Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

TẬP ĐỌC

Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

- Hiểu một số từ ngữ: Ma-tan, sứ mạng, hạm đội.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài, đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.

- HS có tinh thần ham hiểu biết, dũng cảm biết vượt qua khó khăn, nguy hiểm.

3. Thái độ: Thêm cảm phục những con người dũng cảm, thích khám phá về những sự vật xung quanh ta.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Ảnh chân dung Ma-gien-lăng. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

HS: Đọc trước bài ở nhà.

 

doc 33 trang xuanhoa 06/08/2022 3250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 30
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2020
TẬP ĐỌC
Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
- Hiểu một số từ ngữ: Ma-tan, sứ mạng, hạm đội.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài, đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
- HS có tinh thần ham hiểu biết, dũng cảm biết vượt qua khó khăn, nguy hiểm.
3. Thái độ: Thêm cảm phục những con người dũng cảm, thích khám phá về những sự vật xung quanh ta.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Ảnh chân dung Ma-gien-lăng. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
HS: Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành:
- 1 HS điều khiển cả lớp hát.
- Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Trăng ơi từ đâu đến! trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào?
- GV nhận xét.
- GV cho HS quan sát ảnh chân dung Ma- gien- lăng liên hệ giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS đọc đúng (tiếng, từ); ngắt nghỉ đúng câu văn dài. 
Hiểu một số từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung của bài.
Cách tiến hành:
1. Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- Nêu giọng đọc toàn bài.
- Chia đoạn (6 đoạn).
- HS đọc bài trong nhóm 6 (luyện đọc từ sai).
- HS báo cáo kết quả luyện đọc trong nhóm (nếu có bạn đọc sai, đã sửa cho bạn chưa).
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Hướng dẫn câu dài.
- HS luyện đọc.
- Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
- 1 HS đọc chú giải.
- GV đọc mẫu.
2. Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1 - Cho HS đọc đoạn 1.
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? 
+ Nêu nội dung đoạn 1?
- Đoạn 2 + 3 - Cho HS đọc đoạn 2 + 3.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
+ Đoạn này nói về điều gì?
- Đoạn 4 + 5 - Cho HS đọc thầm đoạn 4 + 5 thảo luận nhóm 2.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
+ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- GV chốt lại: ý c là đúng.
+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì?
- HS thảo luận nhóm 2 nêu nội dung bài.
+ Nếu em tham gia thám hiểm một nơi nào đó hoặc đi lạc, em sẽ làm thế nào?
Nhắc HS cần có tinh thần ham hiểu biết, dũng cảm biết vượt qua khó khăn, nguy hiểm.
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2+3. GV cho HS nhận xét giọng đọc đoạn.
- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm. HS thể hiện.
- Cho HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3. (Bình chọn bạn đọc tốt nhất trong nhóm)
 - 1 số HS thi đọc diễn cảm đoạn.
 - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
 - GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập, cuộc sống.
Cách tiến hành:
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu: Liên hệ thực tế, vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề. 
Cách tiến hành:
+ Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện những đức tính gì?
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
TOÁN
Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
2. Kĩ năng: Thực hiện được các phép tính về phân số, biết tìm phân số của một số và tính diện tích của hình bình hành. Rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành:
- 1 HS điều khiển cả lớp hát.
+ HS sửa bài tập ở nhà. 
- Nhận xét phần sửa bài.
- GV liên hệ giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số, tính diện tích hình bình hành.
- Rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số.
Cách tiến hành:
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào PBT cá nhân, sau đó HS trao đổi nhóm 4.
- HS nhận xét về kết quả hoạt động của nhóm mình.
- GV chữa bài trên bảng lớp - HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi:
+ Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số.
- GV nhận xét. 
Bài tập 2: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- HS suy nghĩ làm bài cá nhân, sau đó thảo luận nhóm đôi. 2 HS giải bảng phụ. 
- GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tính giá trị phân số của một số. Cách tính diện tích hình bình hành.
Bài tập 3, 4: Làm việc theo nhóm. 
HS đọc đề, GV hướng dẫn phân tích đề: Nêu dạng toán.
+ Bài toán yêu cầu gì?
- HS thi đua 4 nhóm, giải vào bảng phụ.
- Cả lớp sửa bài. Nhận xét. 
+ Nêu lại các bước thực hiện.
Bài tập 5: - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK bằng chì, 1 HS làm trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS giải thích kết quả.
Hình H: ; Hình A: ; Hình B: 
Hình C: ; Hình D: 
- Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B, vì ở hình B có hay số ô vuông đã tô màu.
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: HS ghi nhớ và vận dụng được kiến thức. 
Cách tiến hành:
+ Các em vừa được củng cố những nội dung gì?
+ Nêu các bước giải dạng toán tổng – tỉ.
+ Nêu các bước giải dạng toán hiệu – tỉ.
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà ôn lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
CHÍNH TẢ 
Tiết 30: ĐƯỜNG ĐI SA PA (NHỚ - VIẾT)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Viết được đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi Sa Pa.
- Hiểu nội dung đoạn viết.
2. Kĩ năng: - Nhớ – viết chính xác đoạn viết, viết đúng tốc độ.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các âm đầu l/ n.
- HS biết cách trình bày đoạn văn sạch, đep.
- Tự phát hiện ra lỗi sai và sữa lỗi chính tả.
3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ viết đẹp. Tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết nội dung bài 2a, bài 3.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành:
- 1 HS điều khiển cả lớp hát.
- HS viết bảng con một số từ: tranh chấp, trang trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi.
- HS kiểm tra lẫn nhau trong nhóm đôi, sửa sai cho nhau.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng. 
- Kiểm tra vở 1 số HS viết lại bài chính tả trước, nhận xét.
- GV liên hệ giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - HS hiểu nội dung đoạn viết.
- Tìm và viết được các từ khó trong bài.
- HS chú ý nghe và viết đúng chính tả, trình bày bài sạch, đẹp.
Cách tiến hành:
- GV đọc đoạn viết chính tả: Đường đi Sa Pa.
- HS đọc thầm đoạn chính tả. 
+ Nêu nội dung đoạn viết?
* HS nêu các từ khó trong bài.
- Luyện viết bảng con các từ vừa nêu. Kiểm tra lẫn nhau trong nhóm đôi, sửa sai cho nhau. GV yêu cầu HS viết sai phân tích lại từ đó.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng.
- Cho 2 HS đọc thuộc lòng đoạn chính tả.
* HS viết bài vào vở: 
- GV thu một số bài kiểm tra, nhận xét.
- HS đổi vở, mở SGK dò bài lẫn nhau.
- GV hỏi lỗi sai, yêu cầu HS viết sai trên 5 lỗi về viết lại cả bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các âm đầu r/ d/ gi.
Cách tiến hành:
Bài tập 2: - GV chọn câu a hoặc câu b.
 a) Tìm tiếng có nghĩa.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã kẻ theo mẫu. HS làm bài theo nhóm.
- Các nhóm thi tiếp sức – điền những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống đã cho.
- Lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: GV chọn câu a.
a) Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết sẵn BT còn để chỗ trống.
- GV nhận xét, chốt lại: Những tiếng cần tìm để lần lượt điền vào chỗ trống là: giới – rông – giới – giới – dài.
Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập, cuộc sống.
Cách tiến hành:
- Thi đua: 2 dãy, mỗi dãy 4 em lần lượt viết các từ ngữ có chứa d hoặc gi.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những thông tin qua bài chính tả.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
ĐẠO ĐỨC
Tiết 30: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người phải có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
- Lồng ghép GDQP và AN :Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường, tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng
3. Thái độ: Biết nhắc bạn bè, người thân có ý thức bảo vệ môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo. Đồng tình với những hành vi bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ.
- Phiếu giao việc.
HS: Xem trước nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành:
- 1 HS điều khiển cả lớp hát.
+ Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
+ Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào?
+ Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo giao thông nơi em thường qua lại.
- GV nhận xét.
- GV liên hệ giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - HS trình bày ý kiến về vai trò của môi trường đối với đời sống con người.
- HS hiểu được vì sao phải bảo vệ môi trường.
- HS nhận thức được một số việc nên hay không nên làm để bảo vệ môi trường.
Cách tiến hành:
 - GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi:
 + Em đã nhận được gì từ môi trường?
 - GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người.
* Thông tin ở SGK/ 43- 44.
- GV yêu cầu HS đọcthông tin và suy nghĩ trả lời cá nhân sau đó thảo luận nhóm 4 về các sự kiện đã nêu trong SGK.
- 1 HS điều khiển các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói.
+ Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.
- GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ.
+ Môi trường sống cần thiết như thế nào với con người? Ta cần làm gì để giữ gìn môi trường trong sạch? 
- Giáo dục HS hiểu sự cần thiết của môi trường, hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người phải có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. 
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: HS nhận thức được một số việc nên hay không nên làm để bảo vệ môi trường.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1- SGK/ 44: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường?
a/ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b/ Trồng cây gây rừng.
c/ Phân loại rác trước khi xử lí.
d/ Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
đ/ Làm ruộng bậc thang.
e/ Vứt xác súc vật ra đường.
g/ Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h/ Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn.
- GV mời 1 số HS giải thích.
- GV kết luận:
+ Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn: a.
+ , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h.
- Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài.
Cách tiến hành:
+ Nêu một số việc làm thể hiện ý thức, trách nhiệm bảo vệ môi trường.
+ HS nêu ghi nhớ.
- Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
- GV giao việc cho các em trong 1 tuần để xem các em làm được bao nhiêu việc để tuần sau báo cáo, giúp các em có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2020
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng vốn từ đã học viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm. 
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, thích khám phá.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ. viết nội dung bài 1, 2.
HS: Xem trước nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành:
- 1 HS điều khiển cả lớp hát.
+ 1 HS nêu ghi nhớ tiết trước; 1 HS sửa bài tập 4. Lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV liên hệ giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm. 
Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- HS suy nghĩ cá nhân làm bài, sau đó thảo luận nhóm 4. GV phát giấy cho các nhóm làm bài.
- 1 HS điều khiển cho các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Cách tiến hành: tương tự như BT1.
Lời giải đúng:
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn uống 
b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió 
c) Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết 
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được.
Cách tiến hành:
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết về du lịch hoặc về thám hiểm, hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng được tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em đã tìm được ở bài tập 1 và bài tập 2.
- HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn về du lịch hoặc thám hiểm. Sau đó đọc cho nhau nghe theo nhóm bàn.
- Một số HS đọc đoạn văn đã viết. 
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại và khen những HS viết đoạn văn hay.
Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập, cuộc sống.
Cách tiến hành:
- Thi đua: mỗi dãy cử 3 em. 
+ Lượt 1: viết 5 từ có liên quan đến hoạt động du lịch.
+ Lượt 2: viết 5 từ có liên quan đến hoạt động thám hiểm.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
TOÁN
Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết và hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
2. Kĩ năng: Từ tỉ lệ bản đồ HS xác định được độ dài thu nhỏ và độ dài thật.
3. Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới).
HS: Xem trước nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành:
- 1 HS điều khiển cả lớp hát.
+ HS sửa bài tập 4 tiết trước. 
- Nhận xét phần sửa bài.
- GV liên hệ giới thiệu bài.
+ Các em đã được học về bản đồ trong môn địa lí, em hãy cho biết bản đồ là gì?
- Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: Hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu. 
Cách tiến hành:
- GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS tìm, đọc các tỉ lệ bản đồ - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn bản đồ.
- Kết luận: Các tỉ lệ 1:10000000; 1:500000; ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10000000 cm hay 100 km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ 1:10000000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó:10000000cm, 10000000dm, 10000000m.
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: Dựa vào kiến thức vừa học, HS nói được hiểu biết của mình về các tỉ lệ bản đồ theo yêu cầu BT.
Cách tiến hành:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- HS nói cho nhau nghe theo các nội dung của bài tập.
- 1 HS điều khiển các bạn trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV hỏi thêm:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK. Sau đó đổi bài kiểm tra lẫn nhau.
- 1 HS làm bảng phụ.
- GV chữa bài trên bảng lớp.
Tỉ lệ bản đồ
1 : 1000
1 : 300
1 : 10000
1 : 500
Độ dài thu nhỏ
1cm
1 dm
1 mm
1 m
Độ dài thật
100 cm
300dm
10000 mm
500 m
Hoạt động 4: vận dụng
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức vào tính tỉ lệ bản đồ
Cách tiến hành:
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi 4 HS nêu bài làm của mình, đồng thời yêu cầu HS giải thích cho từng ý vì sao đúng (hoặc sai)?
a) 10000 m – Sai vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị là đề - xi - mét.
b) 10000 dm – Đúng vì 1 dm trên bản đồ ứng với 10000 dm trong thực tế.
c) 10000 cm – Sai vì khác tên đơn vị.
d) 1 km – Đúng vì 10000dm=1000m = 1km.
- GV nhận xét. 
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: HS ghi nhớ và vận dụng được kiến thức. 
Cách tiến hành:
+ Hãy cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1:1500000. 
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS chưa chú ý.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
KHOA HỌC
Tiết 59: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
2. Kĩ năng: Nêu được vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật. Ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của thực vật trong trồng trọt.
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc cây trồng thật tốt.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: - Hình minh hoạ trang 118, SGK. 
 - Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
HS: Xem trước nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành:
- 1 HS điều khiển cả lớp hát.
- HS hỏi nhau về nội dung bài trước.VD:
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau?
+ Hãy nói về nhu cầu nước của thực vật.
- Nhận xét.
- GV liên hệ giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - HS nêu được vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
Cách tiến hành:
1. Vai trò của chất khoáng đối với thực vật.
- Yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi
+ Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển của cây?
+ Khi trồng cây, người ta có phải bón thêm phân cho cây trồng không? Làm như vậy để nhằm mục đích gì?
+ Em biết những loài phân nào thường dùng để bón cho cây? 
- GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp một loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà chua trang 118, suy nghĩ trả lời cá nhân sau đó trao đổi nhóm 4 và trả lời câu hỏi:
+ Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như thế nào? Hãy giải thích tại sao?
+ Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận xét gì?
- GV đi giúp đỡ các nhóm đảm bảo HS nào cũng được tham gia trình bày trong nhóm.
- 1 HS điều khiển đại diện các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 cây, các nhóm khác theo dõi để bổ sung.
- GV giảng bài: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.
Hoạt động3 : Luyện tập – thực hành 
Mục tiêu: - HS biết được mỗi loài thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
Cách tiến hành:
2. Nhu cầu các chất khoáng của thực vật.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK. HS thảo luận nhóm bàn:
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni- tơ hơn?
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôtpho hơn?
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn?
- Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?
+ Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào hạt không nên bón nhiều phân?
+ Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có gì đặc biệt?
- GV kết luận: Mỗi loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ: Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài.
Cách tiến hành:
+ Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của cây trồng trong trồng trọt thế nào?
+ Môi trường sống đã cho chúng ta những gì? 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
KỂ CHUYỆN
Tiết 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu cốt truyện, nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa. Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ: Phát huy trí tưởng tượng, tính thích mạo hiểm làm được nhiều việc có ích.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm.
- Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện.
HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành:
- 1 HS điều khiển cả lớp hát.
- Kiểm tra 2 HS.
HS 1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý nghĩa của câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng.
- HS 2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghĩa bài.
- GV nhận xét.
- GV liên hệ giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV: Nếu không có truyện ngoài những truyện trong SGK, các em có thể những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. 
- Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý)
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện của mình.
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện. Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Cách tiến hành:
- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- GV treo tiêu chuẩn đánh giá.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất, có truyện hay nhất.
GD: Mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.
Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập, cuộc sống.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nêu nội dung, ý nghĩa chung của các câu chuyện vừa kể.
+ Em cần học tập những đức tính gì của các nhân vật trong truyện? Để làm gì?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân.
- Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 31.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Thứ tư, ngày 11 tháng 4 năm 2020
TẬP ĐỌC
Tiết 60: DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương. HTL bài thơ.
3. Thái độ: 
- Có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của dòng sông quê hương qua việc bảo vệ môi trường nước, không gây ô nhiễm nguồn nước. Từ đó thêm yêu quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
HS: Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành:
- 1 HS điều khiển cả lớp hát.
- Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Ma – gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+ Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì?
+ Nêu nội dung bài?
- Nhận xét.
- GV liên hệ giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS đọc đúng (tiếng, từ); ngắt nghỉ đúng câu văn dài. 
Hiểu một số từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung của bài.
Cách tiến hành:
1. Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- Nêu giọng đọc toàn bài.
- Chia đoạn (2 đoạn).
- HS đọc bài trong nhóm 2 (luyện đọc từ sai).
- HS báo cáo kết quả luyện đọc trong nhóm (nếu có bạn đọc sai, đã sửa cho bạn chưa).
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Hướng dẫn câu dài.
- HS luyện đọc.
- Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
- 1 HS đọc chú giải.
- GV đọc mẫu.
2. Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1 - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời cá nhân, sau đó thảo luận nhóm 4 các câu hỏi:
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”. 
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào trong một ngày?
+ Em hãy nêu ý đoạn 1.
- 1 HS điều khiển các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đoạn 2: - Cho HS đọc đoạn 2.
+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay?
+Nội dung đoạn 2 nói về điều gì?
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
+Em hãy nêu nội dung bài thơ. (Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương.)
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương. HTL bài thơ.
Cách tiến hành:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2 và thi.
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét + khen những HS đọc thuộc, đọc hay.
Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: Biết vậ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_30_nam_hoc_2020_2021.doc