Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011

Tiết 1: Tập đọc

Người tìm đường lên các vì sao.

A. Mục đích, yêu cầu:

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suôt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.(trả lời các CH trong SGK)

- Giáo dục hs ý chí vượt khó trong học tập

* TCTV: Hiểu nghĩa của một số từ mới

B. Chuẩn bị:

-Gv: Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc

-Hs: SGK

-Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang xuanhoa 06/08/2022 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn: 13/11/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc 
Người tìm đường lên các vì sao.
A. Mục đích, yêu cầu: 
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suôt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.(trả lời các CH trong SGK)
- Giáo dục hs ý chí vượt khó trong học tập
* TCTV: Hiểu nghĩa của một số từ mới
B. Chuẩn bị:
-Gv: Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc
-Hs: SGK
-Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Bài được chia làm mấy đoạn? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
- Đọc nối tiếp theo đoạn
+ Lần 1: 
 Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: 
 Gv hướng dẫn hs giải nghĩa từ
*.Luyện đọc theo cặp 
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài:
+.Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
+.Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn? 
+. Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
* GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki?
- Em hãy đặt tên khác cho truyện ? 
c. HD HS đọc diễn cảm:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài, nêu giọng đọc
- Gv nêu giọng đọc
- Gv treo bảng phụ, giới thiệu đoạn luyện đọc, gv đọc mẫu
- Hs, gv nhận xét, tuyên dương
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nêu ND của bài?
+.Truyện giúp em hiểu điều gì?
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs về học bài, chuẩn bị tiết sau 
- 4 đoạn.
Đoạn 1:4 dòng đầu.
Đoạn 2:7 dòng tiếp.
Đoạn 3:6 dòng tiếp theo. 
Đoạn 4:3 dòng còn lại.
- 4 hs nối tiếp đọc 4 đoạn
 Hs phát âm các từ đọc sai
- 4 hs nối tiếp đọc 4 đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
- Hs đọc theo cặp
- 1 học sinh đọc cả bài
- Hs nghe, theo dõi
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi
+. Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ mơ ước được bay lên bầu trời
+.Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm.Sa hoàng không ủng hộ thuyết minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí 
+.Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông mơ ước chinh phục các vì sao,có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
- HS lắng nghe.
- 2,3 HS đặt tên khác cho truyện : Từ ước mơ bay lên bầu trời/ Ông tổ của ngành du hành vũ trụ/ 
- 1 hs đọc toàn bài, nêu giọng đọc
- Hs nghe, tiếp thu
- HS nghe, tìm từ cần đọc nhấn giọng, chỗ ngắt nghỉ.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm
- 2, 3 hs thi đọc diễn cảm trước lớp
*ND: : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao
- ...........muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc
(Giáo viên chuyên)
__________________________________________________________________
Tiết 3 Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với số 11
A. Mục tiêu
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.(làm bài 1,3)
- Giáo dục ý thức học tập của hs
B. Chuẩn bị:
- Gv: Bảng nhóm
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: 
 HS lên thực hiện tính: 43 x 42, 76 x 98, 46 x 87, 96 x 26
- GV nhận xét, cho điểm. 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10:
 27
 x 
 11
 27
 27
 297
 b.Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: 
 48 
 x 11 
 48
 48
 528
3. Thực hành: 
* Bài 1: Tính nhẩm
- HS nêu y/c của bài
- HS nêu lại cách nhân nhẩm với 11
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài
- Hs, gv nhận xét , sửa sai
* Bài 3:
- HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài và tóm tắt.
- Hướng dẫn HS giải
- Gv chia nhóm, phát bảng nhóm
- Hs, gv nhận xét, sửa sai, tuyên dương nhóm làm đúng.
- HS đặt tính và tính
- HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 rút ra kết luận : 2 + 7 = 9, viết 9 vào giữa 2 và 7.
- HS đặt tính và tính
- HS nhận xét kết quả 528 với thừa số 48 rút ra kết luận
KL: 4+8=12
 Viết 2 xen kẽ 4 và 8 được 428
 Thêm 1 vào 4 của 428 được 528
* Trường hợp tổng của 2 số bằng 10 làm tương tự như trên.
-Hs nêu cách tính
- 3 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
34 x 11 = 374
11 x 95 = 1045
82 x 11 = 902
- Hs nghe, tiếp thu, tìm lời giải 
- Hs thảo luận, làm bài
 Bài giải:
Số HS của khối lớp 4 có là:
11 x 17 = 187 ( Học sinh )
Số HS của khối lớp 5 có là:
11 x 15 = 165 ( Học sinh )
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 ( Học sinh ) 
	Đáp số : 352 Học sinh.
IV. Củng cố, dặn dò.
 - Nêu các cách nhân nhẩm với 11?
- Dặn hs về học và làm bài tập, chuẩn bị tiết sau
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Địa lý 
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
A.Mục tiêu: 
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất trên cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+. Nhà thường được xây chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao, 
+.Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
Hs khá - giỏi nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: Để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.
- Hs biết tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
B. Chuẩn bị:
- Gv, hs: Sưu tầm tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của ngườ dân ở ĐBBB.
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức
II.Kiểm tra: 
 Kiểm tra 15 phút
+ Đồng bằng Bắc bộ do phù sa của những con sông nào bồi đắp nên?
 Nêu đặc điểm địa hình và sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ?
- GV thu và chấm bài
III. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài trực tiếp
2.Nội dung
a.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.	 1. Chủ nhân của đồng bằng.
- ĐBBB là nơi đông hay thưa dân?
- Trả lời các câu hỏi.
- Là nơi dân cư đông đúc.
- Người dân ở ĐBBB chủ yếu là DT nào?
- ...chủ yếu là người kinh sinh sống.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Thảo luận và trả lời các câu hỏi.
- Làng của người kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì.
- Nhiều nhà tập trung thành từng làng.
- Nêu đặc điểm về nhà ở của người kinh? Nhà được làm bằng vật liệu gì?
- Nhà được XD chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...Vật liệu là gỗ, tre, nứa, gạch, nhà thường quay về hướng Nam vì có 2 mùa nóng, lạnh khác nhau 
- Chắc chắn hay đơn sơ?
- Kiên cố, có sức chịu đựng được bão.
- Vì sao nhà có đặc điểm đó?
- Là nơi hay có bão ..
- Làng Việt cổ có đặc điểm gì.
- Nhà thấp hơn, xung quanh làng có lũy tre xanh bao bọc. Mỗi làng có một ngôi chùa thờ thành hoàng...
- Ngày nay, ĐBBB có thay đổi như thế nào.
- Nhiều nhà hơn trước, nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền nhà lát gạch hoa, đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn( tủ lạnh, ti vi,quạt điện )
b.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
2. Trang phục và lễ hội:
- Thảo luận theo các câu hỏi.
- Người dân ở ĐBBB tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? 
- Trong lễ hội có HĐ gì? Kể tên một số HĐ trong lễ hội mà em biết?
- Kể tên một số lễ hộicủa người dân ở ĐBBB mà em biết?
- Nam: Quần trắng, áo dài the .
 Nữ: Váy đen, áo dài tứ thân .
- Thời gian t/c lễ hội vào mùa xuân, mùa thuđể cầu cho một năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu.
- các hoạt động trong lễ hội: Tế lễ, HĐ vui chơi, giải trí...Thi nấu cơm, chơi cờ người, thi hát, đấu vật, chọi trâu...
- Hội chùa Hương, hội lim, hội đền Hùng...
IV. Củng cố, dặn dò:
- 3 HS đọc phần ghi nhớ
- Nêu trang phục truyền thông của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
- Dặn hs về học và làm bài, chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Chào cờ
_______________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 16 /11/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Đạo đức
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
A. Mục tiêu: 
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
+.Hs khá - giỏi hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Giáo dục hs lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; ý thức học tập.
B. Chuẩn bị:
- Gv:SGK đạo đức lớp 4
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các HĐ dạy - học:
 I. ổn định tổ chức
II. KT bài cũ
- HS lên bảng thực hiện lại bài tập 2 hôm trước
- GV nhận xét,đánh giá
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu hs quan sát tranh, đọc nội dung bài 3/ 19
+. Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ
+.Nhóm 1: Đóng vai tình huống 1
+.Nhóm 2: Đóng vai tình huống 2
- Hs, gv bình chọn nhóm đóng vai tốt, tuyên dương
- Gv kl: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau
b.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi viết những việc đã làm và việc sẽ làm để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
+.Việc đã làm
+.Việc sẽ làm
- Gv tuyên dương
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Sưu tầm chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Khen ngợi tinh thần chuẩn bị bài tốt
-> KL: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
1. Đóng vai
- Hs quan sát tranh 1,2 và đọc yêu cầu của bài
- Hs quan sát, suy nghĩ và trả lời
- Nhận xét, đánh giá việc làm của bạn
- Hs nhận nhiệm vụ, làm theo hướng dẫn của gv
+ Vai bà, vai cháu
+.Vai cháu, vai ông
- Các nhóm đóng vai trước lớp
- Hs nghe, nhắc lại
2. Những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Làm bài tập 4 SGK- 20
- Hs thảo luận nhóm đôi làm bài, trình bày
+.Khi mẹ đi làm về mệt em rót nước để mẹ uống 
+.Em sẽ đọc báo cho bà nghe 
- Nhận xét, bổ sung
3. Kể chuyện, đọc thơ về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Hs đọc bài tập 5
- HS trình bày cá nhân
- Nhận xét đánh giá
IV. Củng cố- dặn dò:
 - Vì sao con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
- Dặn hs về học bài, chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
Nhân với số có 3 chữ số 
A. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.(làm bài 1,3)
- Giáo dục ý thức học tập của hs.
B. Chuẩn bị: 
 - Bảng lớp, bảng phụ 
C. Các HĐ dạy- học:
I. ổn định tổ chức
II. KT bài cũ
- HS lên bảng thực hiện : 43 x 11, 87 x 11
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
a. Tìm cách tính 164 x 123:
- Thực hiện tính :
164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3.
b. Giới thiệu cách đặt tính và cách tính
- Gv hướng dẫn hs cách đặt tính và tính
 164
 x
 123
 492
 + 328
 164
 20172
- Nêu cách thực hiện nhân với số có 3 chữ số?
3. Thực hành:
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- HS nêu y/c?
+ Đặt tính
+ Nêu cách thực hiện
- Gọi 3 hs lên bảmg làm bài
- Hs, gv nhận xét, sửa sai
Bài 3(T69) : - Gọi hs đọc bài toán
- HD học sinh tóm tắt và trình bày bài giải. 
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- Hs, gv nhận xét, sửa sai
- Làm bài 
164 x 123 
= 164 x ( 100 + 20 + 3 )
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492
= 20172
- Hs thao tác cùng GV
- Hs nghe, tiếp thu
+. 492 là tích riêng thứ nhất.
 328 là tích riêng thứ hai.
 164 là tích riêng thứ ba.
-Hs nêu
+. B1: Đặt tính
+. B2: tính tích riêng thứ nhất
+. B3: Tính tích riêng thứ hai
+. B4: Tính tích riêng thứ ba
+. B5: Cộng ba tích riêng với nhau
- Làm vào vở
a) 248 b) 1163 c) 3214
 x x x 
 321 125 213
 248 5815 9642
 296 2326 3214
 744 1163 6428 
 77608 145375 684582
Hs đọc đề toán
- Hs nghe, tiếp thu tìm lời giải
- Hs lên bảng làm bài
 Bài giải:
Diện tích của mảnh vườn là: 
 125 x 125 = 15625 ( m2 )
 Đáp số: 15625 m2
IV. Củng cố - dặn dò:
 - Nêu cách nhân với số có ba chữ số?
- Gv nhận xét chung tiết học, dặn hs về học và làm VBT, chuẩn bị tiết sau. 
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ : ý chí- Nghị lực
A. Mục đích, yêu cầu
 - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; Bước đầu biết tìm từ (bài tập 1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
 - Giáo dục ý thức học tập của học sinh
B. Chuẩn bị.
 B- Bảng lớp, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học.
 I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ.
- Làm lại bài tập 1 tiết trước.
-> 1 học sinh làm bài 1.
-> Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2. Nội dung
a.Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hướng dẫn mẫu
Tìm các từ... 
- Hs nghe, tiếp thu
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. phát phiếu cho các nhóm.
 Gv giúp đỡ các nhóm
- Các nhóm thảo luận, làm bài vào phiếu
- Đại dện các nhóm trình bày
-> Hs các nhóm, gv nhận xét, đánh giá.
a) Các từ nói lên ý chí – nghị lực của con người: quyết chí,quyết tâm, bền gan, bền chí, kiên cường , vững chí 
b) Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí – nghị lực của con người: khó khăn ,gian khổ, thử thách, chông gai, gian truân, gian lao, gian khó 
b. Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu hs đọc lại các lời giải BT1
- Gọi hs khá - giỏi làm mẫu
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân
- GV ghi lên bảng vài câu tiêu biểu.
- Nhận xét bài và ghi điểm.
c.Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS làm bài
+Bài tập yêu cầu viết đoạn văn nói về điều gì?(sử dụng các từ đã tìm được ở bài tập 1)
- GV nhận xét, tuyên dương
Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở BT1
- Hs đọc
- Hs nghe, tiếp thu
- HS làm bài độc lập vào vở.
- Hs nối tiếp đọc 2 câu mình đã đặt được:
+ Bạn Trường quyết chí học tập
+ Khó khăn không làm Năng nhụt chí
Viết 1 đoạn văn ngắn nói về một người do ý chí, nghị lực được thành công
- HS suy nghĩ ,trả lời
- Hs viết bài cá nhân
+.Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí.Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc trắng tay nhưng ông không nản chí."Thua keo này,bày keo khác, ông lại quyết chí làm lại từ đầu"
- 2,3 HS đọc bài 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nêu một số từ nói lên ý chí, nghị lực của con người?
- Dặn hs về học và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. 
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Chính tả: Nghe- viết
 Người tìm đường lên các vì sao
A. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng đoạn văn. 
- Làm đúng BT (2) 
- Giáo dục hs viết nắn nót.
*TCTV: Hs biết thêm một số tính từ có hai tiếng 
B. Chuẩn bị :
- Gv: Bảng nhóm
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các HĐ dạy học :
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc từ
Châu báu; trân trọng. 
- Gv nhận xét,sửa sai
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài viết
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện về nhà khoa học Xi-ôn-côp-ki kể về chuyện gì làm em cảm phục?
+ Nêu từ khó viết?
- GV đọc bài
L1; viết bài
L2: Soát lỗi
- GV chấm, nhận xét 1 số bài
3) Làm bài tập: ?
Bài 2a) Hs đọc yêu cầu
- Gv hướng dẫn mẫu
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ
+Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l :Lỏng lẻo
+Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l :Nóng nảy
- Hs, gv nhận xét, sửa sai
- HS viết vào nháp
- Theo dõi SGK
+ ...viết về nhà khoa học Xi-ôn-côp-ki.
- 2- 3 HS đọc lại bài
- Xi-ôn-côp-ki, ...
- Viết bài vào vở
- Đổi bài kiểm tra chéo
Tìm các tính từ: 
- Hs nghe, tiếp thu 
- Hs thảo luận làm bài
+.Long lanh, lóng lánh, lung linh, lộng lẫy, lớn lao, lọ lem, lố lăng, lặng lẽ 
+.Nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nông nổi, no nê, náo nức, nô nức..
- Các nhóm trình bày
IV Củng cố dặn dò: 
 - Nêu một số tính từ có hai tiếng bắt đầu bằng l hoặc n?
 - Dặn hs về nhà luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục
Ngày soạn: 15 /11/2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
 Văn hay chữ tốt
A. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.(trả lời được CH trong SGK)
- Giáo dục hs tính cẩn thận, viết nắn nót.
*.TCTV: Hiểu nghĩa của một số từ mới : Khẩn khoản, huyện đường, ân hận.
B. Chuẩn bị:
- Gv: Bảng phụ chép đoạn luyện đọc
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm 
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 hs nối tiếp đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao.
- GV nhận xét,đánh giá
III. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc + Tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- Gọi 1 hs đọc toàn bài, chia đoạn
*.Luyện đọc nối tiếp lần 1
 Gv sửa lỗi phát âm cho hs
*.Luyện đọc nối tiếp lần 2
 Gv hướng dẫn hs giải nghĩa từ.
*.Luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- Gv đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài.
Gọi hs đọc đoạn 1, TLCH
Câu 1: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
- Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn.?
- Đọc đoạn 2.
Câu 2: Sự việc gì sảy ra đã làm CBQ phải ân hận?
- Đọc đoạn còn lại.
Câu 3: Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào?
- Đọc toàn bài.
Câu 4: Tìm đoạn mở bài, thân bài của truyện
c.Đọc diễn cảm.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài, nêu giọng đọc
 Gv nhắc lại giọng đọc
- Gvgiới thiệu đoạn luyện đọc, đọc mẫu đoạn phân vai.
- Gv chia nhóm
- Thi đọc trước lớp.
-> Nhận xét, tuyên dương
-> 2 học sinh đọc, nối tiếp theo đoạn.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 -1 hs đọc toàn bài, lớp đọc thầm, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến sẵn lòng.
 + Đoạn 2: Tiếp đến sao cho đẹp.
 + Đoạn 3: Còn lại
 - 3hs nối tiếp đọc 3 đoạn
 Hs phát âm lại các từ đọc sai
 - 3hs nối tiếp đọc 3 đoạn, kết hợp giải nghĩa từ
 - Hs luyện đọc theo cặp đôi
 - 1 học sinh đọc cả bài, lớp đọc thầm
 - Hs nghe, theo dõi
 - Đọc thầm đoạn 1
-> Vì chữ viết xấu dù bài văn của ông viết rất hay.
CBQ nói: Tưởng việc gì khó, cháu xin sẵn sàng.
- Đọc thầm đoạn 2.
-> Lá đơn của CBQ và chữ quá xấu .không giải được nỗi oan.
Đọc thầm đoạn cuối.
-> Sáng ông cầm que vạch lên ..suốt mấy năm trời.
-> 1 học sinh đọc to.
+ MB: 2 dòng đầu.
+ TB: Từ một hôm .nhiều kiểu chữ khác nhau.
+ KB: Đoạn còn lại.
- 1 học sinh đọc toàn bài, lớp đọc thầm, nêu giọng đọc
- Hs nghe, tiếp thu, phân vai dưới sự hướng dẫn của gv
- Hs đọc phân vai theo nhóm 
-> 3,4 học sinh thi đọc.
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nêu nội dung của bài?
- Dặn hs về luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
 Nhân với số có ba chữ số (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. (làm bài 1,2)
- Giáo dục ý thức học tập của hs.
B. Chuẩn bị: 
- Gv: Bảng nhóm ghi nội dung bài 2
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm 
C.Các hoạt động dạy học: 
I. ổn định tổ chức.
II.Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs lên bảng tính: a. 165 x 123 b. 123 x 432 c. 321 x 2345
- Gv nhận xét, cho điểm
III.Bài mới
1.Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2.Nội dung
a. Giới thiệu cách đặt tính và tính
- Đặt tính và tính.
258 x 203 = ? 
- Em có NX gì về các tích riêng?
+ Tích riêng thứ 2 gồm toàn chữ số 0.
Không cần viết tích riêng này. viết 516 lùi sang bên trái hai cột.
+.Khi nhân với số có 3 chữ số mà hàng chục là chữ số 0 em làm như thế nào?
- Gv đưa thêm ví dụ yêu cầu hs đặt tính rồi tính; 234 x 403
b. Thực hành:
Bài 1(T73) : Đặt tính rồi tính.
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài
 (gv giúp đỡ hs yếu) 
- Hs, gv nhận xét, sửa sai
Bài 2(T73) :Gọi hs đọc yêu cầu
- Gv hướng dẫn hs làm bài theo các bước:
+ Nhìn cách đặt tính.
+ Cách thực hiện ( ghi các kg)
- Gv chia nhóm, phát bảng nhóm
- Hs các nhóm, gv nhận xét, sửa sai
Bài3(T73): (còn thời gian gv hướng dẫn làm bài)
Đọc đề, phân tích và làm bài.
 Tóm tắt.
1 con ; 1 ngày: 104g
375 con ; 10 ngày....g
 - Hs đọc VD, nêu cách làm
 - Hs làm vào nháp, 1 hs lên bảng làm
 258 258 
 x 203 	 x 203
 774 774
 000	 516
	516	
 52374 
 52374 
+ Tích riêng thứ 2 gồm toàn chữ số 0.
- Hs nghe, nhắc lại
- 1hs lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp
- Hs đọc yêu cầu, nêu cách làm
- 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.(hs yếu làm hết bài 1)
 523 308 1309
 x x x
 305 563 202
 2615 4504 2618
 1569 1689 2618
 159515 173404 264418
Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Hs nghe, nêu cách làm
a.S ( đặt tích riêng thứ 3 sai).
b.S ( đặt tích riêng thứ 3 sai).
c.Đ
- Hs thảo luận, làm bài, trình bày
Bài giải:
Số thức ăn cần đủ 1 ngày là:
104 x 375 = 39 000(g)
39 000 g = 39 (kg)
Số thức ăn cần đủ 10 ngày là:
39 x 10 = 390 (kg)
Đáp số: 390kg.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách nhân với số có ba chữ số nếu tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0?
- Dặn hs về học và làm bài, chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3 : Tập làm văn
 Trả bài văn kể chuyện.
A. Mục đích, yêu cầu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của gv.
 Hs khá - giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
- Giáo dục ý thức học tập của hs.
B. Chuẩn bị.
- Gv: Bài kiểm tra của hs
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp
C. Các hoạt động dạy học.
1. Nhận xét chung bài làm của học sinh.
- Đọc đề bài.
-> 1 Học sinh đọc lại đề bài.
- Giáo viên nhận xét chung:
ưu điểm: - Viết đúng yêu cầu của đề từ xưng hô dứt khoát diễn đạt tương đối tốt liên kết các phần.Tương đối sáng tạo trình bày tương đối.
- Hiểu ND bài, viết đủ ND.
- Từ xưng hô " tôi"
- Câu văn không lủng củng.
- Nhiều bài sáng tạo.: Sôm, Vàng
- Có bài viết vẫn ẩu: Tu, Gư, Dơ ..
-> Học sinh làm bài tốt: Đằng, Vàng
- Giáo viên trả bài.
2. Hưỡng dẫn học sinh chữa bài.
- Đọc thầm bài viết .
- Đổi bài, kiểm tra bài bạn.
3. Học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- Giáo viên đọc 1 vài bài tốt.
- HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của bài.
4. Chọn viết lại 1 đoạn.
- Tự chọn đoạn cần viết lại.
- Đọc đoạn văn vừa viết lại.
- Sửa 2 đoạn văn.
-> Nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò.
 - Nhận xét chung tiết học, yêu cầu hoàn thành bài ( riêng 1 vài học sinh).
 - Đọc trước ND bài: Ôn tập văn KC.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4 : Mĩ thuật
(Giáo viên chuyên)
__________________________________________________________________
Tiết 5: Khoa học 
Nước bị ô nhiễm
A. Mục tiêu: 
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm.
+.Nước sạch: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
- Nước bị ô nhiễm: Có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
- Giáo dục hs ý thức bảo vệ nguồn nước.
B. Chuẩn bị:
- Gv:Các hình trong SGK. Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm 
- Hs: SGK, 1 chai nước ao, 1 chai nước giếng.
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các HĐ dạy-học:
I. ổn định tổ chức
II. KT bài cũ: 
- Nêu vai trò của nước đối với sự sống của con người?
- Gv nhận xét, đánh giá
III. Bài mới: 
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Nội dung
a.Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm, cá nhân
- Gv chia nhóm, kiểm tra đồ dùng thí nghiệm.
- Gọi hs đọc phần thực hành và quan sát hình trang 52
- Gọi hs nêu cách tiến hành thí nghiệm
- Gv giúp đỡ các nhóm
- Các nhóm, gv nhận xét, kết kuận
+.Thực vật nào sống ở ao, hồ?
+.Tại sao nước ao, hồ, hoặc đã dùng rồi đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy? 
- Yêu cầu hs quan sát hình/ 53 TLCH
+.Theo em nước sạch, nước bị ô nhiễm có đặc điểm gì?
- Gv nhận xét, kết luận như phần bạn cần biết
1.Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
- HS đọc các mục Quan sát và thực hành trang 52 SGK để biết cách làm.
- Hs nêu
- Tạo nhóm 5 làm thí nghiệm, làm theo các yêu cầu trong SGK.
- Trình bày nhận xét:
+.Chai nước trong hơn là nước giếng, chai đục hơn là nước ao.
+.Miếng bông dùng để lọc chai nước ao bẩn hơn.Vì nước ao chứa nhiều chất không tan hơn.
+.Rong, rêu 
+.Vì bị lẫn nhiều đất, cát, nước sông có nhiều phù sa nên nhiều vẩn đục do con người vứt rác 
Hs liên hệ với tình hình địa phương
*.Đặc điểm của nước sạch, nước bị ô nhiễm
- Hs trả lời
- Hs nghe, nhắc lại
- Hs đọc phần bạn cần biết/ 53
Hoạt động 2: Làm việc nhóm, cả lớp
- Yêu cầu hs đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm
- Gv chia nhóm, phát phiếu bài tập
 Gv hướng dẫn hs
- Hs, gv, nhận xét, kết luận
2.Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
- Hs: Màu, mùi, vị, vi sinh vật
- Hs thảo luận làm bài vào phiếu, trình bày
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm 
Nước sạch
1. Màu
Có màu, vẩn đục
Không màu trong suốt
2. Mùi
Có mùi hôi
Không mùi
3. Vị 
Không vị
4.Vi
sinh vật 
Nhiều quá mức cho phép
Khôngcó hoặc có 
các chất khoáng có lợi với tỉ lệ thích hợp
- Hs các nhóm nhận xét, bổ sung
IV .Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là nước sạch, nước bị ô nhiễm.
- Dặn hs về nhà học bài. Chuẩn bị bài 27.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 15 /11/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán 
 Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số (làm bài 1, 3).
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính (làm bài 5a).
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
- Giáo dục: ý thức học tập của học sinh.
 *. TCTV: Nêu đư

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2010_2011.doc