Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

CHÚ ĐẤT NUNG.

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng: đất nung, lầu son, chăn trâu, khoan khoái, lùi lại, nung thì nung,

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

- Hiểu: Những từ ngữ mới trong bài: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm.

- Hiểu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- GDKNS: KN xác định giá trị; thể hiện sự tự tin.

- GD học sinh biết yêu quý các đồ chơi của mình

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi đoạn “Ông Hòn Rấm cười bảo chú thành Đất Nung”.

III. Hoạt động dạy - học:

 

docx 33 trang xuanhoa 05/08/2022 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Tiết
Môn
Bài dạy
Đồ dùng
2
3/12
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Tập trung toàn trường
Chú Đất Nung
Chia một tổng cho một số
Nghe viết: Chiếc áo búp bê 
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng nhóm
 3
4/12
1
2
3
Toán 
Luyện từ &câu
Kể chuyện 
Chia cho số có một chữ số
Luyện tập về câu hỏi
Búp bê của ai?
Bảng phụ
Bảng phụ
Tranh
 4
5/12
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Chú Đất Nung (tiếp theo)
Luyện tập
Thế nào là miêu tả?
Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi..
Bảng phụ
Bảng phụ
Còi
5
6/12
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Thể dục
Chia một số cho một tích
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi..
Bảng phụ
Còi
1
2
Tập làm văn
Tự học
Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật
HD học sinh hoàn thành BT
 6
7/12
1
2
Toán
Sinh hoạt
Chia một tích cho một số
Sinh hoạt lớp
Bảng nhóm
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 14
Thứ 2 ngày 3 tháng 12 năm 2018
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG.
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: đất nung, lầu son, chăn trâu, khoan khoái, lùi lại, nung thì nung, 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu: Những từ ngữ mới trong bài: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm.
- Hiểu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 
- GDKNS: KN xác định giá trị; thể hiện sự tự tin.
- GD học sinh biết yêu quý các đồ chơi của mình
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn “Ông Hòn Rấm cười bảo chú thành Đất Nung”.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
- Gọi HS đọc bài Văn hay chữ tốt.
- GV nhận xét
B. Bài mới (30 ph)
1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
2. Luyện đọc: (10 ph)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- HD HS chia đoạn: Ba đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ khó: đất nung, lầu son, chăn trâu, khoan khoái, lùi lại, nung thì nung, 
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
+ Hiểu nghĩa các từ mới: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm, 
- Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- GV giúp HS sinh đọc trôi chảy các đoạn của bài tập đọc.
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3. Tìm hiểu bài: (10 ph)
- Gọi HS đọc to đoạn 1
H: Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng Khác nhau như thế nào?
* HD nêu nội dung đoạn 1: Các đồ chơi của cu Chắt.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 2.
H: Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
H: Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
*HD nêu nội dung đoạn 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột.
H: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
H: Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? 
H: Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ? (GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị của bản thân)
* HD nêu nội dung đoạn 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 
- Gọi HS nhắc lại.
4 .Luyện đọc lại: (10 ph)
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm.
- GV giúp HS đọc dúng đoạn văn.
- Cho HS thi đọc.
C. Củng cố dặn dò: (5 ph)
H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 1HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
+ Đ1: Từ đầu đến “đi chăn trâu”
+ Đ2: Tiếp theo đến “lọ thuỷ tinh”
+ Đ3: Đoạn còn lại.
- Từng tốp 3 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc từ theo sự HD của GV
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nêu chú giải
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- 1HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
- 1 HS đọc to đoạn 1- Lớp đọc thầm.
+ Cu chắt có đồ chơi là một chàng kĩ sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son (được tặng trong dịp Tết Trung thu), một chú bé bằng đất (một hòn đất có hình người).
- HS nêu.
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ nắp cái tráp hỏng.
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.
- HS nêu.
+ Chú bé Đất nhớ quê, ra cánh đồng gặp trời đổ mưa. Chú bị ngấm nước, rét run.
+ Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát /Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
+ Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. Vượt qua đựơc thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm 
- HS nêu.
- HS nêu.
- Nhắc lại nhiều lần.
- 3 HS đọc diễn cảm toàn bài
- N2: Luyện đọc lại.
- Một số HS thi đọc.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- Luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau
TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ.
I. Mục tiêu:
 Giúp HS: - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số (thông qua bài tập).
 - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. 
 - Giáo dục HS tính cẩn thận. BTCL: 1, 2
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
- Yêu cầu HS làm bài sau: 327 245
 412 230 
- GV nhận xét, chữa bài
B. Bài mới. (30 ph)
1. Giới thiệu bài :(Ghi mục bài lên bảng)
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.(12ph)
- GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
- Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
- Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
- GV viết bảng (bằng phấn màu):
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ:
 (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
- GV gợi ý để HS nêu: 
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
- Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
- GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.
3. HD làm bài tập.(18 ph)
Bài 1:
 a. - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài, lưu ý HS:
+ Cách 1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
+ Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số.
- GV giúp HS biết vận dụng tính chất để làm được một tong hai cách.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
b. - Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV HD mẫu (Theo SGK).
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: (Thực hiện tương tự bài 1)
Một HS làm bài vào bảng phụ
Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD phân tích bài toán, tìm hướng giải.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
C. Củng cố dặn dò: (5 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 2HS lên bảng làm, lớp làm nháp
- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS so sánh: 
(24 + 12) : 6 = 24 : 6 + 12 : 6
- HS thực hiện
- HS nêu theo HD của GV.
- HS nhắc lại.
- 1HS nêu yêu cầu. 
- 2HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng:
Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35: 5
 = 3 + 7 = 10
- 1HS nêu yêu cầu 
- HS theo dõi mẫu.
- 2HS lên bảng làm, mỗi em 1 biểu thức; lớp làm bài vào vở, mỗi nhóm làm một biểu thức. (HS yếu có thể làm một cách)
- HS nhận xét bài trên bảng:
Cách 1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
Cách 2: 18: 6 + 24 : 6 =(18 + 24) : 6
 = 42 : 6 = 7
Cách 1: 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
Cách 2: 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3
 = 69 : 3 = 23
a) Cách 1: (27 - 18): 3= 9 : 3 = 3
 Cách 2: (27 - 18) : 3= 27 : 3 - 18 : 3
 = 9 - 6 = 3
b) Cách 1: (64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4
Cách 2: (64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
 = 8 - 4 = 4
- 2HS đọc.
- HS phân tích bài toán, nêu cách giải.
- 1HS lên bảng giải; HS TB trở lên giải vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài giải:
Số nhóm HS của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm HS của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Số nhóm HS của cả lớp 4A và lớp 4B là: 8 + 7 = 15 (nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm.
- Học bài, chuẩn bị bài sau
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
CHIẾC ÁO BÚP BÊ.
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê.
2. Làm các bài tập phân biệt các âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: s/x hoặc ất/âc.
3. GD HS tính cẩn thận, chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng nhóm chép bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
GV đọc cho HS viết: Đọc cho HS viết các từ: tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, nóng nảy.
- Nhận xét.
B. Bài mới: (30 ph)
1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
2. HD nghe – viết chính tả. (20 ph)
- GV đọc đoạn viết chính tả.
H: Em có nhận xét gì về chiếc áo búp bê? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn chính tả. Nhắc HS chú ý cách trình bày, những từ ngữ hay viết sai. 
- Cho HS luyện viết các từ: xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, bé Ly, chị Khánh, 
- GV theo dõi giúp HS viết đúng các từ khó.
- Nhắc cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết.
- GV giúp đỡ HS để các em viết đúng cỡ chữ và hoàn thành bài chính tả đúng thời gian quy định.
- GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
- Chấm chữa bài
- GV nêu nhận xét chung.
3. HD làm bài tập. (10 ph)
 Bài tập 2a: - Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Treo bảng nhóm, HD cách làm bài.
- Phát bảng nhóm cho 1HS làm. yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL lời gải đúng: Thứ tự các tiếng cần điền là: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ.
Bài tập 3a: 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: sâu, siêng năng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao, xanh, xa, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn, xa vời, xã xôi, xấu xí, xum xuê, 
C. Củng cố, dặn dò: (5 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết, mỗi em viết hai từ Cả lớp viết nháp.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi trong SGK.
+ Rất xinh xắn.
- HS đọc thầm. 
- HS luyện viết đúng.
- HS nghe.
- HS viết chính tả vào vở.. 
- HS khảo lại bài. 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ghi nhớ cách làm.
- 1HS làm bảng nhóm, lớp làm bài vào VBT.
- HS làm bảng nhóm lên trình bày, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ trả lời, lớp nhận xét, bổ sung lẫn nhau.
- Học bài, chuẩn bị bài sau
Thứ 3 ngày 4 tháng 12 năm 2018
 TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.(chia hết, chia có dư) 
- GD HS ham thích môn học. BTCL: 1(dòng 1, 2), 2 
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
- Ghi bảng: (12 + 8) : 4
- GV nhận xét 
B. Bài mới: (30 ph)
1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
2. Trường hợp chia hết: 128472 : 6 (10 ph)
a, Hướng dẫn thực hiện phép chia (Theo SGK).
- Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
- GV hướng dẫn cụ thể cho HS các bước thực hiện phép chia: chia, nhân, trừ nhẩm.
b, Hướng dẫn thử lại:
- Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 
3. Trường hợp chia có dư: 230859 : 5 (10 ph)
a, Hướng dẫn thực hiện phép chia (Theo SGK).
- Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm; số dư phải bé hơn số chia.
- GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
b, Hướng dẫn thử lại:
- Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
4. HD làm bài tập: (10 ph)
Bài 1: ( dòng 1,2 ) HS năng khiếu làm cả bài
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con, mỗi lần làm một phép tính. 1 em lên bảng làm bài
- GV kiểm tra, hướng dẫn cho HS gặp khó khăn cách chia.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán.
- HD chọn phép tính thích hợp: Đổ đều 128 610 lít xăng vào 6 bể. Thực hiện phép chia 128 610 cho 6.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở- 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- GV hướng dẫn cụ thể cho HS để các em biết viết lời giải đúng và thực hiện phép chia đúng.
- GV theo dõi chữa bài
- Trong khi đó GVHD HS giải bài 3.
Bài 3: (HS khá năng khiếu làm)
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD: Chọn phép tính thích hợp: xếp 187250 cái áo vào hộp, mỗi hộp 8 áo. Thực hiện phép chia 187 250 cho 8, dư bao nhiêu thì đó chính là số áo thừa cần tìm.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL.
C. Củng cố, dặn dò: (5 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện chia miệng theo HD của GV.
- HS thực hiện trên nháp.
- HS thực hiện chia miệng theo HD của GV.
- HS thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
- HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- Kq: a, 278157 : 3 = 92719
 304968 : 4 = 76242
b, 158735 : 3 = 52911 (dư 2)
 475908 : 5 = 95181 (dư 3)
- 2HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở
- Một em giải lên bảng phụ.
Bài giải
Số lít xăng ở mỗi bể là:
128610 : 6 = 21435 (l)
 Đáp số: 21435l xăng.
- HS làm bài 3 vào nháp.
- 2HS đọc.
- HS theo dõi nắm cách giải
- 1HS lên bảng giải, lớp giải vào nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài giải
Thực hiện phép chia ta có:
187250 : 8 = 23406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
 Đáp số: 23406 hộp và 
 còn thừa 2 áo.
- HS tự học bài ở nhà.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI.
I. Mục tiêu:
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn đó.
- Bước đầu nhận biết một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. 
- Giáo dục HS biết cách đặt câu hỏi phù hợp
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm viết BT3; bảng phụ viết BT5.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra. (5 ph)
H: Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?
H: Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ?
H: Khi nào dùng câu hỏi để tự hỏi mình? Cho ví dụ?
- Nhận xét.
B. Bài mới. (30 ph)
1. Giới thiệu bài :(Ghi mục bài lên bảng)
2. Hướng dẫn làm bài tập. (28 ph)
Bài tập 1:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, ghi những câu đúng lên bảng.
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài (GV chọn một số từ cho HS đặt câu).
- Gọi HS đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, ghi những câu tiêu biểu lên bảng:
+ Ai đọc hay nhất lớp?
+ Cái gì dùng để viết?
+ Hằng ngày, bạn làm gì để giúp gia đình ?
+ Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát như thế nào?
+ Vì sao Cao Bá Quát phải ngày đêm luyện viết?
+ Bao giờ chúng em được đi tham quan?
+ Nhà bạn ở đâu?
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phát bảng nhóm cho 1HS làm bài, yêu cầu cả lớp làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: 
a) có phải - không; b) phải không; c) à.
Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS đặt câu.
- GV nhận xét, khen các câu đặt hay.
Bài tập 5:
 - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại “ghi nhớ” về câu hỏi.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Các câu không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi là: b), c), e). Vì câu b) là câu nêu ý kiến của người nói; câu c) và câu e) là câu nêu đề nghị.
C. Củng cố, dặn dò: (5 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 3HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- N2: Trao đổi, làm bài vào VBT (HS yếu làm một đến hai câu).
- HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung thống nhất kết quả đúng.
- Ví dụ:
a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b) Trước giờ học, em thường làm gì?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân vào vở ô li.
- HS nối tiếp nhau đọc câu, lớp nhận xét.
- 1HS đọc to- Lớp đọc thầm..
- HS làm nháp (HS yếu làm một đến hai câu).
- HS làm trên bảng nhóm lên trình bày, lớp nhận xét.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ, xung phong đặt câu trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung.
- Ví dụ:
+ Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không?
+ Xi-ôn-cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không?
+ Bạn thích chơi bóng đá à?
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1HS nhắc lại.
- N2: Trao đổi thống nhất đáp án.
- Các nhóm nêu ý kiến, lớp nhận xét.
- HS Lắng nghe.
KỂ CHUYỆN
BÚP BÊ CỦA AI?
I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng nói: - Nghe GV kể câu chuyện Búp bê của ai?, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện; kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu truyện, biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
- GD học sinh biết yêu quý các đồ chơi của mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ truyện kể.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
B. Bài mới: (30 ph)
1. Giới thiệu bài: (2 ph)
2. GV kể chuyện “Búp bê của ai?” (10 ph)
- Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời các nhân vật (lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau sung sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng)
+ Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
+ Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
3. HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (18 ph)
Bài tập 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nhắc HS tìm lời thuyết minh cho ngắn gọn.
- Cho HS làm theo cặp và viết vào VBT lời thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết minh.
Bài tập 2: Yêu cầu nêu yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhở HS kể nhập vai mình là búp bê ... cảm xúc của nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em.
Bài tập 3: Yêu cầu đọc lại yêu cầu bài tập và suy nghĩ ra những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.
C. Củng cố, dăn dò: (5 ph)
- H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, quan sát tranh.
- 2HS nối tiếp nhau nêu.
- Trao đổi với nhau và viết vào VBT, sau đó trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét.
- 2HS nối tiếp nhau nêu.
- Một HS kể mẫu 1 đoạn.
- Các cặp kể với nhau.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Đọc yêu cầu: Kể phần kết thúc của câu chuyện với tình huống mới. Suy nghĩ về tình huống mới. 
+ Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi./ Đồ chơi làm bạn vui, đừng vô tình với chúng./ Muốn bạn yêu mình, phải quan tâm tới bạn./ Ai biết giữ gìn, yêu quý búp bê, người đó là bạn tốt, 
Thứ 4 ngày 5 tháng 12 năm 2018
TẬP ĐỌC
 CHÚ ĐẤT NUNG(TT)
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân 
- ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được người khác.
- KNS :xác định giá trị,tự nhận thức bản thân,thể hiện sự tự tin
- GD học sinh biết vượt qua thử thách để trở thành người có ích.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Gọi 3 học sinh đọc bài: “Chú Đất Nung” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới: (30 ph)
a. Giới thiệu bài: (2 ph)
- Treo tranh hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Em tưởng tượng xem chú đất nung sẽ làm gì?
- Để biết được câu chuyện xảy ra giữa chú đất Nung và 2 người bột như thế nào? Các em cùng học bài hôm nay.
Hướng dẫn tìm đọc và tìm hiểu bài
b. Luyện đọc: (10 ph)
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
- Chia đoạn: ( 4 đoạn)
- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
- Gọi 1 học sinh đọc phần chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu: Chú ý giọng đọc.
 c. Tìm hiểu bài: (10 ph)
- Yêu cầu đọc từ đầu đến nhũn cả chân tay.
- Tai nạn của hai người bột như thế nào?
- Đoạn 1 kể lại chuyện gì?
Yêu cầu đọc đoạn còn lại và trao đổi.
- Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
- Vì sao chú đất nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ?
- Theo em câu nói cộc lốc của Đất nung có ý nghĩa gì?
- Đoạn cuối bài kể về chuyện gì ?
- Gọi HS nhắc lại.
- Yêu cầu đặt tên khác cho truyện ?
c.Luyện đọc lại: (10 ph)
- Gọi học sinh đọc truyện theo vai.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc
“Hai người bột tỉnh dần, .đến hết”
- Tổ chức thi đọc đoạn.
- Bài văn khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò: (5 ph)
- Về học bài và kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Học sinh thực hiện.- Nghe.
- Đọc toàn bài.
- Đoạn 1: tìm công chúa.
- Đoạn 2: .chạy trốn.
- Đoạn 3: .se bột lại.
- Đoạn 4: .đến hết.
- HS đọc to, lớp đọc thầm
* Tai nạn của hai người bột.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
+ Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng.
+ Vì đất nung được nung trong lửa chịu được nắng mưa, nên không sợ nước. Không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột.
+ Câu nói gắn gọn, thông cảm với 2 người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu được thử thách.
+ Câu nói đó có ý xem thường những người chỉ quen sống trong sung sướng, không chịu đựng được nỗi khó khăn.
+ Câu nói đó khuyên mọi người đừng quen cuộc sống sung sướng mà không chịu rèn luyện.
* Kể chuyện Đất Nung cứu bạn.
- Nhắc lại.
- Đặt tên khác cho bài.
 + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
 + Lửa thử vàng gian nan thử sức.
 + Đất nung dũng cảm
- H/sinh tham gia (người dẫn, chàng kị sĩ, nàng công chúa, Chú đất nung)
- Luyện đọc nhóm.
- Các nhóm thi.
* Khuyên chúng ta: Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn.
- Nhắc lại nội dung bài.
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu )cho một số.
- GD học sinh yêu thích môn học.
- BTCL: 1, 2 (a), 4(a)
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (2 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Gọi 1 học sinh lên làm bài tập 3.
- Nhận xét. 
3. Bài mới: (30 ph)
a. Giới thiệu bài: (2 ph)
Tiết học hôm nay chúng ta củng cố kĩ năng thực hành giải một số dạng toán đã học
b. Hướng dẫn luyện tập: (28 ph)
Bài 1a:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 4 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ HS thực hiện các bước chia.
- Chữa, yêu cầu nêu các phép chia hết, phép chia có dư trong bài.
- Nhận xét, sửa sai 
Bài 2a:
- Gọi đọc yêu cầu bài toán.
- Nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó?
- Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
Bài 4a:- Yêu cầu đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vở, 1em lên bảng làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn
- GV chấm bài nhận xét
3. Củng cố - dặn dò: (3 ph)
- Tổng kết giờ học.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- Đặt tính rồi tính.
a. 67494 : 7 =9642 (chia hết) 
42789 : 5 = 8557 (dư 4) 
b. 359361 : 9 = 39929 (chia hết)
238057 : 8 = 29757 (dư 1)
- Nhận xét, sửa sai.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
 + Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
 + Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Bài giải:
Số bé là: 
 (42506 - 18472) : 2 = 12017 
Số lớn là: 
 12017 + 18472 = 30489 Làm bài tập. 
- Cả lớp làm vào vở
- 1em lên bảng làm
TẬP LÀM VĂN
 THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
I. Mục tiêu
- Hiểu được thế nào là miêu tả.
- Tìm được những câu văn miêu tả, trong đoạn văn đoạn thơ.
- Biết viết đoạn văn miêu tả đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, chân thực sáng tạo.
- GD học sinh biết dùng các giác quan để quan sát sự vật.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ, phiếu BT
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Gọi 2 học sinh kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập 2.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới: (30 ph)
 Giới thiệu bài
- Tiết hồm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là miêu tả.
 a. Tìm hiểu ví dụ: (15 ph)
Bài 1:
- Gọi đọc yêu cầu và nội dung, lớp theo dõi tìm những sự vật được miêu tả.
- Gọi phát biểu ý kiến.
Bài 2:
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm trao đổi và hoàn thành.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh kể.
- Nhận xét mở đầu và kết thúc cách nào ?
- Nghe.
- Học sinh đọc to, lớp theo dõi, dùng chì gạch chân những sự vật được miêu tả.
- Cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước, 
- Hoạt động nhóm – nhóm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét và bổ sung.
TT
Tên sự vật
Hình dáng
Chuyển động
Tiếng động
M1
Cây sồi
Cao lớn
Lá rập rình lay động như những đốm lửa đỏ.
2
Cây cơm nguội
Lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng.
3
Lạch nước
Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy cây gốc mục
Róc rách (chảy)
Bài 3:
- Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá sồi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ?
- Để tả được chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ?
- Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác qua nào ?
- Muốn miêu tả sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì ?
- Kết luận và dẫn tới ghi nhớ.
Ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu đặt một câu văn miêu tả đơn giản.
b. Luyện tập: (15 ph)
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Giáo viên kết luận	
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu quan sát tranh.
- Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào ?
- Yêu cầu viết đoạn văn miêu tả.
- Gọi đọc bài viết của mình.
- Nhận xét sửa lỗi dùng từ, diễn đạt.
 3. Củng cố - dặn dò: (2 ph) 
- Thế nào là miêu tả ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn ghi lại 1, 2 câu miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên đường đi học.
- Bằng mắt.
- Bằng mắt.
- Bằng mắt và bằng tai.
- Phải quan sát bằng nhiều giác quan.
- Học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
* Con mèo nhà em lông trắng muốt.
* Tiếng lá cây rơi xào xạc.
- Đọc thầm: Chú đất nung, dùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài: Đó là 1 chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son.
- Học sinh đọc.
- Sấm ghé xuống xân, khanh khách cười.
- Cây dừa sải tay bơi.
- Ngọn mùng tơi nhảy múa.
- Khắp nơi toàn màu trắng của nước.
- Bố bạn nhơ đi cày về, 
- Tự viết bài.
- Đọc bài văn của mình.
- HS trả lời
- Về nhà ghi lại các câu miêu tả....
THỂ DỤC
ÔN BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA"
2. Mục tiêu: 
- Ôn bài thể dục phát triển chung .YC thực hiện cơ bản đúng động tác của bài TD phát triển chung. 
- Trò chơi"Đua ngựa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
3. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
4. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Khởi động các khớp: Tay, chân, hông.
- Trò chơi"Số chẳn, số lẻ"
 1-2p
 1-2p
 1p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản:
- Ôn cả bài thể dục đã học.
+ Lần 1: GV điều khiển HS tập chậm 1 lần.
+ Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa những động tác sai cho HS.
+ Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo.
+ Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu.
Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt.
- Từng tổ thực hiện động tác theo sự điều khiển của tổ trưởng, sau đó GV cùng HS cả lớp đánh giá, bình chọn tổ tập tốt nhất.
- Trò chơi"Đua ngựa"
GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho chơi thử sau đó điều khiển cho HS chơi.
 3-4 lần
 6-8p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
X X ------------> P
X X ------------> P
X X ------------> P
X X ------------> P
3. Kết thúc:
- Đứng tại chỗ thực hiện các động tác thả lỏng toàn thân.
- Vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bài TD đã học.
 1p
 1p
 2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
Thứ 5 ngày 6 tháng 12 năm 2018
TOÁN 
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết cach chia một số cho một tích.
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí.
- Rèn kĩ năng tính cho HS. BTCL: 1, 2
 II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
- Ghi bảng: 128610 : 6
- GV nhận xét.
B. Bài mới: (30 ph)
1 Giới thiệu bài:(Ghi mục bài lên bảng)
2. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức. (10 ph)
- GV ghi bảng: 24 : (3 2)
 24 : 3 : 2
 24 : 2 : 3
- Yêu cầu HS tính giá trị ba biểu thức rồi so sánh các giá trị đó với nhau.
- HD HS ghi: 
24 : (3 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
- HD HS phát biểu kết luận như SGK.
3. HD làm bài tập: (18 ph)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD mẫu theo SGK.
-Yêu cầu HS làm bài, GV HD HS tách số thành tích.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C. Củng cố - dặn dò: (3 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- HS lắng nghe.
- HS tính, so sánh rồi kết luận: Các giá trị đó bằng nhau.
- HS phát biểu: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
- HS đọc.
- 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở, mỗi nhóm làm một câu. (HS yếu làm một cách, khuyến khích HS TB trở lên thực hiện các cách tính giá trị biểu thức).
- HS nhận xét bài trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_t.docx