Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu :
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (an/ang) dễ lẫn.
3. GD học ý thức rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2a.
III. Các hoạt động dạy – học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 1 Thứ Tiết Môn Bài dạy Đồ dùng 2 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Toán Chính tả Tập trung toàn trường Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ôn tập các số đến 100 000 Nghe viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Bảng phụ Bảng nhóm Bảng nhóm 1 2 3 Luyện từ &câu Khoa học Đạo đức Cấu tạo của tiếng Con người cần gì để sống Trung thực trong học tập Bảng nhóm Phiếu BT 3 1 2 3 4 Tập đọc Toán Kể chuyện Mẹ ốm Ôn tập các số đến 100 000 (TT) Sự tích hồ Ba Bể Bảng phụ Bảng phụ Tranh 4 1 2 3 4 Toán Luyện từ &câu Khoa học Thể dục Ôn tập các số đến 100 000 (TT) Luyện tập về cấu tạo của tiếng Trao đổi chất ở người Giới thiệu nội dung chương trình môn học Bảng phụ Bảng phụ Còi, bóng 5 1 2 3 Toán Tập làm văn Thể dục Biểu thức có chữa một chữ Thế nào là kể chuyện Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số Bảng nhóm Còi 6 Toán Tập làm văn Sinh hoạt Luyện tập Nhân vật trong truyện Sinh hoạt lớp Thứ 4 ngày 29 tháng 8 năm 2018 Học bù bài thứ 2 tuần 1 TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD học sinh tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nhau. - C¸c KNS c¬ b¶n ®¬c gi¸o dục: - Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi đoạn: Tôi đến gần ăn thịt em III. Các hoạt động dạy-học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định : (1 ph) - Ổn định nề nếp B. Dạy bài mới 1. Bài cũ: (3 ph) Kiểm tra sách vở của học sinh. 2. Bài mới: (3 ph) Giới thiệu bài – Ghi đề. Bài tập đọc :” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. a. Luyện đọc: (10 ph) - GV đọc bài - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo. - Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm: “ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá đáng, trông rất khó coi. “thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Theo dõi các cặp đọc. - Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài ( Lời Nhà Trò: giọng kể lể đáng thương; Lời Dế Mèn an ủi, động viên Nhà Trò: giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết). b. Tìm hiểu bài: (12 ph) - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: “ 2 dòng đầu”. H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Gọi HS nhắc lại + Đoạn 2: “5 dòng tiếp theo”. H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? + Đoạn 3: “5 dòng tiếp theo”. H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? + Đoạn 4: “còn lại”. H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? (thể hiện sự cảm thông) - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung chính của bài. - GV chốt ý- ghi bảng: Nội dung chính: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. c. Luyện đọc diễn cảm: (8 ph) . - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn ở bảng nhóm. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhận xét và tuyên dương. 3. Củng cố: (3 ph) - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc NDC. H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? (GDKN: Tự nhận thức về bản thân) - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. Hát. - Cả lớp mở sách, vở lên bàn. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - Lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK. - Lắng nghe. - Thực hiện đọc (4 cặp), lớp theo dõi, nhận xét. 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. - HS đọc bài - Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi. Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. .thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà trò ôm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. + Lời nói của Dế Mèn: + Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: - Cá nhân nêu theo ý thích của mình. - Thực hiện, sau đó đại diện của một vài nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. - Vài em nhắc lại nội dung chính. - 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa. - Lắng nghe. - 3 - 4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS tự lên hệ bản thân. - Lắng nghe, ghi nhận. - Nghe và ghi bài. TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Yêu cầu: Giúp HS ôn tập về : - Cách đọc, viết các số đến 100.000 - Phân tích cấu tạo số - Hoàn thành các bài tập 1, 2, 3 ( a viết được hai số; b dòng 1) - GD học sinh yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy - học : - HS: bảng con, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : (2 ph) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS B. Dạy bài mới: (35 ph) 1. Bài mới : (35 ph) a. Giới thiệu bài : (3 ph) Ở lớp 3 các em đã được đọc, viết, so sánh các số đến 100.000. tiết toán đầu tiên ở lớp 4 hôm nay các em sẽ được ôn lại các số đến 100.000. 1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. (10 ph) a) GV viết số 83251 yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn. b) Tương tự như trên với số : 83001, 80201, 80001 c) GV cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. d) GV cho vài HS nêu - Các số tròn chục - Các số tròn trăm - Các số tròn nghìn - Các số tròn chục nghìn b. Luyện tập : (20 ph) Bài 1 : Gọi HS đọc đề. - Cho HS nhận xét, tìm ra qui luật viết các số trong dãy số này. H: Số cần viết tiếp theo 10000 là số nào? và sau đó nữa là số nào? tiếp theo cả lớp làm phần còn lại. b) HS tự tìm ra qui luật viết các số và viết tiếp. - GV theo dõi - Cho HS nêu qui luật viết, và đọc kết quả. Bài 2 : GV kẻ sẵn vào bảng lớn gọi HS phân tích mẫu. - Gọi 1 HS làm bảng nhóm. - GV nhận xét. Bài 3 : GV ghi bảng lớn, gọi HS phân tích cách làm - GV hướng dẫn bài mẫu. a) 8732 = 8000 + 700 + 20 + 3 b) 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 - Gọi HS lên bảng làm các bài còn lại - Gv theo dõi hướng dẫn 1 số em - Nhận xét bài làm của HS - Nhận xét HS làm bài trên bảng, cho HS đối chiếu kết quả và chấm bài. 2. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS để đồ dùng học tập lên bàn. - HS lắng nghe. - 1, 2 HS đọc số và nêu . - HS cả lớp đọc thầm. - 1 chục = 10 đơn vị - 1 trăm = 10 chục - Vài HS nêu được + 10; 20; 30;40;50;60;70;80;90. + 100; 200; 300;400; 500; 600; 700;800; 900. +1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; .. + 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000; 70000; 80000; 90000 - HS đọc đề. - HS trả lời : 20000;30000 + 36000; 37000;38000;39000; 40000; 41000. - HS nêu - HS nghe và đối chiếu kết quả. - HS nhìn bài 2 SGK đọc thầm. - HS dùng bút chì làm vào SGK. - HS tự đối chiếu kết quả, sửa bài. - HS phân tích - 1 HS giải bảng nhóm. - Cả lớp làm vào vở. a) Viết thành dạng tổng (viết 2 số) 8732 = 8000 + 700 + 30 + 2 9171=9000 + 100 + 70 + 1 b) Viết theo mẫu (dòng 1) 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 6000 + 200 + 30 = 6230 6000 + 200 + 3 = 6203 5000 + 2 = 5002 . CHÍNH TẢ (Nghe – viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu : 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (an/ang) dễ lẫn. 3. GD học ý thức rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2a. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Ổn định: - GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng học tập (phấn, bảng con, vở, bút mực, bút chì ) B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : (Ghi mục bài lên bảng) 2. Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc đoạn văn viết chính tả trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn viết. - GV lưu ý HS cách viết và tư thế ngồi viết. - Các từ thường hay sai: cỏ xước, tỉ tê, bự, chùn chùn. - GV đọc từng câu (cụm từ) cho HS viết (GV đọc 2 lượt ) - GV đọc lại toàn bài chính tả - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau - Yêu cầu HS đối chiếu SGK và sửa lỗi - GV nêu nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2a: GV cho HS làm bài tập 2a. + Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. + Gọi 3 HS lên bảng làm. + Gọi HS nhận xét kết quả bài làm. + GV nhận xét Bài tập 3a: Yêu cầu HS đọc bài tập +Yêu cầu HS giải câu đố và viết vào bảng con. + Cho HS đưa bảng con. + GV nhận xét – tuyên dương những em giải đố nhanh và đúng. 4. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dăn dò - HS theo dõi - HS theo dõi SGK. - HS đọc thầm, chú ý những từ mình dễ viết sai. - HS gấp SGK. - HS đọc lại - HS viết bài theo tốc độ qui định. - HS kiểm tra lại bài. - HS đổi vở theo cặp soát lỗi cho nhau. - HS đối chiếu SGK sửa những từ viết sai. - HS đọc thầm yêu cầu bài. - HS tự làm vào vở. - HS chấm bài điền của mình bằng bút chì. + HS đọc : Tên của một vật có tiếng bắt đầu bằng l hặc n; Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào - HS viết vào vở lời giải đúng a) Cái la bàn b) Hoa ban - HS lắng nghe. Chiều thứ 4 ngày 29 tháng 8 năm 2018 Học bù bài chiều thứ 2 Tuần 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Yêu cầu: - HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng là gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh. - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói chung. - HS vận dụng bài học làm tốt bài tập. - GD học sinh biết sử dụng Tiếng việt thành thạo II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: (3 ph) - Kiểm tra sách vở của học sinh. 2. Bài mới: (35 ph) a. Giới thiệu bài :(Ghi mục bài lên bảng) Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được cấu tạo các bộ phận của một tiếng, từ đó hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau trong thơ. b.Tìm hiểu bài. (15 ph) a. Nhận xét: GV treo bảng phụ ghi sẵn câu tục ngữ trong SGK. - Yêu cầu 1: HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần đó. - GV ghi kết quả của HS lên bảng bằng các màu phấn khác nhau. - Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu. H: Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? - GV chốt lại: Tiếng bầu do âm b, vần âu và thanh huyền tạo thành. - Yêu cầu 4: Phân tích các tiếng còn lại và rút ra nhận xét. - GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét và sửa bài cho cả lớp. - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích. H: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? H: Những tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? - Gọi một vài HS nêu nhận xét chung về cấu tạo của một tiếng. b. Rút ra ghi nhớ. Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: Âm đầu, vần và thanh. Tiếng nào cũng có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. 3. Luyện tập. (15 ph) Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Chấm và sửa bài Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Chấm và sửa bài cho cả lớp. Đáp án: là chữ sao 4. Củng cố: (5 ph) - Gọi 1HS đọc lại ghi nhớ . - Tuyên dương những em học tốt. - Nhận xét tiết học. Dặn về nhà học kỹ bài. - Mở sách vở lên bàn. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - Tất cả HS đếm thầm. - 1-2 em làm mẫu (đếm thành tiếng dòng đầu bằng cách đập nhẹ tay lên mặt bàn). Kết quả là 6 tiếng. - Tất cả lớp làm theo đếm thành tiếng dòng còn lại.( là 8 tiếng). - Cả lớp đánh vần thầm. - 1 HS làm mẫu đánh vần thành tiếng. - Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại cách đánh vần vào bảng con: bờ-âu-bâu-huyền-bầu. - HS giơ bảng con báo cáo kết quả. - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận, trao đổi - 1-2 HS trình bày kết luận, HS khác nhận xét, bổ sung. - Hoạt động nhóm bàn 2 em. - Đại diện nhóm lên bảng chữa bài. - Theo dõi, sửa bài trên bảng nếu sai. - Một số em trả lời: + Tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành. + Tất cả các tiếng có đủ bộ phận như tiếng bầu chỉ riêng tiếng ơi là không đủ vì thiếu âm đầu. - Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung. - 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ trong SGK.. - 1 em nêu yêu cầu. - Cả lớp thực hiện làm bài. - Theo dõi bạn sửa bài. - Sửa bài nếu sai. - 1 em nêu yêu cầu. - Cả lớp thực hiện làm bài. - HS khá giỏi thi giải câu đố. - Theo dõi bạn sửa bài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Theo dõi, lắng nghe. - Nghe và ghi nhận. KHOA HỌC CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu : - Sau bài học, HS có khả năng - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống cho mình. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. - HS thấy được sự cần thiết của những điều kiện để con người sống và phát triển. * Giáo dục HS ý thức bảo vệ nguồn nước, giữ bầu không khí trong lành. II. Đồ dùng dạy - học : - Hình trang 4,5 SGK - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ cuộc hành trình đến hành tinh khác “ III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra: - Kiểm tra sách vở của HS. B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài :(Ghi mục bài lên bảng) - GV ghi mục bài lên bảng * HĐ1: Động não +Cách tiến hành:* Bước 1 : - GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu: Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình. - GV chỉ định từng HS, mỗi HS trình bày ngắn gọn. - GV ghi các ý đó lên bảng. * Bước 2 : - GV tóm tắt các ý kiến của HS đã được ghi trên bảng và rút ra nhận xét chung - GV kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển : + Điều kiện vật chất : Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, phương tiện đi lại. + Điều kiện tinh thần; văn hoá xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, phương tiện học tập, vui chơi, giải trí. *HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK. + Cách tiến hành: - Bước1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm - GV phát phiếu học tập theo nhóm + Phiếu học tập Hãy dánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người,động vật, thực vật Những yếu tố cần cho sự sèng Con người Động vật Thực vât 1. Không khí 2. Nước 3. Ánh sáng 4. Nhiệt độ 5. Thức ăn 6. Nhà ở 7. Tình cảm gđình 8. Phương tiện GT 9. T/ cảm bạn bè 10. Quần áo 11. Trường học 12. Sách báo 13. Đồ chơi ( HS có thÓ kÓ thêm) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Bước 2: HS chữa bài tập theo đáp án tr - Bước 3: Thảo luận cả lớp + GV yêu cầu HS mở sgk thảo luận 2 câu hỏi SGK. +GV kết luận: Con người, ĐV, TV đều cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình . *Như vậy không khí và nước là những yếu tố không thể thiếu đối với sự sống của con người vì thế chúng ta cần phải làm gì? -Hơn hẳn sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác, con người cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. HĐ3: Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” + Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm GV phát cho 1 bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu có vẽ những thứ cần có để duy trì cuộc sống và những thứ các em muốn có. - Bước 2 : Hướng dẫn cách chơi + GV yêu cầu các nhóm hãy bàn bạc và chọn ra 10 thứ ( được vẽ trong 20 phiếu ) mà các em thấy cần phai mang theo khi đến hành tinh khác, sau đó HS chọn lại 6 phiếu còn lại nộp cho GV - Bước 3 : Thảo luận + Các nhóm so sánh kết quả lựa chọn của mình với nhóm khác và mỗi nhóm giải thích vì sao lại lựa chọn như vậy 3. Củng cố- dặn dò : - GV gọi 1-2 HS nhắc lại những điều kiện cần thiết để duy trì cuộc sống con người - GV nhận xét tiết học. - Để SGK lên bàn. - HS theo dõi. - HS lắng nghe. - HS phát biểu ý kiến. - HS theo dõi. - HS hoạt động theo nhóm làm việc với phiếu học tập. - HS thảo luận và đánh dấu vào ô trống các cột tương ứng. - Đại diện HS các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp. - HS khác bổ sung( nếu sai) - HS thảo luận 2 câu hỏi SGK. - HS lắng nghe. -Cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không khí trong lành như: Không vứt rác bừa bãi xuống sông, suối, , tăng cường trồng cây xanh, - HS tham gia trò chơi theo nhóm - HS theo dõi - Các nhóm đính các phiếu đã chọn lên bảng ( theo nhóm đã được bố trí) - Các nhóm thảo luận so sánh các phiếu đã lựa chọn với nhóm khác và giải thích - HS đọc mục bạn cần biết trong SGK - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu : - Học xong bài này, HS có khả năng *Nhận thức được: + Cần phải trung thực trong học tập. + Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng - Biết trung thực trong học tập. - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. *GDKNS: Kỷ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kỷ năng bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Kỷ năng làm chủ của bản thân trong học tập. II. Đồ dùng : - Các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra: - Kiểm tra sách vở HS. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : * HĐ1 : Xử lý tình huống (3/SGK) - GV gọi 1 HS đọc to trước lớp tình huống 3/SGK. - Yêu cầu xem tranh và đọc nội dung tình huống đó. - Yêu cầu HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long - GV tóm tắt các cách giải quyết : a) Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cho cô giáo. b) Nói dối cô đã sưu tập nhưng để quên ở nhà. c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau. - GV hỏi : Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? - GV cho HS thảo luận vì sao chọn theo cách giải quyết đó. - GV kết luận: + Cách giải quyết (c) là phù hợp để thể hiện tính trung thực trong học tập. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK * HĐ2: Làm việc cá nhân (BT1,SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS trình bày ý kiến của mình. - GV kết luận. + Các việc (c) là trung thực trong học tập + Các việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập. + GV hỏi thêm : Vì sao các việc a,b,d là thiếu trung thực. * HĐ3: Thảo luận nhóm (BT2/SGK) - GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn 1 trong 3 màu thẻ đã quy ước theo 3 thái độ. + Tán thành. + Phân vân. + Không tán thành. - GV yêu cầu các nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lý do lựa chọn của mình. - Cho HS bổ sung. - GV kết luận. + Ý kiến (b),(c) là đúng + Ý kiến (a) là sai - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. 3. Củng cố- dặn dò : H: Thế nào là trung thực và vì sao em phải trung thực trong học tập. - Hướng dẫn thực hành: Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện - Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập - Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học (BT5/SGK) HS để sách vở lên bàn. HS lắng nghe. - HS xem tranh trong SGK và đọc thầm nội dung tình huống. - HS suy nghĩ và nêu các cách giải quyết. - HS tự trả lời -HS thảo luận và đại diện trình bày trước lớp. - Vài HS đọc ghi nhớ. - HS cả lớp đọc thầm. - HS theo dõi. - HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi và trình bày ý kiến trước lớp. - HS suy nghĩ, phân tích trả lời. - Cả lớp trao đổi, bổ sung - HS lắng nghe - 1-2 HS đọc - HS trả lời - Chuẩn bị bài sau Thứ 5 ngày 30 tháng 8 năm 2018 Học bù bài sáng thứ 3 Tuần 1 TẬP ĐỌC MẸ ỐM I. Yêu cầu: * Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu . - Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm . - Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Học thuộc lòng bài thơ *Giáo dục HS biết hiếu thảo với mẹ, chăm sóc mẹ khi bị ốm, luôn làm cho mẹ vui lòng. *GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, khổ thơ hướng dẫn HS đọc III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra : (5 ph) - Kiểm tra 2 HS đọc nối tiếp nhau bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài học SGK. - GV nhận xét B. Bài mới : (35 ph) 1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc : (10 ph) - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ ( đọc 2-3 lượt) - GV sửa lỗi phát âm, cách đọc cho HS - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ở một số câu thơ (GV ghi sẵn ở bảng phụ ) Lá trầu / khô giữa cơi trầu Truyện kiều / gấp lại trên đầu bấy nay Cánh màn/ khép lỏng cả ngày Ruộng vườn/ vắng mẹ cuốc cày sớm trưa Sáng nay trời đổ mưa rào Nắng trong trái chín/ngọt ngàohương bay - Gọi HS đọc thầm phần chú thích cuối bài : cơi trầu, y sĩ, truyện Kiều - HS luyện đọc theo cặp : - Gọi 1-2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng khổ thơ. b. Tìm hiểu bài (10 ph) - Hướng dẫn HS đọc thầm, đọc lướt, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi SGK. - Gọi HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu. H: Em hiểu những câu thơ sau, muốn nói lên điều gì ? “ Lá trầu khô giữa cơi trầu .. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa” TN: Lá trầu khô giữa cơi trầu; truyện Kiều gấp lại - GV nhận xét bổ sung - Gọi HS đọc khổ thơ thứ 3 và trả lời câu H: Sự quan tâm săn sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? TN: Cô bác đến thăm -> giảng - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ (GDKNS) TN: đi gió, đi sương, con có quản gì -> giảng - Nêu ND của bài thơ ? c. HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ (10 ph) - GV mời 3 HS đọc nối tiếp nhau (mỗi em 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ thơ) - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc đúng, thể hiện được nội dung. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1-2 khổ thơ tiêu biểu. + Cách làm : + GV đọc diễn cảm khổ thơ để làm mẫu. + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm + HS luyện đọc diễn cảm theo khổ thơ + Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp - GV theo dõi, uốn nắn, nhận xét. - GV tổ chức cho HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - GV ghi điểm, tuyên dương những em thuộc cả bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò: - Khi mẹ em bị ốm thì em đã chăm sóc mẹ như thế nào ? (GDKNS). - GV nhận xét tiết học. - HS đọc- Trả lời câu hỏi- Lớp nhận xét. - HS theo dõi lắng nghe. - HS đọc thành tiếng (nối tiếp) - HS vạch chéo các chỗ nghỉ hơi trong các câu thơ. - Gọi 1-2 HS đọc lại khổ thơ vừa hướng dẫn. - HS đọc phần chú thích (SGK) - HS luyện đọc theo cặp. - 1-2 em đọc to trước lớp. - HS lắng nghe. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc - Những câu thơ cho ta biết mẹ bạn nhỏ ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn vắng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được. - HS đọc - Cô bác xóm làng đến thăm, người cho trứng, người cho cam, anh y sỹ đã mang thuốc vào. - Bạn xót thương mẹ Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giừ chưa tan Cả đời đi gió đi sương Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi Vì con mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn + Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏi Con mong mẹ khoẻ dần dần + Bạn không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui. Mẹ vui con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước, tháng ngày của con. ND: Tình cảm yêu thương, sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ và người mẹ bị ốm. - 3 HS đọc bài - HS nêu cách đọc diễn cảm - HS lắng nghe. - Mỗi tổ cử 1 em đại diện thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét - HS nhẩm cả bài thơ - Thi đọc học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ. - HS trả lời - HS về nhà chuẩn bị bài sau. TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (tiếp) I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về: - Tính nhẩm; cộng trừ 4 phép tính trong phạm vi 100 000; so sánh các số đến 100 000. - HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo. - Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạch. - BTCL: 1 (cột 1), 2 (a), 3 (dòng 1, 2), 4 (b) - GD học sinh yêu thích học toán II. Chuẩn bị : - Bảng nhóm, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Ổn định : Ổn định nề nếp B. Dạy bài mới: (35 ph) 1. Kiêm tra : (3 ph) Kiểm tra BT ở VBT. - Gọi 3 HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét cho học sinh. 2. Bài mới : (30 ph) a . Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) *HĐ1 : Luyện tính nhẩm. - Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng trò chơi: “Tính nhẩm truyền”. VD: GV viết các phép tính lên bảng, sau đó gọi HS đầu tiên tính nhẩm và cứ thế gọi tiếp bạn khác với các phép tính nối tiếp. - GV tuyên dương những bạn trả lời nhanh, đúng *HĐ2 : Luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở nháp. (cột 1) - Gọi 1 em lên bảng thực hiện . - Cho HS nhận xét, sửa theo đáp án: Bài 2a : - Yêu cầu HS làm vào bảng con. Đáp án: a. 4637 7035 5916 6471 + 8245 - 2316 + 2358 - 518 12882 4719 8274 5953 Bài 3 (dòng 1, 2) :- Gọi 1-2 em nêu cách so sánh. Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét. - Sửa bài chung cho cả lớp. Bài 4b :- Yêu cầu HS tự làm bài vài vở. Đáp án: b. b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 92678, 82697, 79862, 62978 - Lưu ý HS: so sánh từng cặp chữ số ở mỗi hàng từ trái sang phải - Chấm một số bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (3 ph) - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát 1 bài - 3 em lên bảng. - Theo dõi, lắng nghe. - Vài em nhắc lại đề. - Theo dõi. - Cả lớp cùng chơi. - Ưu tiên cho HS TB và yếu chơi nhiều hơn. - 1 em nêu yêu cầu. - Thực hiện cá nhân. - Làm bài vào vở. - Thực hiện làm bài, rồi lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. - Sửa bài nếu sai. - 1- 2 em nêu: So từng hàng chữ số từ cao xuống thấp, từ lớn đến bé. - Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. - Sửa bài nếu sai. - 1 em đọc đề, lớp theo dõi. - HS làm bài, 1 em làm bài vào bảng phụ. - HS tự học bài ở nhà. KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục đích, yêu cầu : - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. * Giáo dục HS ý thức khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Tranh ảnh sưu tầm về hồ Ba Bể. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu truyện (3 ph) - GV giới thiệu tranh ảnh hồ Ba Bể - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK và đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện 2. GV kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể (10ph) - GV kể lần 1. - GV giải thích một số từ khó trong truyện. - GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK + GV nêu nội dung câu chuyện (SGV) 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (20 ph) - Yêu cầu HS lần lượt đọc yêu cầu của từng bài tập. - GV nhắc HS trước khi các em kể + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không lặp lại nguyên văn từng lời của cô + Kể xong, cần trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện a) HS kể chuyện theo nhóm - HS kể từng đoạn của câu chuyện ( mỗi em kể theo một tranh) - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện b) Thi kể chuyện trước lớp - HS thi kể theo từng đoạn - Vài HS kể toàn bộ câu chuyện GV hỏi : Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì ? - GV chốt lại : câu chuyên ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng - GV và HS bình chọn người kể hay nhất 4. Củng cố- dặn dò : (2 ph) * Để khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra chúng ta cần phải làm gì? (GDBVMT) - GV nhận xét tiết học, khen những HS kể hay, những bạn nghe kể chăm chú, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS lắng nghe - HS quan sát tranh - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu bài kể chuyện SGK - HS lắng nghe - HS vừa nghe vừa quan sát tranh minh hoạ. - HS đọc. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS kể chuyện theo nhóm . - Kể từng đoạn - Kể toàn bộ câu chuyện - HS thực hiện theo yêu cầu cảu GV - HS trả lời. - HS lắng nghe, nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - HS bình chọn bằng cách đưa tay. - HS trả lời - HS về nhà luyện kể thêm Thứ 6 ngày 31 tháng 9 năm 2018 Học bù bài sáng thứ 4 Tuần 1 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp) I. Yêu cầu: - Giúp HS ôn tập về : - Luyện tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số. - Thực hiện nhân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_th.doc