Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13, Thứ 5 - Năm học 2012-2013
TOÁN
Tiết 64: Luyện tập
(trang 74)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Ôn tập cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số.
- Ôn lại các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
2. Kĩ năng: Tính giá trị của biểu thức số và giải toán.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13, Thứ 5 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy: Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 TOÁN Tiết 64: Luyện tập (trang 74) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số. - Ôn lại các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. 2. Kĩ năng: Tính giá trị của biểu thức số và giải toán. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Trò chơi:Tìm số * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản MT: giúp HS ôn tập các kiến thức đã học PP: trực quan, đàm thoại, giảng giải Bài tập 1: + Sửa bài và yêu cầu HS + Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200 + Nêu cách thực hiện 273 x 24 và 403 x 364 Bài tập 2: + Gọi Hs nêu yêu cầu đề bài. - Củng cố nhân nhẩm với 11, tính giá trị của biểu thức Bài tập 3: + Nhắc lại cách nhân một số với một tổng hoặc 1 hiệu Bài tập 4: + Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài vào bảng con. Bài tập 5 + Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. 3. Hoạt động nối tiếp Tính bằng cách thuận tiện nhất: 245 x 11 + 11 x 365; 78 x 75 + 75 x 22 - 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Hải Triều, Mai Thy), lớp chú ý sửa bài. - Nhận xét. HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS làm bài. - HS sửa bài. - HS làm bài vào vở. - HS sửa bài. - HS làm bài. - HS sửa bài. - HS đọc đề và làm bài. - HS làm bài. - HS sửa bài. - Làm vào vở nháp. LƯỢNG GIÁ ..& .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 26: Câu hỏi và dấu chấm hỏi ( trang 131 -132) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu tác dụng câu hỏi, nhận biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. 2. Kĩ năng: Xác định câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. 3. Thái độ: HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Trò chơi: Đố bạn * Kiểm tra bài cũ. + 2 HS đọc đoạn văn BT 3. + Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản * Nhận xét MT: giúp HS biết tác dụng, dấu hiệu nhận biết câu hỏi PP: động não, đàm thoại, thực hành. Bài tập 1, 2, 3: + GV treo bảng phụ có nội dung như BT1 ở phần LT + Yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao + GV đặt câu hỏi gợi ý giúp HS tìm thông tin điền vào bảng sau: Thứ tự Câu hỏi Câu hỏi của ai? Để hỏi ai? Từ nghi vấn GV chốt đáp án đúng: * Ghi nhớ MT: Giúp HS rút ra được ghi nhớ . PP: Động não, đàm thoại, giảng giải. + Cho HS đọc ghi nhớ + Yêu cầu HS nêu thêm VD. * Luyện tập MT: Giúp HS làm được các bài tập. PP: Động não, đàm thoại, thực hành. Bài tập 1: + Đọc yêu cầu bài => Cả lớp đọc thầm bài “Thưa chuyện với mẹ”/ 85, bài “Hai bàn tay”/ 114 và làm vào VBT. + Thảo luận nhóm 4, viết vào phiếu của nhóm + Nhận xét, chốt đáp án đúng Bài tập 2: + GV mời 1 cặp HS làm mẫu + GV yêu cầu từng cặp HS đọc thầm bài “Văn hay chữ tốt” + GV nhận xét, bình chọn các cặp hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu. Bài tập 3: + GV gợi ý tình huống - Tự hỏi về bài học đã qua, 1 bộ phim đã xem, 1 quyển sách cần tìm... - HS nói đúng ngữ điệu câu hỏi – tự hỏi mình. - HS khá giỏi tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau. + GV nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp + Yêu cầu HS viết lại các câu hỏi vừa đặt ở bài tập 3 vào vở . - Nối tiếp nhau tìm từ. - 2 HS thực hiện (Hải Đăng, Đặng Quý) - Lắng nghe. HT: nhóm, lớp. - Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? => Của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình. Từ nghi vấn là: “vì sao?” - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế? => của người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki. Từ nghi vấn là “thế nào?” HT: cá nhân, lớp. - 2, 3 HS nội dung phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm. HT: cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả. - Theo dõi mẫu - HS suy nghĩ, thực hành hỏi đáp. - HS trình bày trước lớp - Đọc yêu cầu bài tập - Mỗi HS đặt 1 câu để tự hỏi mình - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. LƯỢNG GIÁ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13_thu_5_nam_hoc_2012_2013.doc