Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

TẬP ĐỌC

ĂNG – CO VÁT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

3, 4 trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 *BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.

 

doc 49 trang xuanhoa 10/08/2022 3510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2022
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả
3. Phẩm chất
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và phẩm chất học tập tích cực
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn chuồn nước?
+ Nêu nội dung bài?
- GV nhận xét chung, giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu bài.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 2 HS đọc
+ Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, đất nước của tác giả
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV chốt vị trí các đoạn:
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu môn cười.
+ Đoạn 2: Tiếp theo học không vào.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo, thân hành, sườn sượt ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
+ Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình 
hình?
+ Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ?
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra?
+ Nhà vua có phẩm chất thế nào khi nghe tin đó?
- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33.
* Nêu nội dung bài tập đọc
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Những chi tiết: “Mặt trời không muốn dậy trên mái nhà”.
+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+ Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.
+ Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên thật buồn tẻ và chán nản
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn, phù hợp nội dung miêu tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
* Điều chỉnh giá xăng ở BT 5 cho phù hợp: 17 650 đồng/ 1 lít) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu hoàn thành cả bài).
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. 
- Chốt cách đặt tính và cách thực hiện phép tính
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, đánh giá cách trình bày bài trong vở của HS
+ Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. 
Bài 4: Cột 1. HSNK hoàn thành cả cột 2. 
+ Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên
 * Mời những HS đã hoàn thành cả 2 phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 củng cố các tính chất của phép nhân
Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Củng cố các tính chất của phép nhân, phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành lời các tính chất đã học
* Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp thực tế 17 650 đồng
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính.
 x 13 + Cách tính.
 6171
 2057
26741
* Kết quả các phép tính còn lại:
a)428 x 125 = 53 500 
3167 x 204 = 646 068 
 b)7368 : 24 = 307 
 285 120 : 216 = 1 320
 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26)
Cá nhân – Lớp
Đáp án
a. 40 Í x = 1400 
 x = 1400 : 40 
 x = 35 
 b. x : 13 = 205
 x = 205 x 13
 x = 2665
a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cá nhân – Lớp
+ Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.
Đáp án:
* 13500 = 135 Í 100 
(Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được 13 500 nên điền dấu bằng) 
* 26 Í 11 > 280 
(Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 280 nên điền dấu lớn) 
* 1600 : 10 < 1006 
(Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 nên điền dấu bé) 
* 257 > 8762 x 0 
(Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 . ) 
* 320 : (16 Í 2) = 320 : 16 : 2 
(Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng . )
* 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 
(Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì )
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
* Bài 3: 
 a x b = b x a => t/c giao hoán
(a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp
a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1
a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân một số với 1 tổng
a : 1 = a => chia một số cho 1
a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó
0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số
* Bài 5: 
 Bài giải
 Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l)
 Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là: 
17 650 x 15 = 264 750 (đồng)
 Đáp số: 264 750 đồng
- Chữa lại các phần bài tập làm sai 
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC (VNEN)
NHU CẦU VỀ KHÔNG KHÍ, CHẤT KHOÁNG 
VÀ SỰ TĐC Ở THỰC VẬT (T2)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH)
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau
2. Kĩ năng
- Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các động vật ăn tạp
3. Phẩm chất
- HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hình minh hoạ trang 126, 127 - SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- HS: Một số tờ giấy A3, tranh ảnh một số con vật 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p)
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Động vật cần gì để sống?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT
+ Động vật cần thức ăn, nước uống, ánh sáng và không khí để sống và phát triển bình thường.
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: 
- Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau
- Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các động vật ăn tạp
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Thức ăn của động vật:
+ Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó.
+ Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng theo các nhóm
 + Nhóm ăn cỏ, lá cây.
 + Nhóm ăn thịt.
 + Nhóm ăn hạt.
 + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
 + Nhóm ăn tạp.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu.
- GV chốt + GDBVMT: Thức ăn của động vật rất đa dạng và mỗi loài động vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật nhưng lại là thức ăn của loài động vật khác. Mối quan hệ giữa các loài giúp hình thành nên hệ sinh thái cân bằng
- Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK.
+ Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta lại gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp?
+ Em biết những loài động vật nào ăn tạp?
- Giảng: Phần lớn thời gian sống của động vật giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp.
3.Thực hành:
Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì? 
- GV phổ biến cách chơi:
+ GV dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình.
+ HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đang mang là con gì.
+ HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc điểm của con vật.
+ HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai.
+ Tìm được con vật sẽ nhận một tràng pháo tay.
- Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc điểm của con vật, thức ăn của chúng.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 4 – Lớp
- Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
- HS thực hành dán vào tờ giấy khổ A3 và thuyết trình trước lớp
- Lắng nghe
+ Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây.
+ Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, cám, 
+ Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác.
+ Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ, 
+ Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng, 
+ Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, 
+ Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác.
+ Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác, các loài cá, ...
+ Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ.
+ Người ta gọi một số loài là động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn thực vật.
+ Gà, mèo, lợn, cá, chuột, 
- Lắng nghe.
+ Cho HS chơi thử:
Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:
+ Con vật này có 4 chân phải không? 
=>Đúng.
+ Con vật này có sừng phải không? 
=> Sai.
+ Con vật này ăn thịt tất cả các loài động vật khác có phải không?
=> Đúng.
+ Con vật này sống ở trong rừng đúng không? => Đúng
+ Đấy là con hổ => Đúng. (Cả lớp vỗ tay khen bạn).
- Ghi nhớ kiến thức của bài.
- Tìm hiểu về thức ăn và quá trình tiêu hoá thức ăn của trâu, bò có gì đặc biệt?
(Trâu, bò thường nhai lại thức ăn vào những lúc nghỉ ngơi)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2021
KĨ NĂNG SỐNG
TÌM HIỂU ẨM THỰC MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI (T2)
CHÍNH TẢ
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả
+ Nêu nội dung bài viết
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán vì không có tiếng cười
- HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo,...
.- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2a: 
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức – xin – sự
- Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ
- Viết lại các từ viết sai
- Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt mây,...
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Bài 1 a. HS năng khiếu có thể hoàn thành cả bài.
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. 
- Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ trước lớp. 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; GV nhận xét.
* Mời những HS đã hoàn thành câu b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt KQ; khen ngợi/ động viên
- Chốt lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ
 Bài 2
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
+ Tính giá trị của từng biểu thức.
+ Chia sẻ cách thực hiện với từng biểu thức.
- Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện phép tính trong mỗi phần 
- Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu thức
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài toán;
- Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán YC tìm gì?
+ Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết thêm gì? 
+ Sau khi tìm được tổng số mét vải bán trong hai tuần và tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần, làm thế nào để tìm được số m vải bán TB một ngày?
- GV nhận xét, chốt KQ đúng.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho H S hoàn thành sớm)
- Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng tính chất gì để tính thuận tiện
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
a).Với m = 952 ; n = 28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m – n = 952 – 28 = 924
 m Í n = 952 Í 28 = 26656
 m : n = 952 : 28 = 34
b)
 m + n = 2023
 m – n = 1989
 m x n = 34 102
 m : n = 118
Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án
a/12054 : (15 + 67) b/ 9700 : 100 + 36 x 12
= 12054 : 82 = 97 + 432
= 147 = 529
29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4
= 29150 –27336 = (800 – 100): 4
= 1814 = 700: 4 = 175
Câu a: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. 
Câu b: Thực hiện các phép tính nhân chia trước, cộng sau 
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Thực hiện nhóm 2
+ Tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau bán được hơn tuần đầu 76 m vải
+ Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải?
+ Chúng ta phải biết:
­ Tổng số mét vải bán trong hai tuần.
­ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.
+ Tổng số mét vải bán trong hai tuần chia cho tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần 
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 Í 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
* Bài 3: 
Câu a: 
- Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
- Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích cho một số.	
- Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
Câu b: 	
- Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng.	
- Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu.
* Bài 5: 
+ Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ
+ Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ
+ Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 
106 800 đ
+ Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ (VNEN)
BUỔI ĐẦU THỜI NGUYỄN (T1)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH)
KINH THÀNH HUẾ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
2. Kĩ năng
- Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về các công trình văn hoá của đất nước
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* BVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức giữ gìn , bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Ảnh về kinh thành Huế
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn? 
+ Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Quang Trung mất, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh 
+ Các vua triều Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng,...
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được đôi nét về kinh thành Huế, mô tả sơ lược kiến trúc của kinh thành 
HĐ 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế
- GV treo hình minh họa trang 67 SGK 
+ Hình chụp di tích lịch sử nào?
 - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí Huế và giới thiệu bài: Sau khi lật đổ triều dại Tây Sơn, nhà Nguyễn được thành lập và chọn Huế làm kinh đô. Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành một kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương Giang. ...
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế .
- GV tổng kết ý kiến của HS.
- GV: Để xây dựng được kinh thành Huế phải tiêu hao rất nhiều sức người và của cải, xây dựng trong nhiều năm trời và tu sửa nhiều lần
Hoạt động 2: Kiến trúc của kinh thành Huế
 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trình bày sơ lược về kiến trúc của kinh thành Huế
- GV: Kinh thành Huế là một công trình có kiến trúc độc đáo, thể hiện sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta
HĐ 3: Em làm hướng dẫn viên du lịch
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp những công trình ở kinh thành Huế).
+ Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm .
+ Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn .
+ Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ .
+ Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa .
 Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về những nét đẹp của công trình đó (tham khảo SGK)
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc.
- Tuyên dương, khen ngợi các nhóm làm việc tốt, thuyết trình hay
- GV: Ngày 11/12/1993, quần thể di tích cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới.
- GD BVMT: Để Huế mãi mãi là một di sản văn hóa của thế giới và của dân tộc, chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu, tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở Huế. Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta .
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
 Cá nhân – Lớp
+ Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS nêu: 
+ Huy động hàng chục vạn dân và lính phục vụ
+ Chuyên chở các loại vật liệu từ mọi miền Tổ quốc
+ Xây dựng mấy chục năm và tu bổ nhiều lần 
+ Toà thành khi hoàn thành dài hơn 2km
- Lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
+ Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam có cột cờ cao 37 m
+ Nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, cửa chính vào là Ngọ Môn => hồ sen => điện Thái Hoà
+ Các lăng tẩm với khuôn viên rộng, cây cối xanh tốt
- Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Lắng nghe
- HS nêu các biện pháp bảo vệ giữ gìn các di tích, danh lam thắng cảnh của đất nước
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm hiểu thêm thông tin ngoài bài về kinh thành Huế, con người và thiên nhiên Huế
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ tư ngày 9 tháng 4 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).
* HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2).
3. Phẩm chất
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- K

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_cong_van_2345_tuan_32_nam_hoc_2021_202.doc