Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực đặc thù

- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.

- Vận dụng tính chất để giải được các bài tập.

2. Năng lực chung và phẩm chất

- HS có thái độ học tập tích cực.

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 a) 1 ý, b) 1 ý; bài 3.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Phòng học thông minh

2. Học sinh: Sách, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

docx 45 trang xuanhoa 05/08/2022 2830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12:
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng tính chất để giải được các bài tập. 
2. Năng lực chung và phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 a) 1 ý, b) 1 ý; bài 3. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phòng học thông minh
2. Học sinh: Sách, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
1. Khởi động: (5p)
Trò chơi: Xì điện
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi
 1m2 = ............dm2
 100dm2 = .....m2
 400dm2 = ........m2
 2110m2 = ........dm2
 15m2 = ......cm2
 10000cm2 =.........m2
- HS tham gia chơi
- Nêu MQH giữa các đơn vị đo diện tích đã học
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: HS hiểu được cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
* Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 
- GV viết lên bảng 2 biểu thức: 
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên 
- HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp 
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
- Vậy ta có: 
 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- HS nêu lại
+ Biểu thức: 4 x (3 + 5) có đặc điểm gì?
+ Biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 có đặc điểm gì? 
GV: Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. 
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào?
+ Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu công thức tính, và qui tắc?
+ HS phát biểu quy tắc. 
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
+ Giá trị của 2 bt trên bằng nhau. 
+ là nhân một số với một tổng. 
+ Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng, tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. 
+ Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. 
+ a x (b + c) = a x b + a x c
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
Bài 1: Tính giá trị của. . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS phân tích bảng, HD cách làm. 
- Hs nêu yêu cầu của bài
- HS thực hiện theo cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
- GV chốt đáp án.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta làm thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Củng cố cách nhân một số với một tổng.
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
Bài 3: Tính giá trị biểu thức. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở - Đổi chéo kiểm tra
+ Giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau?
+ Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
+ Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
+ Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào?
Đ/a:
a
b
c
a x (b + c)
a x b + a x c
4
5
2
4 x (5 + 2) = 28
4 x 5 + 4 x 2 = 28
3
4
5
3 x (4 + 5) = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 27
6
2
3
6 x (2 + 3) = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 30
+ Ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. 
a. 36 x (7 + 3) 36 x 7 + 36 x 3
= 36 x 10 = 252 + 108
= 360 = 360
b. 5 x 38 + 5 x 62 5 x 38 + 5 x 62
 = 190 + 310 = 5 x (38 + 62)
 = 500 = 5 x 100 
 = 500
 (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
= 8 x 4 = 12 + 20
= 32 = 32
+ Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau. 
+ Có dạng một tổng nhân với một số. 
+ Là tổng của 2 tích. 
+ Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Ghi nhớ tính chất 1 số nhân với 1 tổng, 1 tổng nhân với 1 số
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục + Kĩ thuật
Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
CHÙA THỜI LÝ
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực đặc thù:
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
 + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
 + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
 + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
- Hs nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn tồn tại đến ngày nay tại một số địa phương.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Hs có thái độ yêu quê hương, đất nước, biết quý trọng những công trình kiến trúc lịch sử.
 * GDBVMT: Vẻ đẹp của chùa, BVMT về ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ của cảnh quan môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phòng học thông minh, phiếu học tập.
2. Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm các công trình kiến trúc thời Lý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (4p)
+ Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
+ Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa?
- GV nhận xét, động viên.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Muốn cho con cháu đời sau được ấm no hạnh phúc. . . 
+ Long Đỗ, Tống Bình, Đông Kinh, Đông Đô, Đại La, Hà Nội. 
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.. Nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn tồn tại đến ngày nay tại một số địa phương
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
a. HĐ1: . Đạo Phật dưới thời Lý. 
- GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật . . ....rất thịnh đạt. ”
+ Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?”
- GV: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời phong kién phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. 
b. HĐ 2: Vai trò của chùa thời Lý. 
- GV phát phiếu học tập cho HS
- GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng: 
a. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư ⬜
b. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật ⬜ 
c. Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã ⬜ 
d. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ ⬜
- GV nhận xét, Kết luận: Đáp án: a, b, c làđúng. 
c. HĐ 3: Mô tả kiến trúc một số chùa 
- GV đưa hình ảnh chùa Keo, chùa Một Cột, tượng Phật A- di- đà (có ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp. 
- GV nhận xét và Kết luận. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Chùa thời Lý là một trong những đóng góp của thời đại đối với nền văn hóa, kiến trúc, điêu khắc của dân tộc Việt Nam. Trình độ xây dựng chùa chiền đó phản ánh sự phát triển của dân tộc về mọi phương diện. Chúng ta có quyền tự hào về điều đó. 
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan).
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc. 
- Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa. 
Nhóm 4 – Lớp
- HS các nhóm thảo luận và điền dấu X vào ô trống. 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. 
Cá nhân – Lớp
- Vài HS mô tả (kết hợp quan sát tranh)
- HS khác nhận xét. 
- HS đọc bài học. 
- HS liên hệ ý thức giữ gìn bảo vệ đình chùa, các công trinh văn hoá
* Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Đ/c Hằng – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù
- HS hiểu được ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2. Năng lực chung và phẩm chất
- GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng xác định giá trị.
- Tự nhận thức bản thân.
- Đặt mục tiêu.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phòng học thông minh.
2. Học sinh: Vở soạn bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
1. Khởi động: (5p)
- Đọc lại bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. 
- 2 HS thực hiện
- GV nhận xét, dẫn vào bài
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn, 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
*Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng, 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quẩy, nản chí, diễn thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư, lịch sự,....)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
- Luyện đọc từ khó
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài
+ Đoạn 1: Bưởi mồ côi ăn học. 
+ Đoạn 2: Năm 21 tuổi ... nản chí. 
+ Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi Trưng Nhị. 
+ Đoạn 4: Phần còn lại. 
b.Tìm hiểu bài(8-10p)
* Mục tiêu:HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí?
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài?
+ Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế
+ Bài văn ca ngợi ai?
- HS ghi lại ý nghĩa của bài
+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi học Bạch và cho ăn học. 
+ Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, 
+ Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. 
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. 
+ Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: cho người đến các bến tàu để diễn thuyết kêu gọi khách hàng với khẩu hiệu “Người ta thì đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏitrông nom.
- VD:Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh. 
 + Là những người đã chiến thắng trong thương trường.
 + Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. 
 + Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc 
- Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh: biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu VN;giúp kinh tế Việt Nam phát triển: Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. 
- Bài văn ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một câu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
3. Luyện đọc diễn cảm: (8p)
* Mục tiêu: HSđọc diễn cảm được đoạn số 3 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3
- Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng: (1 phút)
+ Em học được điều gì từ Bạch Thái Bưởi?
- HS nêu
- Liên hệ giáo dục: ý chí nghị lưc vươn lên.
- Nêu các tấm gương nghị lực mà em biết trong cuộc sống hàng ngày.
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020
Chính tả
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Năng lực chung và phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Giáo dục đức tính kiên trì qua hình ảnh nhân vật Ngu Công
* GDQPAN: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
1. Khởi động (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá:
a. Chuẩn bị viết chính tả:(6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. 
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện có điều gì cảm động?
- Liên hệ giáo dục QPAN: Hoạ sĩ Lê Duy Ứng cũng giống như những người chiến sĩ khác không quản, khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành n/v. Chúng ta cần trân trọng và biết ơn những con người như thế.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- HS nêu từ khó viết: chiến đấu, quệt máu chảy, chân dung, triển lãm, trân trọng
- Lưu ý các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng số và các từ Sài Gòn, Lê Duy Ứng, Bác Hồ là danh từ riêng cần phải viết hoa.
- Viết từ khó vào vở nháp
+ Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. 
+ Viết về Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh. 
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
3. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
Bài 2a: ch/tr?
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Giáo dục HS nghị lực và kiên trì như nhân vật Ngu Công trong câu chuyện
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
- Tìm các từ láy chứa ch/tr
5. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. 
* Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
- HS biết tìm những từ Hán Việt nói về ý chí nghị lực, hiểu một số câu thành ngữ, tục ngữ.
2. Năng lực chung và phẩm chất
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, 4. 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
1. Khởi động (3p)
+ Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt câu với VD vừa tìm được?
- HS lấy VD và đặt câu
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa từ nghị lực.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm-Cả lớp
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm. . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV phát phiếu học tập 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Hs thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
- Kết luận, chốt đáp án.
- Yêu cầu đặt câu với 1 từ vừa xếp
+ Ngoài ra, em còn biết những từ có chứa tiếng "chí" nào khác?
Cá nhân- Lớp
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
-GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của câu a, c, d. 
+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào? 
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào? 
+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ nào?
- HS đặt câu. 
- Nhận xét, bổ sung. 
Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
Bài 3:
Em chọn từ nào trong ngoặc đơn...
- Làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2
- GV treo bảng phụ ghi ND bài 3 lên bảng. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Cá nhân- Lớp
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- GV giúp HS hiểu nghĩa đen của các câu tục ngữ (theo SGV)
- Giáo dục HS ý chí, nghị lực vươn lên
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm
4. Củng cố, dặn dò:(1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Đ/á:
Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)
Chí phải, chí lý,
 chí thân, chí tình,
 chí công. 
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. 
ý chí, chí khí, 
chí hướng, quyết 
chí. 
Đ/á:
+ Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. 
+ Là....kiên trì
+Là .... kiên cố.
+ Là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.
Đ/á:
+ Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. 
Đ/á:
a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. 
b. Nước lã màvã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. 
c. Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho: Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt
* Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
2. Năng lực chung và phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK.
-HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
1. Khởi động (5p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
* Cách tiến hành:Cá nhân- Nhóm – Lớp
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức 
 + GV ghibảng 2 biểu thức: 
 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 
- Y/c tính giá trị của 2 biểu thức trên. 
- HS cả lớp làm bài vào nháp- Chia sẻ nhóm 2 
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
- Vậy 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
+ Biểu thức: 4 x (3 - 5) có dạng gì?
+ Tích 3 x 7 và 3 x 5 có mối liên hệ gì với biểu thức ban đầu?
GV: Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu. 
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào?
+ Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu công thức tính, và qui tắc nhân một số với một hiệu.
-HS phát biểu qui tắc. 
- Lấy VD minh hoạ
3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 
= 3 x 2 = 21 – 15
= 6 = 6
+ Bằng nhau. 
+Là nhân một số với một hiệu
+ Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu. 
+ Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. 
a x (b - c) = a x b - a x c
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS phân tích bảng, HD cách làm. 
- Thực hiện theo YC của GV.
- HS thực hiện cặp đôi- Chia sẻ lớp
- GV chốt đáp án.
+ Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm thế nào?
- HS phát biểu
Bài 3:
- 1 HS đọc đề bài
- Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
- Làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp
- GV nhận xét, đánh giá một số bài của HS
Bài 4: Tính và so sánh.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hiện theo YC của GV.
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
- Củng cố quy tắc nhân một hiệu với một số. 
- Phát hiện quy tắc nhân 1 hiệu với 1 số
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Ghi nhớ cách nhân 1 số với 1 hiệu, 1 hiệu với 1 số
- Vận dụng giải bài tập 3 theo cách khác ngắn gọn hơn
5. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Đ/a:
a
b
c
a x (b – c)
a x b – a x c
3
7
3
3 x (7 – 3) = 12
3 x 7 – 3 x 3 = 12
6
9
5
6 x (9 – 5) = 24
6 x 9 – 6 x 5 = 24
8
5
2
8 x (5 – 2) = 24
8 x 5 – 8 x 2 = 24
Đ/a:
 Bài giải
 Số giá để trứng còn lại sau khi bán là
 40- 10 = 30 (giá)
 Số quả trứng còn lại là: 
 175 x 30 = 5250 (quả)
 Đáp số: 5 250 quả.
Đ/a:
 (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
= 2 x 3 = 21 – 15
= 6 = 6
* Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................--------------------------------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
Đ/c Thủy – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lí
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU: 
 1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
- HS nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ và có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 
* BVMT: 
- Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng
	 +Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu
 	 +Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở ĐBBB
	 +Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB
 	 +Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch
	 +Trồng phi lao để ngăn gió
	 +Trồng lúa, trồng trái cây
 	 +Đánh bắt nuôi trồng thủy sản
- Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bão lụt gây ra nhiều khó khăn với đời sống và HĐSX)
*TKNL: Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây là nguồn phù sa tạo ra đồng bằng châu thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng quá giá.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phòng học thông minh.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điêu hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
 - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
a. HĐ1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc: 
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên lên bảng và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. 
 + Đồng bằng BB có dạng hình gì?
- GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: 
+ Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên?
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta?
+ Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp, bằng phảng, sông chảy ở giữa đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nới có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân. 
b. HĐ 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: 
- GV yêu cầu HS (quan sát hình 1 ), sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ sông Hồng và sông Thái Bình. 
- GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý: Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?
- GV: chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ ra sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc: vì có nhiều phù sa nên sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa. 
+ Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao như thế nào?
 + Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?
 + Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?
- GV: nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_ki.docx