Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm 2021 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm 2021 (Bản 2 cột)

Tiết 2- ÔN TẬP GKI (TIẾT 4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).

- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

2. Kĩ năng: Vận dụng tốt các KT đã học để làm các bài tập liên quan

3. Phẩm chất: Tích cực làm bài, ôn tập KT

4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: +Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.

 + Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.

 

doc 61 trang xuanhoa 10/08/2022 2650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm 2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai ngày 8/11/2021
Tiết 2- ÔN TẬP GKI (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng: Vận dụng tốt các KT đã học để làm các bài tập liên quan
3. Phẩm chất: Tích cực làm bài, ôn tập KT
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: +Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. 
 + Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. 
Thương người như thể
Thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: nhân hậu 
Từ cùng nghĩa: trung thực
Từ trái nghĩa: độc ác 
Từ trái nghĩa: gian dối 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: - HS hệ thống lại các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ điểm đã học
 - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và vận dụng làm bài
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp. 
 Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
+ Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên bảng. 
- Nhận xét khen/ động viên, yêu cầu đặt câu với từ bất kì vừa hệ thống lại
Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở BT1
- Nhận xét sửa từng câu cho HS 
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. 
3. HĐ vận dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 4- Lớp
- HS thảo luận ghi vào phiếu học – Chia sẻ lớp dưới sự điều hành của TBHT
+ Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. 
+ Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. 
+ Ước mơ- trang 87. 
Đáp án:
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân dức, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ,hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu,...
Từ cùng nghĩa: trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng tuột, thành thật, thật lòng, thật tâm, thực bụng,...
Ước mơ, ước muốn, ao ước, ước mong, mong ước, mơ ước, mơ tưởng, ...
Từ trái nghĩa: độc ác, hung ác, tàn ác, nanh ác, tàn bạo, dữ tợn, dữ dằn, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, đánh đập, áp bức, bóc lột,...
Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, gian lận, gian giảo, gian trá, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc,...
Nhóm 2 –Lớp
Thương người như thể thương thân: Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao; Hiền như bụt; Lành như đất; Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. 
Măng mọc thẳng:Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật, Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm. 
Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đvận núi này trông núi nọ. 
- HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng các câu TN, tục ngữ trên. VD:
+Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. 
+Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. 
+ Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm. 
Cá nhân –Lớp
Đáp án:
Dấu câu
Tác dụng
a.Dấu hai chấm:
Báo hiệu bộ phận câu đvận sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. 
b.Dấu ngoặckép: 
+ Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. 
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. 
+ Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. 
- Ghi nhớ KT ôn tập
- Sưu tầm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ khác thuộc chủ điểm đã học
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3- TOÁN
Tiết 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
2. Kĩ năng
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
3. Phẩm chất
- Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: - Phiếu nhóm
 - HS: Vở BT, bút, 
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài mới
- HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN
2. Hình thành KT:(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân 
* Cách tiến hành: 
 + Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:
 * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau 
 - GV viết lên bảng biểu thức 
 5 x 7 và 7 x 5
+ Hãy tính và so sánh giá trị hai biểu thức này với nhau. 
 - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, 
 *KL: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. 
 * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
 - GV treo lên bảng so sánh giá trị của hai biểu thức (SGK), yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. 
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
Bài 2(tr55): Vẽ theo mẫu:
4. HĐ vận dụng (1p)
+ Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a, khi a=4, b=8?
+ Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a, khi a=6, b=7?
+ Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a, khi a=5, b=4?
+ Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a?
+ Ta có thể viết a x b = b x a
+ Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a?
+ Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào?
+ Khi đó giá trị của tích a x b có thay đổi không?
+ Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào?
 * KL: Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. 
Đó là t/c giao hoán của phép nhân
- HS nêu 5 x 7 = 35 và 7 x 5 = 35. 
 Vậy 5 x 7 = 7 x 5. 
- HS nêu: 
4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 
- HS đọc bảng số. 
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau: 
+ Giá trị của biểu thức a x b và giá trị của biểu thức b x a đều bằng 32.
+ Giá trị của biểu thức a x b và giá trị của biểu thức b x a đều bằng 42
+ Giá trị của biểu thức a x b và giá trị của biểu thức b x a đều bằng 20.
+ Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a.
- HS đọc: a x b = b x a
+ Hai tích đó đều có từa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
+ Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích b x a.
+ Không thay đổi.
+ Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
- HS đọc lại KL
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài 
- Chốt đáp án.
* KL: Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân.
 Bài 2(a,b): Tính: HSNK hoàn thành cả bài
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớn.
- YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần)
- Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân.
Bài 3 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động vận dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớn.
Đ/a:
a. 4 x 6 = 6 x 4; b. 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 ;2138 x 9 = 9 x 2138
- HS nhắc lại t/c giao hoán
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- 2 em lên bảng, lớp làm bảng con.
a. 1357 x 5 =
 7 x 853 =
b. 40263 x 7 =
 5 x 1326 = 
- HS tự làm bài vào vở Tự học
- Ghi nhớ tính chất giao hoán của phép nhân
* Bài tập PTNLHS: (M3+M4)
1. Đổi chỗ các thừa số đẻ tính tích theo cách thuận tiện nhất.
a. 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25
b. 125 x 3 x 8 2 2 x 7 x 500
2. Cho 123 x 4 x 9 = 4428. Không cần tính hãy nêu ngay giá trị của các tích dưới đây và giải thích:
123 x 9 x 4 =....
9 x 4 x 123 =.....
9 x 123 x 4 =....
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4- Kể chuyện: ÔN TẬP GK I (TIẾT 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS nắm được một số thể loại: nội dung, nhân vật,...và cách đọc các bài tập đọc.
2. Kĩ năng
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90 SGK (phóng to) 
 + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: HS ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. HS nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
* Cách tiến hành: 
Bài 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên.
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. 
GV ghi nhanh lên bảng. 
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. 
- Kết luận phiếu đúng. 
- Gọi HS đọc lại phiếu. 
Cá nhân – Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
- Đọc yêu cầu trong SGK. 
Nhóm 6 – Lớp
- Các bài tập đọc. 
* Trung thu độc lập - trang 66. 
* Ở vương quốc Tương Lai - trang 70. 
* Nếu chúng mình có phép lạ - trang 76. 
* Đôi giày ba ta màu xanh - trang 81. 
* Thưa chuyện với mẹ - trang 85. 
* Điều ước của vua Mi- đát - trang 90. 
Tên bài
Thể loại
Nội dung chính
Giọng đọc
1. Trung thu độc lập
Văn xuôi
Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của tiếu nhi. 
Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng. 
2. Ở vương quốc tương lai
Kịch
Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống. 
Hồn nhiên(lời Tin- tin, Mi- tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.)
3. Nếu chúng mình có phép lạ. 
Thơ
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. 
Hồn nhiên, vui tươi. 
4. Đôi giày ba ta màu xanh
Văn xuôi
Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. 
Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1 –hồi tưởng): vui nhanh hơn (đoạn 2 - niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhạn quà)
5. Thưa chuyện với mẹ
Văn xuôi
Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ động tình với em, không xem đó nghề hèn kém. 
Giọng Cương: Lễ phép, thiết tha. Giọngmẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. 
6. Điều ước của vua Mi- đát. 
Văn xuôi
Vua Mi- đat muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. 
Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời
 Đi- ô- ni- dôt phán: Oai vệ. 
Bài 3: GV tiến hành như bài 2
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
- Nhân vật “tôi”- chị phụ trách. 
Lái
Đôi giày ba ta màu xanh
Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. 
Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép. 
- Cương. 
- Mẹ Cương
Thưa chuyện với mẹ
Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. 
Dịu dàng, thương con
- Vua Mi- đat
- Thần Đi- ô- ni- dôt
Điều ước của vua Mi- đat. 
Tham lam nhưng biết hối hận. 
Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat một bài học. 
3. Hoạt động vận dụng (1p)
- Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Đọc diễn cảm các bài tập đọc thuộc chủ điểm	
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 9/11/2021
Tiết 1- Toán: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . .
 CHIA CHO 10, 100, 1000, . . .
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, 
2. Kĩ năng
- HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,... 
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2; bài 2 (3 dòng đầu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Nêu tính chất giao hoán của phép nhân
- GV giới thiệu vào bài
- TBHT điều hành lớp trả lời:
+ Khi đổi chỗ các thừa số trong 2 tích thì tích đó không đổi.
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 * Nhân một số với 10 
 - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. 
+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng bao nhiêu?
 + 10 còn gọi là mấy chục?
 + Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. 
 + 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?
 + 35 chục là bao nhiêu?
 + Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. 
 + Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10?
+ Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả phép tính như thế nào?
 - Hãy thực hiện: 
 12 x 10
 457 x 10
 * Chia số tròn chục cho 10 
 - GV viết lên bảng phép tính 350: 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết quả.
+ Tại sao em đọc được ngay kết quả?
 + Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350: 10 = 35?
+ Nêu quy tắc chia một số cho 10
 - Hãy thực hiện: 
 70: 10
 2 170: 10
 * Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : 
 - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, 
 * Kết luận: 
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta làm như thế nào?
 + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm như thế nào?
 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
- Đọc phép tính
+ 35 x 10 = 10 x 35
+ Là 1 chục. 
+ Bằng 35 chục. 
+ Là 350. 
+ Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. 
+ Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. 
- HS nhẩm và nêu kết quả
12 x 10 = 120
457 x 10 = 4570
- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2, nêu đáp án: 350 : 10 = 35 
+Ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số ta được kết quả là TS còn lại
+ Thương chính là số bị chia bớt đi một chữ số 0 ở bên phải. 
+ Khi chia một số cho 10, ta chỉ việc bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. 
- HS nhẩm và nêu: 
 70: 10 = 7
 2 170: 10 = 217
- HS tự thực hiện phép tính, rút ra kết quả và nêu quy tắc nhân, chia
+ Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, chữ số 0 vào bên phải số đó. 
+ Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó. 
3. HĐ thực hành (17p)
* Mục tiêu: HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm, chia nhẩm với 10, 100, 1000,... 
* Cách tiến hành
Bài 1 (cột 1+2)HSNK làm cả bài: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).
- GV chốt đáp án.
* Lưu ý đối tượng M1+M2
+ Muốn nhân với 10, 100, 1000,... ta làm như thế nào?
+ Muốn chia cho 10, 100, 1000,... ta làm như thế nào?
 Bài 2: (3 dòng đầu) HSNK làm cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV viết lên bảng 300 kg = tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. 
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình, nhận xét bài làm của HS. 
4. Hoạt động vận dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Lớp
- 1 HS đọc: Tính nhẩm
- Hs chơi trò chơi Chuyền điện
Đ/a:
a. 18 x 10 = 180 ; 
 18 x 100 = 1800 ; 
 18 x 1000 = 18000 ; 
 82 x 100 = 8200 ;
 75 x 1000 = 75000
 19 x 10 = 190
b. 9000: 10 = 900; 
 9000: 100 = 90; 
 9000: 1000 = 9; 
 6800: 100 = 68; 
 420: 10 = 42
 2000: 1000 = 2
Nhóm 2- Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS nêu: 300 kg = 3 tạ. 
- HS làm bài theo cặp- Chia sẻ trước lớp
Đ/a:
 70 kg = 7 yến 
 800 kg = 8 tạ 
 300 tạ = 30 tấn 
- Lấy VD về chia nhẩm và nhân nhẩm với 10, 100, 1000,...
* Bài tập PTNL:( M3+M4)
1. Đổi chố các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất.
 a. 5 x 745 x 2 ; 8 x 356 x 125
 b. 1250 x 623 x 8; 5 x 789 x 200 
2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
420000 : 10 .........4200 x 10
3210 x 1000 ........32100 x 100
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3- Tập đọc: ÔN TẬP GK I (TIẾT 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Giúp HS ôn tập về cấu tạo của tiếng, từ chia theo cấu tạo và từ chia theo chức năng.
2. Kĩ năng
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
- HS có kĩ năng nhận biết và xác đinh được các tiếng, từ.
 * HS năng khiếu: Phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác ôn bài.
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. 
 + Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. 
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
a. Tiếng chỉ có vần và thanh
b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh
 - HS: SGK, Bút, vở
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp.
- KT: 	 đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. . Hoạt động thực hành: (27p)
* Mục tiêu: Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ trong đoạn văn ngắn.
* Cách tiến hành:
Bài 1: 
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?
+ Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?
Bài 2: 
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
-Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng. 
- Cá nhân đọc
+Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao xuống. 
+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. 
Nhóm 2- Lớp
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi. 
- Chữa bài (nếu sai). 
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
a/. Tiếng chỉ có vần và thanh
Ao
Ao
Ngang
b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh
Dưới
Tầm
Cánh
Chú
Chuồn
Bay
Giờ
Là
D
T
C
Ch
Ch
B
Gi
L
ươi
âm
anh
u
uon
ay
ơ
a
sắc
huyền
sắc
sắc
huyền
ngang
huyền
huyền
Bài 3: 
+ Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. 
+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. 
+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. 
- Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được. 
- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. 
- Kết luận lời giải đúng. 
Bài 4: 
+ Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+ Thế nào là động từ? Cho ví dụ. 
- Tiến hành tương tự bài 3. 
3. Hoạt động vận dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn 
+ Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà 
+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao, 
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp. 
- 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. 
Từ đơn: Dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng 
Từ ghép: Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút, luỹ tre, đất nước, cánh đồng, đàn trâu, dòng sông, đoàn thuyền, đàn cò, . . 
Từ láy: rì rào, thung thăng, rung rinh
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài.
+ Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng,...). 
Ví dụ: Học sinh, mây, .... 
+Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. 
Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh, 
Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền . 
 Động từ: Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi, 
- Ghi nhớ KT ôn tập
- Tìm các tiếng ngoài bài chỉ có vần và thanh
Tiết 5- LT&C: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GK I (TIẾT 7)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài..
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét. 
 +Tranh minh họa trang 94, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
 + Giấy khổ to và bút dạ.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi học tập
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p)
- Dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Làm bài KT (20 p)
* Mục tiêu: Làm đúng các phần bài trắc nghiệm để củng cố các KT về từ và câu đã học từ Tuần 1-Tuần 9
* Cách tiến hành:
a. Đọc thầm: Quê hương
( SGK Tiếng việt 4 trang 100)
1. Tên vùng quê được tả trong bài?
A. Ba Thê 
B. Hòn Đất 
C. Không có tên
 2. Quê hương chị Sứ là:
 A. Thành phố.
 B. Vùng núi.
 C. Vùng biển. 
3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2?
 A. Các mái nhà chen chúc.
 B. Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam.
 C . Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới. 
4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao?
A . Xanh lam
B. Vòi vọi.
C. Hiện trắng những cánh cò. 
5. Tiếng “yêu” gồm những bộ phận cấu tạo nào?
A. Chỉ có vần 
B. Chỉ có vần và thanh 
C.Chỉ có âm đầu và vần
6. Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ đó?
A.Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa. 
B. Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng lòa, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam.
C. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn.
 GV nhận xét chốt đáp án
7. Nghĩa của từ "tiên" trong "đầu tiên" khác nghĩa với chữ "tiên" nào dưới đây?
A. Tiên tiến
B. Trước tiên
C. Thần tiên 
8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng?
A.Một từ. Đó là từ nào?
B. Hai từ. Đó là những từ nào?
C. Ba từ. Đó là những từ nào? 
* KL:GV thu bài, nhận xét chốt đáp án
3. HĐ vận dụng (1p)
- GV hỏi câu hỏi liên quan đến nội dung bài học để củng cố bài học
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
- HS đọc văn bản.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
1. Ý B
2. Ý C
3.Ý C
4. Ý B
5. Ý B
6. Ý A
7. Ý C
8. Ý C
- HS tìm và làm các bài đọc-hiểu trong sách buổi 2
TIẾT 6- LỊCH SỬ 
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. 
- HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy.
2. Kĩ năng
- Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
3. Phẩm chất
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV:+ Hình trong SGK phóng to.
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, kể chuyện
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với đất nước?
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi với lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh trận giả,.. 
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . 
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Lê Hoàn. Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Nguyên nhân quân Tống sang xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. 
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về Lê Hoàn
- GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn 
- GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. 
+ Nêu tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược?
GV: Đó chính là nguyên nhân chính dẫn đến việc quân Tống sang xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy, triều đình họp bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. 
* GV đặt vấn đề: 
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
* GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân
HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng chiến: 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi: 
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
+ Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
- Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ SGK, em hãy thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống?
- GV nhận xét, kết luận. 
HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa: 
+ Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống?
3. Hoạt động vận dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. 
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân – Lớp
- HS nối tiếp nêu
-HS đọc thầm SGK. 
+ Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới 6 tuổi lê

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_nam_2021_ban_2_cot.doc