Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 38 + 38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người thượng
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện, ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó: bok pa, càn quét, trên tỉnh, làm rẫy giỏi lắm
- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
- Máy tính
2.Học sinh:
- Đồ dùng học tập.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020 Tập đọc – Kể chuyện Tiết 38 + 38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người thượng - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện, ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó: bok pa, càn quét, trên tỉnh, làm rẫy giỏi lắm - Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. - Máy tính 2.Học sinh: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 18’ 10’ 15’ 20’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm. -Đọc từng câu - Đọc đoạn -Đọc theo nhóm 3. Tìm hiểu bài MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện. 4. Luyện đọc lại 5.Kể chuyện MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện III.Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài thơ Cảnh đẹp Non Sông - GV nhận xét - Giới thiệu và ghi bảng - GV đọc mẫu toàn bài với giọng thong thả, chậm rãi, chú ý lời các nhân vật - Lời anh Núp: mộc mạc, tự hào - Lời cán bộ và dân làng: hào hứng, sôi nổi - Đoạn cuối: đọc với giọng trang trọng, cảm động - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. - Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS: bok Pa, lũ làng, lòng suối, làng Koong Hoa, Bok Hồ.. - Câu chuyện này gồm mấy đoạn? - Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn - GV kết hợp giảng từ: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, Sao Rua, mạnh hung, người Thượng. - GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. + Đất nước mình bây giờ mạnh hung rồi.// Người Kinh,/ người Thượng,/ con gai,/ con trai,/ người già,/ người trẻ/ đoàn kết đánh giặc,/ làm rẫy/ giỏi lắm.// + Pháp đánh một trăm năm/ cũng không thắng nổi đồng chí Núp/ và làng Kông Hoa đâu//. - Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá. - Cả lớp đọc đồng thanh - Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi để nắm được nội dung của bài đọc Câu 1: Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? =>Vì lãnh dạo dân làng Kông Hoa lập được nhiều chiến công nên anh Núp được cử đI dự đai hội thi đua.Lúc về,Núp đã kể những chuyện gì ở Đại hội cho lũ làng nghe, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoan 2 Câu 2:ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì? Câu 3: Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? - Yêu cầu HS đọc thầm phần cuối đoạn 2 Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình? =>Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình.chúng ta cùng tìm iểu đoạn tiếp của bài Câu 5: Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? Câu 6: Khi xem những vật đó thái độ của dân làng Kông Hoa ra sao? -CHPT: Tinh thần đoàn kết, đánh giặc của anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa thể hiện điều gì? (thể hiện lòng yêu nước, quyết tâm gìn giữ bảo vệ quê hương, đất nước, không để kẻ thù xâm lược) Kể thêm những điều con biết về anh hùng Núp? - Học sinh đọc tốt luyện lại đoạn 3. - Tổ chức 2 đến 3 nhóm đọc thi bài tiếp nối - Tuyên dương nhóm đọc tốt - GV mở phần bảng có đoạn kể mẫu Tháng ba năm ấy, tính có giấy kêu tôi đi dự Đại hội thi đua. Tôi bèn nói với anh Thế:" Tôi thấy nên để bok Pa đi dự Đại hội vì bok Pa kể được nhiều việc hơn tôi." Nghe vậy, anh Thế cười và nói với tôi:" Không, tỉnh kêu anh đi đấy. đi để học mà." - GV hỏi:Trong đoạn văn mẫu, người kể đã nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? - Nhắc lại: + Có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế hay lời của một người dân làng Kông Hoa nhưng người kể cần chú ý thống nhất cách xưng hô từ đầu đến cuối của câu chuyện. + Kể đúng chi tiết trong câu chuyện nhưng có thể thay thế một số từ để câu chuyện thêm sinh động. - Yêu cầu HS kể theo nhóm. - Theo dõi và giúp đỡ HS chưa thực hiện được yêu cầu của bài. - Mời đại diện nhóm kể trước lớp. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS đọc và trả lời câu hỏi -HS ghi vở - Từng HS đọc nối tiếp câu. - Câu chuyện được chia thành 3 đoạn - HS đọc theo đoạn - HS lắng nghe - HS lắng nghe - Gọi nhóm thi đua đọc - HS đọc đồng thanh *HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH - HS: Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua. *HS đọc thầm đoạn 2 - HS: Đất nước mình bây giờ rất mạnh,mọi người Kinh.....làm rẫy giỏi. - HS: Núp được mời lên kể ........đặt Núp lên vai, công kênh đi khắp nhà. * HS đọc thầm phần cuối đoạn 2 - HS: Dân làng đứng hết dậy nói:Đúng đấy! Đúng đấy! - HS: Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng và một huân chương cho Núp - HS: Mọi người coi những thứ Đại hội tặng là thiêng liêng nên trước khi xem đã rửa tay thật sạch, sau đó cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. - 4 học sinh tạo thành 1 nhóm - HS đọc yêu cầu và đoạn kể mẫu. - HS đọc thầm đoạn kể mẫu để hiểu rõ yêu cầu của bài tập này. - HS: Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện về anh Núp. - HS tự chọn vai cho mình rồi kể theo nhóm. - 3 HS thi kể trước lớp( mỗi em kể 1 đoạn) - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ************************************ Toán Tiết 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 2. Kĩ năng: - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (cột a, b). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bảng phụ. 2.Học sinh: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 12’ 6’ 8’ 4’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Nêu ví dụ và bài toán về sánh số bé bằng một phần mấy số lớn MT: Giúp HS làm quen và biết cách sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 3.Bài tập Bài 1: MT: so sánh được 2 số Bài 2: MT: Vận dụng kt vào giải toán Bài 3: MT: Củng cố lại cho HS cách so sánh số bé bằng một phần số lớn III.Củng cố, dặn dò: -Gọi 2HS lên bảng làm bài tập sau : a./ 24 : 8 = ; 40 : 8 = b./ 8 x 8 = ; 8 x 2 = -GV nhận xét . - Giới thiệu và Ghi bảng: GV nêu bài toán 1 : Đoạn thẳng AB dài 2cm,đoạn thẳng CD dài 6cm.Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB ? - Khi có độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. - GV nêu một vài VD : Hàng trên có 8 ô vuông , hàng dưới có 2 ô vuông . Hỏi số ô vuông hàng trên gấp mấy lần số ô vuông hàng dưới ? * GV:Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông hàng dưới.Vậy số ô vuông hàng dưới bằng một phần mấy số ô vuông hàng trên ? GV nêu bài toán 2 : Mẹ 30 tuổi,con 6 tuổi.Hỏi tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ? - Mẹ bao nhiêu tuổi ?(HS yếu) - Con bao nhiêu tuổi ? - Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ? - Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ?( HS khá, giỏi ) - Hướng dẫn HS cách trình bày bài toán * Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số số bé bằng một phần mấy số lớn. - 1HS đọc y/c BT1. - Y/CHS đọc dòng đầu tiên của bảng . - 8 gấp mấy lần 2 ? - Vậy 2 bằng một phần mấy 8? - Y/C HS tự làm các phần còn lại. - GV nhận xét . - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - Yêu cầu HS tự trình bày bài GV theo dõi HS làm bài. - GV nhận xét,đưa ra đáp án. - 1HS đọc y/c BT3 + Nêu số ô vuông màu xanh,số ô vuông màu trắng có trong hình a? ( HS yếu ) - Vậy số ô vuông màu xanh bằng một phần mấy số ô vuông màu trắng ? - Y/C HS tự làm các phần còn lại - GV nhận xét . - Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào ? - Nhận xét tiết học. -HS thực hiện - HS lắng nghe - HS viết vào vở - HS lắng nghe và nêu : Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB - HS quan sát và lắng nghe - Số ô vuông hàng trên gấp 8:2=4 lần số ô vuông hàng dưới. - Số ô vuông hàng dưới bằng 1/4 số ô vuông hàng trên - HS lắng nghe - Mẹ 30 tuổi. - Con 6 tuổi. - Tuổi mẹ gấp 30:6=5 lần tuổi con . - Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là : 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. Đáp số : 1/5 - HS lắng nghe - 1HS đọc - Số lớn,số bé,số lớn gấp mấy lần số bé,số bé bằng một phần mấy số lớn . - 8 gấp 4 lần 2 - 2 bằng 1/4 của 8 - HS trình bày miệng kết quả.Cả lớp làm bài vào SGK. - 6 gấp 2 lần 3; 3 bằng 1/2 của 6 10 gấp 5 lần 2 2 bằng 1/5 của 10 - 2 HS đọc bài. + B1: Phải tìm số sách ngăn dưới gấp mấy lần số sách ngăn trên. + B2: Trả lời số sách ngăn trên bằng một phần mấy số sách ngăn dưới. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa. Bài giải. Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần). Vậy số sách ngăn trên bằng 1/4 số sách ngăn dưới. Đáp số 1/4 lần. - H/s nhận xét. - 1HS đọc - H.a có 1 ô vuông màu xanh và 5 ô vuông màu trắng. - Số ô vuông màu xanh bằng 1/5 số ô vuông màu trắng -2HS lên bảng-Cả lớp làm SGK . a./ Số ô vuông màu xanh bằng 1/5 số ô vuông màu trắng. b./ Số ô vuông màu xanh bằng 1/3 số ô vuông màu trắng. - Tìm số lớn gấp mấy lần số bé và Tìm số bé bằng một phần mấy lần số lớn. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ************************************ Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020 Toán Tiết 62: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn để giải toán - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, máy tính 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 3’ 5’ 5’ 5’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Bài tập Bài 1: MT: Giúp học sinh biết vận dụng để làm toán về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 2: MT: vận dụng kiến thức về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn để giải toán Bài 3: MT: Vận dụng kt số bé bằng một phần mấy số lớn để giải toán Bài 4: MT: Giúp HS tăng khả năng tư duy III.Củng cố, dặn dò: - Gọi 2HS lên bảng và hỏi : + Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào ? + Trong thùng có 56 l dầu,trong can có 8 l dầu.Hỏi số l dầu trong can bằng một phần mấy số l dầu trong thùng ? - GV nhận xét . - Tiết toán hôm nay, các em sẽ củng cố kĩ năng thực hành so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.Qua bài: Luyện tập. - Ghi bảng: - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? - Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - GV nhận xét - Gọi HS đọc đề bài. - Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì? - Khi biết số bò ta cần tìm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - G/v nhận xét, chốt lại lời giải đúng - 1HS đọc y/c BT3. - Bài toán hỏi gì ? ( HS yếu ) - Muốn biết trên bờ có bao nhiêu con vịt, chúng ta cần phải biết điều gì - Số con vịt cả đàn biết chưa ? - Số con vịt đang bơi ở dưới ao biết chưa ? Đề bài cho biết gì ? - Muốn biết số số con vịt đang bơi ở dưới ao ta làm ntn ? - Chúng ta có số con vịt cả đàn và số con vịt đang bơi ở dưới ao.Vậy muốn tìm số con vịt trên bờ ta làm ntn ? - Y/C HS làm vào vở ( GV giúp đỡ HS yếu ) - Tổ chức cho h/s thi đua ghép hình. - Yêu cầu HS ghép hình khác hình trong sgk - GV nhận xét đánh giá. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - 2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét. + Tìm số lớn gấp mấy lần số bé và Tìm số bé bằng một phần mấy lần số lớn. Bài giải Số lít dầu trong thùng gấp số lít dầu trong can một số lần là : 56 : 8 = 7 (lần) Vậy số lít dầu trong can bằng 1/7 số lít dầu trong thùng Đáp số : 1/7 - HS lắng nghe - HS viết vào vở - HS đọc yêu cầu - HS: Ta lấy số lớn chia cho số bé. - HS trả lời - HS làm bài. - 18 gấp 3 lần 6 ; 6 bằng 1/3 của 18 - 32 gấp 8 lần 4 ; 4 bằng 1/8 của 32 - 35 gấp 5 lần 7 ; 7 bằng 1/5 của 35 - 70 gấp 10 lần 7 ; 7 bằng 1/10 của 70 - 2 HS đọc lớp đọc thầm. - HS: Phải biết có bao nhiêu con bò. - Ta cần tìm xem số bò gấp mấy lần số trâu. - HS làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. Bài giải Số con bò là : 7 + 28 = 35 (con) Số con bò gấp số con trâu một số lần là : 35 : 7 = 5 ( lần ) Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò. Đáp số : 1/5 - H/s nhận xét. - 1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK. - Hỏi trên bờ có bao nhiêu con vịt ? - Biết số con vịt cả đàn và số con vịt đang bơi ở dưới ao . - Biết rồi, 48 con - Chưa biết. Đề bài cho biết 1/8 số con vịt đang bơi ở dưới ao . - ..ta lấy 48:8 - ..ta lấy số con vịt cả đàn trừ đi số con vịt đang bơi ở dưới ao. - 1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở. Bài giải Số con vịt đang bơi là : 48 : 8 = 6 (con) Số con vịt ở trên bờ là : 48 - 6 = 42 (con) Đáp số : 42 con - Học sinh thực hiện yêu cầu của đề bài. - HS thực hiện IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ************************************ Chính tả (Nghe – viết) Tiết 25: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu (BT2). Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn. 3. Thái độ: - Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ. 2. Học sinh : - Bảng con, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 18’ 4’ 5’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn chính tả. MT: Giúp học sinh hiểu về đoạn viết. 3.Bài tập: Bài 2: MT: Giúp HS tìm được các tiếng có vần iu/uyu. Bài 3: MT: HS biết giải đúng các câu đố. III.Củng cố, dặn dò: - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau,.. - Nhận xét bài cũ - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng - GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo. - Gọi 2 em đọc lại - Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết: + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào ?( HS khá, giỏi ) + Bài viết có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao phải viết hoa những chữ đó ? - Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt,.. - Cho các em đọc lại các tiếng đã viết. - Cho HS chuẩn bị vở chép bài. - Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết. - Cho các em soát lỗi chéo với nhau. - Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp. - Nhận xét các chữ các em sai nhiều. - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Cho các nhóm đôi thi làm bài, phải đúng và nhanh. - Mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả. - Chốt lại: đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay - Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, kết hợp với tranh minh họa SGK để giải đúng câu đố. - Mời 3 HS thi đua lên bảng viết lời giải đúng câu đố. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Chốt lại. Câu b) Con khỉ - cái chổi - quả đu đủ. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS lên bảng viết -HS lắng nghe -HS viết vở -Đọc thầm theo -Đọc theo yêu cầu + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy ; sóng vỗ rập rình ; hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt. + 6 câu +..chữ Hồ Tây là tên riêng,chữ Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy. Mỗi chữ đầu câu phải viết hoa. -Đánh vần và viết vào bảng con -Đọc lại -Chuẩn bị vở theo yêu cầu -Viết bài -Soát lỗi -Nộp vở -Chú ý - 1HS đọc yêu cầu của đề bài. - Học nhóm đôi - Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình. - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - Làm việc cá nhân để tìm lời giải câu đố. - 3 HS thi lên bảng làm nhanh - Cả lớp nhận xét. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ******************************** Tập viết Tiết 13: ÔN CHỮ HOA: I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắc chiu ... phung phí (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. - Các chữ Ông Ích Khiêm và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 30’ 2’ 10’ 5’ 5’ 5’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, I, K . MT: HS nhớ lại cách viết các chữ hoa. 3. Luyện viết từ ứng dụng. Mục tiêu: Giúp học sinh viết từ ứng dụng 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. MT: HS viết được câu ứng dụng. 5. Hướng dẫn viết vở tập viết. MT: HS luyện tập cách viết. III.Củng cố, dặn dò: - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - Em hãy nêu từ ứng dụng và câu ứng dụng của tiết trước ? - Gọi 1HS lên bảng viết :H, Hàm Nghi - GV nhận xét. - GV giới thiệu và ghi bảng đề bài. - Quan sát và nêu quy trình viết chữ Ô , I , K hoa. - Y/C HS tìm các chữ hoa có trong từ ứng dụng và câu ứng dụng ? - Cho HS xem các chữ cái viết hoa I và y/c HS nêu độ cao các con chữ này ? - Chữ hoa I gồm mấy nét? Đó là những nét nào? -GV viết mẫu cho HS quan sát, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - GV yêu cầu HS viết bảng. - GV nhận xét chữ viết của HS. - GV cho HS đọc: Ông Ích Khiêm - Giới thiệu : Ông Ích Khiêm (1832 - 1884)quê ở Quảng Nam, là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp. - Từ ứng dụng gồm mấy chữ cái? Là những chữ nào? - Các chữ cái có độ cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ ra sao? - GV yêu cầu HS viết bảng chữ ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. - GV đi quan sát, sửa lỗi cho HS. - GV nhận xét, khen 1 số bạn viết tốt, giơ bảng cho cả lớp quan sát. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - Giáo viên : Khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm (có ít mà biết dành dụm còn hơn có nhiều nhưng hoang phí ) - Yêu cầu nhận xét chiều cao các chữ cái trong câu ứng dụng. -Yêu cầu HS viết bảng:Ít. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. - Yêu cầu HS viết câu ứng dụng. - GV theo dõi, hướng dẫn HS. - GV cho HS quan sát vở tập viết lớp 3 tập 1, sau đó yêu cầu HS viết bài. - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài HS để lên bàn GV kiểm tra. - Hàm Nghi ; Hải Vân bát ngát nghìn trùng / Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn bằng chữ cỡ nhỏ. -1HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con. - HS lắng nghe. - Có những chữ hoa Ô, I, K. -HS quan sát mẫu - các chữ hoa Ô , I , K cao 2 li rưỡi . -Gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trái và lượn ngang; nét 2 móc ngược trái. - HS quan sát, viết bảng con - HS đọc - HS lắng nghe - Gồm 3 từ: Ông, Ích, Khiêm - Chữ hoa Ô , I , K, h, g cao 2 li rưỡi và các chữ còn lại cao 1 li. - Các chữ cách nhau một chữ o. - HS viết bảng. - HS nhận xét. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS nhận xét. - HS viết bảng. - HS viết bài. - HS viết bài - Lắng nghe IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ************************************** Thủ công Tiết 13: CẮT, DÁN CHỮ H, U (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. 2. Kĩ năng: - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. - Chữ dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 3. Thái độ: - Yêu thích cắt, dán hình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. 2. Học sinh: - Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán ... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 14’ 14’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Quan sát chữ mẫu MT: HS nhận xét được chữ U, H. 3. Giáo viên hướng dẫn mẫu MT: HS nắm được các thao tác gấp, cắt, dán chữ U, H. III.Củng cố, dặn dò: -Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét chung - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. + giáo viên giới thiệu mẫu các chữ H, U hướng dẫn học sinh quan sát và rút ra nhận xét. 3ô 5ô + Giáo viên dùng mẫu chữ để rời gấp đôi theo chiều dọc. (h.1) - Bước 1. Kẻ chữ H, U. + Kẻ, cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào hai hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu (h.2a; h.2b). Riêng đối với chữ U cần vẽ các đường lượng giác như hình 2c? SGV/ 218. - Bước 2. Cắt chữ H, U. + Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài). + Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U bỏ phần gạch chéo (h.3a; h.3b). Mở ra được chữ H, U như chữ mẫu (h.1). - Bước 3. Dán chữ H, U. + Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ướm 2 chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. + Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào vị trí đã định (h.4/ SGV/ 219). + Giáo viên cho học sinh tập kẻ, cắt chữ H, U. + Giáo viên đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho học sinh nào còn lúng túng. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài -HS thực hiện -HS lắng nghe -HS viết vào vở + Học sinh quan sát và nêu nhận xét. + Hình 1. + Nét chữ rộng 1 ô. + Chữ H, U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau.Nếu gấp đôi chữ H, U theo chhiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau. + Học sinh quan sát, theo dõi giáo viên thao tác. U + Học sinh tập kẻ, cắt trên giấy nháp. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: *********************************** Hướng dẫn học Toán ÔN SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Tìm được số bị chia chưa biết trong phép tính. - Tính được một số gấp lên nhiều lần và giảm đi một số lần. - Tính được chu vi của hình vuông và so sánh. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Sách 2 buổi/ngày . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 7’ 7’ 8’ 7’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Bài tập Bài 1: MT: Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Bài 2: MT: Tìm được số bị chia chưa biết trong phép tính Bài 3: MT: Tính được một số gấp lên nhiều lần và giảm đi một số lần Bài 4: MT: Tính được chu vi của hình vuông và so sánh III.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS lên bảng: 125 x 4 - Nhận xét bài cho HS. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu cách thực hiện. - Gọi học sinh lên bảng Thừa số 213 Thừa số 3 Tích 639 - Nhận xét, chốt - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS nêu cách thực hiện - Gọi HS lên bảng làm x:6=103 x=103 x 6 x=618 - GV nhận xét - Gọi HS đọc YC - Yêu cầu HS nêu cách làm - Gọi HS chữa bài, lớp nhận xét. Số đã cho 24 Gấp 4 lần 24x4=96 Giảm 4 lần 24:4=6 - GV nhận xét. - Gọi học sinh đọc bài tập - Gọi HS nêu cách làm - Gọi HS lên bảng trình bày - GV nhận xét - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS thực hiện yêu cầu - HS lắng nghe - HS viết bài vào vở - Lập bài toán theo tóm tắt - Nêu: Thực hiện phép nhân rồi điền kết quả vào chỗ trống. - HS lên bảng 106 384 140 8 2 7 848 768 980 - HS đọc - Nêu: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - HS làm bài x : 5 = 161 x:4=219 x = 161 x 5 x=219x4 x = 805 x=876 - HS đọc - Nêu: Muốn gấp một số lên 4 lần thì ta lấy số đó nhân với 4. - Muốn giảm số đó đi 4 lần thì ta lấy số đó chia cho 4. - HS lên bảng 32 40 32x4=128 40x4=160 32:4=8 40:4=10 - HS đọc - Nêu: Chu vi của hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4. - Lên bảng Bài giải a) Chu vi của hình vuông ABCD là: 1 × 4 = 4 (cm) Chu vi của hình vuông MNPQ là: 2 × 4 = 8 (cm) b) Chu vi của hình vuông gấp 4 lần độ dài một cạnh. III. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ****************************************************************** Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2020 Tập đọc Tiết 39: CỬA TÙNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: - Đọc đúng,rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. 3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm tự hào về quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. - Máy tính 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 10’ 8’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp câu: - Đọc nối tiếp đoạn: -Đọc theo nhóm 3. Tìm hiểu bài MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc hiểu 4: Luyện đọc lại MT: Học sinh rèn kĩ năng đọc. III.Củng cố, dặn dò: - Gọi 2HS lên bảng đọc bài và hỏi : + Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì ? ( HS yếu ) + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ? ( HS khá, giỏi ) - GV nhận xét - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - GV đọc mẫu toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu toàn với giọng chậm rãi nhẹ nhàng, thể hiện sự tự hào và ngưỡng mộ đối với vẻ đẹp của Cửa Tùng. - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, bạn nào đọc câu cuối thì sẽ đọc luôn tên tác giả. - GV sửa lỗi phát âm cho HS, cho cả lớp đọc lại từ nhiều HS mắc lỗi. - GV cho HS đọc : lũy tre làng, xanh lơ, xanh lục - Bài thơ được chia thành mấy đoạn? - Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn và hướng dẫn ngắt nghỉ. + Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải.// Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.// + Bình minh,/ mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối/ chiếu xuống mặt biển,/ nước biển nhuộm màu hồng nhạt.// Trưa,/ nước biển xanh lơ/ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.// + Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi/ cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. - GV kết hợp giảng từ: dấu ấn lịch sử, Bến Hải, Hiền Lương. - GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá. - Cả lớp đọc đồng thanh - Y/C 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1, sau đó cả lớp đọc thầm đoạn văn và hỏi : + Cửa Tùng ở đâu ? - GV nói thêm : Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quãng Trị, là nơi phân chia 2 miền Nam - Bắc từ năm 1954 đến năm 1975. Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải. + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? - Y/C 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, sau đó cả lớp đọc thầm đoạn văn và hỏi : + Em hiểu thế nào là " Bà Chúa của các bãi tắm ? - Y/C 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3, sau đó cả lớp đọc thầm đoạn văn và hỏi : + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ? - GV : Hình ảnh so sánh trên làm tăng vẻ đẹp duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng. + Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng ? + Em hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ của em về Cửa Tùng ? (HS khá , giỏi ) -GV: Cửa Tùng là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng của nước ta. - Hướng dẫn HS học lại đoạn 2 của bài. - Mời 2 em thi đọc, chú ý các dấu câu trong và cách đọc. - Nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay -GV nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bài Bài : "Người con của Tây Nguyên" -2HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK. + Núp kể với dân làng rằng đất nước mình bây giờ mạnh lắm,mọi người đều đoàn kết đánh giặc làm rẫy giỏi + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng, một huân chương cho Núp. - HS lắng nghe - HS viết vào vở - HS lắng nghe - Từng HS đọc nối tiếp câu. - Bài thơ được chia thành 3 đoạn - HS đọc từng đoạn -HS lắng nghe - Gọi nhóm thi đua đọc - HS đọc đồng thanh - 1 HS đọc to -Cả lớp đọc thầm SGK + Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. -HS lắng nghe + Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm với những luỹ tre xanh mướt,rặng phi lao rì rào gió thổi. - 1 HS đọc to -Cả lớp đọc thầm SGK + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm - 1 HS đọc to -Cả lớp đọc thầm SGK + Thay đổi ba lần trong 1 ngày : . Bình minh - mặt trời đỏ ói nhuộm màu hồng nhạt (phơn phớt hồng) . Buổi trưa - nước biển màu xanh lơ ( xa nhạt, như màu da trời ) . Chiều tà - nước biển đổi màu xanh lục ( xanh đậm như màu xanh lá cây ) + Chiếc lá đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển -HS lắng nghe + HS tự phát biểu + HS tự phát biểu -HS lắng nghe - Mỗi nhóm cử 1 HS thi đọc - 2 HS thi đọc bài. - Nhận xét. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: *********************************** Toán Tiết 63: BẢNG NHÂN 9 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. 2. Kĩ năng: - Vận dùng kiến thức bảng nhân 9 vào thực hiện phép tính và giải các bài toán có lời văn. - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 3’ 5’ 5’ 4’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9 MT: Giúp HS bước đầu thành
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.docx