBBB - Các công việc phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm 2. Kĩ năng: Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân & truyền thống văn hoá của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (do GV và HS sưu tầm) III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Khởi động: Cho cả lớp hát một bài. * KTBC: - Kể tên những cây trồng, vật nuôi của ĐBBB? - Em hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ĐBBB ? * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản 2.1: Nghề thủ công ở ĐBBB MT : giúp HS biết một số sản phẩm thủ công PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ (nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công) Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? + GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ. 2.2. Quy trình sản xuất gốm MT: HS nắm được quy trình SX gốm Bát Tràng PP : Trực quan, đàm thoại, giảng giải . + Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu thứ tự các công đọan tạo ra sản phẩm gốm ? => Lưu ý HS sắp xếp lại đúng trình tự công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm rồi mới nêu quá trình tạo ra sản phẩm. + GV giải thích rõ tầm quan trọng của quá trình tráng men + GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống. 2.3. Chợ phiên ở ĐBBB MT: HS biết được đặc điểm của chợ phiên Bắc Bộ PP : Giảng giải, đàm thoại, trực quan - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ) Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào? + GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 3. Hoạt động nối tiếp - Vẽ sơ đồ mô tả quy trình sản xuất gốm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Cả lớp hát một bài. - 2 HS trả lời ( Mỹ Huyền, Bảo Ngọc) HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý của GV. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận. - HS trao đổi kết quả. - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. LƯỢNG GIÁ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_15_thu_6_nam_hoc_2012_2013.doc