Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11, Thứ 6 - Năm học 2012-2013
Tiết 55: Mét vuông
(trang 64 - 65)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: hình thành được biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại.
2. Kĩ năng
- HS biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2 dm2 m2
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
Ê – ke , thước thẳng (cho GV & HS),
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11, Thứ 6 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 TOÁN Tiết 55: Mét vuông (trang 64 - 65) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: hình thành được biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông. - Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. 2. Kĩ năng - HS biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông. - Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2 dm2 m2 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. Đồ dùng dạy học Ê – ke , thước thẳng (cho GV & HS), III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Trò chơi:Tìm số * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản Giới thiệu mét vuông MT: HS biết đơn vị đo diện tích mét vuông PP : trực quan, đàm thoại, giảng giải + GV giới thiệu đơn vị đo diện tích mét vuông . - Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m + GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 + GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng + GV nhận xét và rút ra kết luận: Diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm) . + GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100 dm2 + Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ mối quan hệ này. 1 m2 = 100 dm2 1 dm2 = 100 cm2 Vậy 1 m2 = 10 000 cm2 Thực hành MT : giúp HS làm các bài tập. PP : động não, đàm thoại, thực hành . Bài tập 1: Bài tập 2: - Điền số. Bài tập 3: + Yêu cầu HS nêu hướng giải toán. + Nhắc lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật? Bài tập 4: + GV tổ chức cuộc thi giải bài toán bằng nhiều cách theo nhóm. 3. Hoạt động nối tiếp BTLT: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 48m, chiều dài hơn chiều rộng 14m. Tính diện tích của khu đất đó. - 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Hải Triều, Trung Hiếu), lớp chú ý sửa bài. - Nhận xét. HT: cá nhân, lớp - HS quan sát - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo - HS nhận xét, bổ sung. - HS tự nêu - HS đọc nhiều lần. HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS làm bài - HS sửa bài - HS làm bài - HS sửa bài - HS làm bài - HS sửa bài - HS thi đua giải bài toán theo nhóm => sửa bài - Làm bài vào nháp. LƯỢNG GIÁ ..& .. TẬP LÀM VĂN Tiết 22: Mở bài trong bài văn kể chuyện (trang 112 - 114) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn KC 2. Kĩ năng: Biết viết đoạn mở đầu một bài văn KC theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp. 3. Thái độ: Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ câu chuyện Rùa và Thỏ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Cho cả lớp hát một bài. * Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS đóng vai trao đổi ý kiến( tiết TLV trước ) * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản Nhận xét MT : Giúp HS phân biệt được 2 cách mở bài PP : Làm mẫu, đàm thoại, thảo luận Bài tập 1,2: + Yêu cầu HS đọc truyện Rùa và Thỏ + Tìm đoạn mở bài của truyện? GV chốt: Đoạn mở bài là “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con Rùa đang cố sức tập chạy” Bài tập 3: + Thảo luận nhóm đôi tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài + GV chốt sự khác nhau của mở bài trực tiếp và gián tiếp => lưu ý: MB gián tiếp vẫn có câu MB trực tiếp để giới thiệu câu chuyện. Ghi nhớ MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ PP : Giảng giải, đàm thoại . - Thế nào là mở bài trực tiếp? Thế nào là mở bài gián tiếp? Luyện tập . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập PP : Động não, đàm thoại, thực hành Bài tập 1 : + Thảo luận nhóm 4 xác định dạng mở bài. GV chốt: - a: trực tiếp, kể ngay vào câu chuyện. - b: gián tiếp, nói về ý nghĩa trước khi KC - c: gián tiếp, nói về chuyện học hành trước khi KC - d: gián tiếp, nói về chuyện chạy nhanh của Thỏ trước khi KC. Bài tập 2 : + Yêu cầu HS đọc câu chuyện, xác định cách mở bài. GV chốt: Truyện mở bài theo cách trực tiếp – kể ngay vào câu chuyện. Bài tập 3 : + GV yêu cầu ½ lớp kể phần mở đầu câu chuyện bằng lời của bác Lê theo cách trực tiếp; ½ lớp còn lại kể theo cách gián tiếp. + Cả lớp và GV nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS chưa hoàn thành bài tập 3 tiếp tục hoàn thành bài. - Hát - 2 HS thực hiện (Tấn Hoàng, Quang Khải) HT: cá nhân, nhóm, lớp - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ tìm đoạn mở bài - HS nêu - Thảo luận nhóm - Trả lời câu hỏi HT: cá nhân, lớp - 2- 3 em đọc phần Ghi nhớ SGK. Cả lớp đọc thầm. HT: cá nhân, nhóm, lớp - 4 HS nối tiếp nhau đọc đề bài. - HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả. - Nhận xét + HS đọc câu chuyện, xác định cách mở bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS chia nhóm trao đổi và tập kể. - Đại diện nhóm trình bày. - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. LƯỢNG GIÁ ..& .. ĐỊA LÍ Tiết 11: Ôn tập (trang 97 - 98 ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người & hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ & Tây Nguyên. 2. Kĩ năng: - HS chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên & thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 3. Thái độ: - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Khởi động: Cho cả lớp hát một bài. * KTBC - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành Thành phố du lịch và nghỉ mát ? - Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh ? - Nhận xét , ghi điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản 2.1. Xác định vị trí các vùng miền MT : giúp HS xác định vị trí các vùng miền đã học PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải + GV phát phiếu học tập cho HS. + Yêu cầu HS lên chỉ vị trí dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. + GV điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng. 2.2. Dãy Hoàng Liên Sơn MT : giúp HS ôn lại các kiến thức đã về HLS, TN PP : Trực quan, đàm thoại, giảng giải . + Cho HS thảo luận nhóm theo những gợi ý ở bảng. (SGK trang 97) - Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở HLS, TN. - Nhóm 2: Dân tộc, trang phục, lễ hội ở HLS và TN - Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công . - Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và rừng . + GV nhận xét và giúp các em hoàn thành phần việc của nhóm mình . 2.3. Trung du Bắc Bộ MT : giúp HS ôn tập về các đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ PP : Giảng giải, đàm thoại, trực quan - Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ . - Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc . 3. Hoạt động nối tiếp - HS nào chưa hoàn thành bảng thống kê thì tiếp tục hoàn thành. - Cả lớp hát một bài. - 2 HS trả lời (Trung Hiếu, Tấn Hoàng) HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên & thành phố Đà Lạt vào lược đồ. HT: cá nhân, nhóm, lớp - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp. - HS lên bảng điền đúng các kiến thức vào bảng thống kê. HT: cá nhân, lớp - HS nêu - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. LƯỢNG GIÁ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_11_thu_6_nam_hoc_2012_2013.doc