Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 08 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 08 - Năm học 2018-2019

TOÁN

Tiết 36 : LUYỆN TẬP

1.Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh có khả năng

1.1 Kiến thức: Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.

1.2 Kĩ năng: Biết tính tổng của ba chữ số, biết vận dụng

1.3 Thái độ: HS có thái độ trong học tập

2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu

2.1 Cá nhân: SGK, vở

2.2 Nhóm học tập:- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4

3. Tổ chức dạy học trên lớp

HĐ1. Khởi động:

Để tính được tổng của 3 số ta cần vận dụng một số tính chất nào để tính tổng 3 số? Chúng ta sẽ học bài: "Luyện tập" - GV: ghi bảng.

 HĐ2: luyện tập:

Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng(. câu b)

MĐBT: hs tính đước tổng

- GV nhận xét

 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- GV nhận xét

 

doc 30 trang xuanhoa 10/08/2022 3140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 08 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018
Sinh hoạt dưới cờ
__________________________________________
TOÁN
Tiết 36 : LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng
Kiến thức: Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
Kĩ năng: Biết tính tổng của ba chữ số, biết vận dụng
Thái độ: HS có thái độ trong học tập
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1 Cá nhân: SGK, vở 
2.2 Nhóm học tập:- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 
3. Tổ chức dạy học trên lớp 
HĐ1. Khởi động: 
Để tính được tổng của 3 số ta cần vận dụng một số tính chất nào để tính tổng 3 số? Chúng ta sẽ học bài: "Luyện tập" - GV: ghi bảng. 
 HĐ2: luyện tập: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng(. câu b)
MĐBT: hs tính đước tổng 
- GV nhận xét 
 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
- GV nhận xét 
 Bài 4: 
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. 
4. Kiểm tra, đánh giá
- GV cho HS nhắc lại tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV tổng kết giờ học. 
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1: BTCC: Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau 
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________
TẬP ĐỌC
Tiết 15 :NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
 (Định Hải)
1 Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
1.2 Kĩ năng: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp 
1.3 Thái độ: HS thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1 Cá nhân: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK 
2.2 Nhóm học tập: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. 
3. Tổ chức dạy học trên lớp 
HĐ1. Khởi động: 
- Vở kịch Ở vương quốc Tương Lai những cậu bé đã mơ ước cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Bài thơ hôm nay các em sẽ tìm hiểu xem thiếu nhi VN ước mơ những gì?
HĐ2: Luyện đọc: 
- Hướng dẫn HS phân đoạn: 5 khổ thơ. 
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài, ngắt nhịp. 
 - GV giải nghĩa một số từ khó: 
- GV đọc mẫu. 
HĐ3: Tìm hiểu bài: 
MT: HS hiểu được nội dung bài tập đọc
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ là một điều ước của các bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì?
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
 Đọc diễn cảm và thuộc lòng:
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: 
+ Đọc mẫu đoạn văn. 
+ Theo dõi, uốn nắn. 
 4. Kiểm tra, đánh giá
- Liên hệ giáo dục
- Bài thơ nói lên điều gì? 
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1: BTCC: Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau 
- Chuẩn bị bài: “Đôi giày ba ta màu xanh”
 - Nhận xét tiết học.
Bổ xung điều chỉnh sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________
CHÍNH TẢ 
Tiết 8 : TRUNG THU ĐỘC LẬP( Nghe – viết )
1. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Kiến thức: Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ.
1.2 Kĩ năng: - Làm đúng BT ,viết đúng, đẹp, không sai lỗi chính tả 
1.3: Thái độ: HS hứng thú tham gia hoạt động
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1 Cá nhân: HS chuẩn bị trước bài
2.2 : Nhóm học tập: GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a 
Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a 
3. Tổ chức dạy học trên lớp 
HĐ1. Khởi động:
 Anh chiến phải không ngại bao khó khăn nguy hiểm cầm súng gìn giữ quê hương đất nước. Để mọi người được yên vui hạnh phúc, để trẻ em được vui bước đến trường. Người chiến sĩ đó trong bài: “Trung thu độc lập”. GV ghi đề. 
HĐ2: Tìm hiểu bài: 
Hướng dẫn viết chính tả: 
 * Trao đổi nội dung đoạn văn: 
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK. 
+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó: 
+ GV đọc cho HS viết. 
 * Nghe – viết chính tả: 
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV đọc cho HS soát bài. 
 HĐ 3 : Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập lựa chọn. 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. 
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu- kiếm rơi- làm gì- đánh dấu- kiếm rơi- đã đánh dấu
+ Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
+ Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm?
Bài 3: Tìm các từ: 
Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm từ cho hợp nghĩa. 
- Gọi HS làm bài. 
- Kết luận về lời giải đúng. 
Đáp án: điện thoại, nghiền, khiêng. 
4. Kiểm tra, đánh giá
- GV cho HS viết lại một số từ đã viết sai.
- Nhận xét tiết học.
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1: BTCC: Dặn HS về nhà học làm bài tập
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau 
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu.
Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
____________________________________________
CHIỀU
LỊCH SỬ
Bài: ÔN TẬP
1.Mục tiêu 
Sau tiết học, HS có khả năng: 
1.1.Kiến thức:
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
 + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước
 + Năm 179 TCN đến năm 938: hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập
1.2.Kĩ năng: 
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang
 + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
 1.3.Thái độ:
-Hs yêu thích môn học.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
1.1. Cá nhân
 - Một số tranh ảnh , bản đồ .
1.2. Nhóm học tập
- Băng và hình vẽ trục thời gian .
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp 
a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Ôn tập
 b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm :
 - GV yêu cầu HS đọc SGK / Tr24
 -GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi nội dung của mỗi giai đoạn.
 -GV hỏi : Chúng ta đã học những giai đoạn LS nào của LS dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn.
 -GV nhận xét , kết luận .
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng , phát PHT cho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 năm TCN ,938.
 -GV tổ chức cho các em lên báo cáo kết quả 
 -GV nhận xét và kết luận .
*Hoạt động cá nhân :
 -GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu mục 3 trong SGK :
 Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau :
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất , ăn mặc , ở , ca hát , lễ hội )
 +Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa?
 +Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng .
 -GV nhận xét và kết luận .
 4. Kiểm tra, đánh giá
-Gv nêu nhận xét chung.	 
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố	
- Hỏi : Chúng ta đã học những giai đoạn LS nào của LS dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn.
 -Nhận xét tiết học .
 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau 
 -Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: 
____________________________________________
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH
Tiết 2 
 Bài 1 : CHIA SẺ VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ
1.Mục tiêu 
Sau tiết học, HS có khả năng: 
1.1.Kiến thức:
-Học sinh nhận thấy nên chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình cùng ông bà, cha mẹ.
1.2.Kĩ năng: 
- Biết chủ động trò chuyện với ông bà, cha mẹ với thái độ lễ phép, vui vẻ.
- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ.
- Không nói chen ngang khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện.
1.3.Thái độ:
-Học sinh có ý thức chủ động dành thời gian để chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng ông bà, cha mẹ.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
 Cá nhân: 
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp 
1.Giới thiệu bài 
-Giới thiệu mục tiêu tiết học, ghi tên bài 
2.Nhận xét hành vi 
-GV tổ chức cho HS thực hiện phần đọc truyện, SHS trang 5, 6..
* GV cho HS tìm hiểu nội dung truyện.
- Khi có chuyện vui, bạn Nguyên muốn chia sẻ niềm vui của mình với ai ? (SHS tr.6)
- Bạn Minh khác bạn Nguyên ở điểm gì ?
- Em thích cách ứng xử của bạn nào ? Vì sao ? 
- Vậy em có thể chia sẻ, trò chuyện với ông bà, cha mẹ vào lúc nào ?
- Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với ông bà, cha mẹ thì có lợi gì ?
*GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 7.
*GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
3.Bày tỏ ý kiến 
-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 7. 
-Tổ chức cho HS bày tỏ ý kiến tán thành và không tán thành với những việc làm nào?
-Gọi HS giải thích lý do.
 *GV kết luận từng theo từng trường hợp :
a) Khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện, chúng ta không nói chen ngang >thể hiện sự tôn trọng ông bà, cha mẹ.
b)Vui vẻ trò chuyện, đọc báo cho ông bà nghe > thể hiện sự quan tâm, quý mến của mình với ông bà, cha mẹ. 
c)Ân cần hỏi thăm khi ông bà, cha mẹ ốm đau > thể hiện sự quan tâm, hiếu thảo của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
d)Chúc mừng ông bà, cha mẹ nhân ngày lễ, Tết > thể hiện sự quan tâm, kính trọng và biết ơn của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. 
-GV hướng dẫn HS củng cố lại ý 1 và rút ra ý 3 của lời khuyên, SHS trang 7.
* GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
4.Trao đổi, thực hành
-GV tổ chức cho HV thực hiện bài tập 2, SHS trang 7.
*GV kết luận từng theo từng trường hợp : 
a) Mai không biết cảm ơn mẹ vì mẹ đã mua hộp bút mới cho mình, bạn đòi hỏi mẹ mua đồ dùng theo yêu cầu của mình là chưa thấu hiểu tình cảm mẹ dành cho mình > Mai nên cảm ơn mẹ đã mua hộp bút cho mình, nên thể hiện sự vui mừng khi nhận được món quà. Nếu như muốn bày tỏ nguyện vọng của mình về hộp bút có thể nói sau khi đã cảm ơn và thể hiện sự vui mừng với mẹ.
 b) Khi nhận được món quà của ông nội, bạn Nam đã cảm ơn ông với lời nói lễ phép và thái độ vui vẻ, thể hiện rõ niềm vui của mình khi được ông tặng quà > Ứng xử như vậy thể hiện được sự trân trọng đối với món quà mình được nhận, khiến ông rất vui. 
-GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 7.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
*GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 7.
-GV có thể gợi ý cho HS xây dựng lời thoại :
a) Tình huống 1: Lời thoại thể hiện những lời hỏi thăm ân cần, thái độ và hành động thể hiện tình cảm khi bà bị ốm.
b) Tình huống 2 : Lưu ý thái độ vui sướng khi thấy bố đi công tác về.
*GV nhận xét theo từng tình huống và động viên HS.
*GV liên hệ với thực tế của HS.
4. Kiểm tra, đánh giá
-Gv nêu nhận xét chung.	 
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố	
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên .
 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau 
- CB bài 2 “Trò chuyện với anh chị em”.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: 
_______________________________________________
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
TOÁN
 Tiết 37 :TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
1 Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1: Kiến thức- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
1.2: Kĩ năng: - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
1.3: Thái độ: Trẻ có ý thức trong học tập
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1 Cá nhân: HS: chuẩn bị bài mới 
2.2 : Nhóm học tập: Trao đổi BT 3
 3. Tổ chức dạy học trên lớp 
HĐ1. Khởi động:
 - Giới thiệu bài: 
 - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. (GV ghi đề)
HĐ2: Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó: 
 * Giới thiệu bài toán 
- GV đọc VD và chép lên bảng. 
- Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán hỏi gì?
* Vì bài toán cho biết tổng và cho biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. 
 * Hướng dẫn và vẽ sơ đồ bài toán
+ GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán: (SGK)
+ GV yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn?
 *Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
 - GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. 
+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé?
+ Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại hai lần của số bé. 
Hai lần số bé là 60. Vậy số bé là bao nhiêu?
+ Số bé là 30. Vậy số lớn là bao nhiêu?
** Yêu cầu HS rút ra công thức tính 
Cách hai: GV hướng dẫn tương tự cách 1: 
Yêu cầu HS rút ra công thức tính. 
 HĐ3: Luyện tập
 Bài 1: 
 - Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán hỏi gì?
Hướng dẫn HS áp dụng 1 trong 2 công thức trên để tìm tuổi của hai người. 
 - GV yêu cầu HS làm bài. 
 - GV nhận xét 
 Bài 2: 
+ GV hướng dẫn HS tìm cách giải tương tự bài tập 1. 
4. Kiểm tra, đánh giá
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1: BTCC: Dặn HS về nhà học làm bài tập
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau 
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 15 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI
1 Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
 1.1 Kiến thức: - Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài 
 1.2 Kĩ năng: Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc 
 1.3 Thái độ: HS ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1 Cá nhân: HS chuẩn bị trước bài
2.2 : Nhóm học tập: Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ .
3. Tổ chức dạy học trên lớp 
HĐ1. Khởi động:
 - Viết lên bảng: An- đéc- xen và Oa- sinh- tơn. 
- Hỏi: + Đây là tên người và tên địa danh nào? Ở đâu?
- Cách viết tên người và tên địa lý nước ngoài như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu quy tắc đó. 
HĐ2:Tìm hiểu bài: 
 Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước ngoài. 
- Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, 
- Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp, 
- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. 
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng. 
 Bài 2: Biết rằng chữ cái 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: 
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng. 
 Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô / rít / xơ
 Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mát / tét / lích 
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
+ Cách viết hoa trong cùng một bộ phận như thế nào?
 Bài 3: 
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: cách viết tên một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt. 
- Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi- ma- lay- a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. 
 * Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 
 HĐ3. Luyện tập: 
 Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho đúng những tên riêng trong đoạn văn
- Phát bảng nhóm cho HS. Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Kết luận lời giải đúng. 
Ác - boa, Lu- i Pa- xtơ, Ác- boa, Quy- dăng- xơ. 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Em đã biết nhà bác học Lu- i Pa- xtơ qua phương tiện nào?
 Bài 2: Viết lại những tên riêng sau cho đúng qui tắc
- GV gọi HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho từng em. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. 
- Kết luận lời giải đúng. 
- GV có thể dựa vào những thông tin sau để giới thiệu cho HS. 
 Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên.. 
GV giải thích cách chơi: Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh. 
Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô Pa- ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Pa- ri là nước Pháp. 
+ Gv phát phiếu cho HS, mỗi phiếu có nội dung không giống nhau. HS thảo luận làm vào phiếu. Dán lên bảng. 
4. Kiểm tra, đánh giá
- Tiết luyện từ và câu hôm nay chúng ta vừa học bài gì?
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào?
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1: BTCC: - Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3. 
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau 
- Chuẩn bị bài: “ Dấu ngoặc kép” 
- Nhật xét tiết học.
Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy:
____________________________________________
KỂ CHUYỆN 
Tiết 8 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
1. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Kiến thức: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
1.2 Kĩ năng: Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
1.3: Thái độ: trẻ yêu thích môn kể chuyện
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1 Cá nhân: HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. 
Tranh ảnh minh họa truyện Lời ước dưới trăng 
2.2 : Nhóm học tập: Bảng lớp viết sẵn đề bài. 
3. Tổ chức dạy học trên lớp 
HĐ1. Khởi động:
HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện: 
Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những giấc mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí. 
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. 
- Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. 
- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: 
 + Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ. 
+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào?
+ Câu chuyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
HĐ3: HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa nội dung câu chuyện: 
 * Kể truyện trong nhóm: 
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. 
 * Kể truyện trước lớp: 
- Yêu cầu HS thi KC. 
- Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể. 
- Nhận xét HS. 
4. Kiểm tra, đánh giá
Tiết kể chuyện hôm nay, các em vừa học xong bài gì?
- Nhận xét tiết học. 
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1: BTCC: - Về nhà học bài. Chuẩn bị tiết kể chuyện: ‘Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. 
5.2: Các nhiệm vụ học tập nhắc hs chuẩn bị bài tiếp theo
Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy:
____________________________________________
CHIỀU
KHOA HỌC
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?
1.Mục tiêu 
Sau tiết học, HS có khả năng: 
1.1.Kiến thức:
 -Nêu được những dấu hiệu để phân biệt lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị các bệnh thông thường.
1.2.Kĩ năng: 
 -Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân và nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi mình có những dấu hiệu của người bệnh.
 1.3.Thái độ:
-Hs yêu thích môn học.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
1.1. Cá nhân: 
 -Phiếu ghi các tình huống.
1.2. Nhóm học tập
 -Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to ).
 -Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
* Giới thiệu bài: Các em đã biết nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Còn những bệnh thông thường thì có dấu hiệu nào để nhận biết chúng và khi bị bệnh ta cần làm gì ? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó.
 * Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.
 Ø Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
ØCách tiến hành:
 -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
 -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 32 / Sgk, thảo luận và trình bày theo nội dung sau:
 +Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh.
 +Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh.
 -GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
 -Nhận xét tuyên dương các nhóm trình bày tốt.
 -GV chuyển ý: Còn em cảm thấy trong người như thế nào khi bị bệnh. Hãy nói cho các bạn cùng nghe.
 * Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. 
 Ø Mục tiêu: Nên nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
ØCách tiến hành:
 -GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng.
 -Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên bảng.
 1. Em đã từng bị mắc bệnh gì ?
 2. Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ?
 3. Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ?
 -GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về các bệnh thông thường.
 * Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi.
 * Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” 
 Ø Mục tiêu: Nên báo với cha mẹ hoặc người lớn khi thấy cơ thể khác lúc bình thường.
ØCách tiến hành:
 -GV chia HS thành 5 nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình huống.
 Sau đó nêu yêu cầu.
 -Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống.
 -Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh.
 +Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần.
+Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ?
 +Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau, buốt.
 +Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về, Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ?
 +Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì ?
 -GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có hiểu biết về các bệnh thông thường và diễn đạt tốt.
 4. Kiểm tra, đánh giá
-Gv nêu nhận xét chung.	 
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố	
 -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau 
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 33.
 -Dặn HS luôn có ý thức nói với người lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh.
 -Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi người thân bị ốm em đã làm gì ?
 * Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
________________________________________________
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
TOÁN 
Tiết 38 : LUYỆN TẬP
1 Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Kiến thức : Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
1.2 Kĩ năng: Hs nắm được bài, giải toán nhanh
1.3 Thái độ :Hs có ý thức trong học tập
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1 Cá nhân: - Hs chuẩn bị bài mới. 
2.2 : Nhóm học tập: trao đổi BT 3 
3. Tổ chức dạy học trên lớp 
HĐ1. Khởi động: 
 - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
 HĐ2: luyện tập: 
Bài 1: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. 
- GV nhận xét HS. 
Bài 2
 - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài. 
 - GV nhận xét 
 Bài 4: 
 - GV hướng dẫn, yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm tra vở của một số HS. 
4. Kiểm tra, đánh giá
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
- GV tổng kết giờ học. 
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1: BTCC: - Chuẩn bị bài tiết sau. 
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau 
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________________
TẬP ĐỌC
Tiết 16 : ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
 (Hàng Chức Nguyên)
1 Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Kiến thức: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng).
1.2 Kĩ năng : Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng
1.3: Thái độ : Trẻ hứng thú tham gia hoạt động 
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1 Cá nhân: - HS chuẩn bị bài mới. 
2.2 : Nhóm học tập: GV: Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK 
Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.. 
3. Tổ chức dạy học trên lớp 
HĐ1: Khởi động: 
- Bức tranh minh hoạ bài tập đọc gợi cho em điều gì?
 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
HĐ2: Luyện đọc: 
- Hướng dẫn phân đoạn: 2 đoạn. 
+ Đoạn 1: Ngày còn bé đến các bạn tôi. 
+ Đoạn 2: Sau này đến nhảy tưng tưng. 
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài 
- GV giải nghĩa một số từ khó và ghi từ ngữ phần chú giải. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
HĐ 2 :Tìm hiểu bài: 
+ Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai?
+ Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?
+ Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?
+ Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không?
+ Khi làm công tác Đội, chị phụ trách đưôc phân công làm nhiệm vụ gì?
+ Lang thang có nghĩa là không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố. 
+ Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé lang thang?
+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp?
+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó?
+ Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
Luyện đọc diễn cảm: 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm. 
 Hôm nhận giày, tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng, . 
- Liện hệ giáo dục
 Nêu nội dung của bài văn là gì?
4. Kiểm tra, đánh giá
- Dặn HS về nhà học bài. 
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1: BTCC: - nêu lại nd bài 
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau 
-chuẩn bị bài “Thưa chuyện với mẹ”
Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________________
TẬP LÀM VĂN
Tiết 15 : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
1. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian 
1.2 Kĩ năng: HS thực hiện được đầy đủ yêu cầu của BT trong SGK.
1.3 Thái độ: HS có ý thức trong học tập
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1 Cá nhân: - HS: chuẩn bị bài mới. 
2.2 : Nhóm học tập: Tranh minh họa cốt truyện Vào nghề trang 73, SGK.. Giấy khổ to và bút dạ. 
3. Tổ chức dạy học trên lớp 
HĐ1: Khởi động:
+ Nếu kể chuyện không theo một trình tự hợp lí, nhớ đến đâu kể đến đó thì sẽ như thế nào?
- Trong tiết học này, các em sẽ luyện phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian và cùng thi xem ai có cách mở đoạn hay nhất. 
 Hướng dẫn làm bài tập: 
- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh minh họa cho truyện gì? Hãy kể lại và tóm tắt nội dung truyện đó. 
- Nhận xét, khen HS nhớ cốt truyện. 
HĐ2: Học theo nhóm: 
- Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể?
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. 
4. Kiểm tra, đánh giá
- Gv củng cố bài học, nhận xét tuyên dương HS
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1: BTCC: Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện theo trình tự thời gian vào vở và chuẩn bị bài sau: 
 5.2: Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị bài học hôm sau :“Luyện tập phát triển câu chuyện”. 
Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy:
.................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_08_nam_hoc_2018_2019.doc