Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Toán:

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

A. Mục tiêu:

- HS biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề

- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tự tin

B. Đồ dùng DH:

- GV: Bảng lớp kẻ phần bài mới. Thẻ biểu diễn số. Bảng phụ kẻ BT1,2.

- HS: Thẻ biểu diễn số.

C. Các hoạt động dạy học

 

docx 30 trang xuanhoa 11/08/2022 1400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Ngày soạn: 13 / 9 /2020
Ngày giảng: .../ 9 / 2020 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2020
Sĩ số: ....../ 35 Giáo dục tập thể:
CHÀO CỜ
(GV Tổng phụ trách soạn)
	Âm nhạc
GV bộ môn dạy
Toán:
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
A. Mục tiêu: 
- HS biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tự tin	
B. Đồ dùng DH:	
- GV: Bảng lớp kẻ phần bài mới. Thẻ biểu diễn số. Bảng phụ kẻ BT1,2.
- HS: Thẻ biểu diễn số.
C. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra : 
- Bài 2c,d/7
- Nhận xét 
2. Bài mới : 
*HĐ1: GT số có sáu chữ số 
a. Ôn về các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị liền kề?
b. Hàng trăm nghìn
- Sử dụng thẻ biểu diễn số
- GT 10 chục nghìn = 100 nghìn
 100 nghìn viết là : 100 000
c. HD Viết và đọc số có sáu chữ số
- Kẻ bảng ghi như SGK/8- gắn các thẻ lên cột tương ứng
*HĐ 2: Thực hành 
 * Bài 1/9 : Viết theo mẫu
- Treo bảng phụ kẻ BT phần b
- Nhận xét KL
* Bài 2/9: Viết theo mẫu
- Treo bảng phụ
- HD HS 
+ Nhận xét, chốt KQ
 * Bài 3/9: Đọc các số sau: 
96 315, 796 315, 106 315; 106 827.
- Nhận xét
* Bài 4a, b/9 :Viết các số
- HD HS lúng túng
- Chữa bài, nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 
- Đọc viết số có 6 chữ số
- Về ôn lại bài
- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét đánh giá
- HS nêu
- HS theo dõi
- Đọc, viết số: 100 000
- HSQS ghi chữ số từng hàng
- Viết, đọc số : 432 516
- Đọc yêu cầu BT, quan sát mẫu phần a 
-Nối tiếp điền KQ 
- Viết đựơc số : 523 453
- HS đọc lại
- Đọc yêu cầu, đọc mẫu
-Tự làm bài 
- Nối tiếp điền bảng
-Nhận xét đánh giá
- Đọc yêu cầu BT
- Đọc số theo cặp
- Đọc trước lớp
- Nhận xét, chỉnh sửa
- Đọc yêu cầu BT
- HS làm vở 
- Chữa bài KQ:
 a) 63 115; b) 723 936 
Tập đọc:
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
A. Mục tiêu: 
- Đoc rành mạch, trôi chảy. Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
- Giáo dục HS tình yêu thương, giúp đỡ mọi người. Giáo dục kĩ năng sống: thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
B. Đồ dùng đạy học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK . Bảng phụ ghi đoạn HD đọc.
- HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra : 
- Đọc bài: Mẹ ốm
- Nhận xét 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài ghi bảng 
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- HD chia đoạn: 3 đoạn 
- Đọc nối tiếp đoạn:
- Đọc trong nhóm:
- Đọc cá nhân
- GV đọc mẫu
*Tìm hiểu bài 
-Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như tn ? 
*Ý1: Trận địa đáng sợ của bọn nhện
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
* Ý2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện
- Dế Mèn đã nói gì để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Cuối cùng bọn nhện phải làm gì?
*Ý3: DM phân xử và bọn nhện nhận ra lẽ phải 
- Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào ?
- Nội dung bài?
* HD đọc diễn cảm 
- GV treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn 2, 3
- HD đọc diễn cảm 
- GV nhận xét, uốn nắn, tuyên dương 
3. Củng cố dặn dò: 
- Em học được điều gì ở Dế Mèn?
- Nhận xét tiết học 
- Về học bài , chuẩn bị bài sau .
- 2 HS đọc TL bài thơ-TLCH	
- Nhận xét 
- Đọc nối tiếp đoạn lần 1 
- Phát âm từ khó
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 
- Đọc từ chú giải
- HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
- Theo dõi 
- HS đọc đoạn và TLCH:
- Chăng tơ kín ngang đường, có một anh nhện gộc canh gác; tất cả họ hàng nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- Chủ động hỏi lời lẽ rất oai, mạnh mẽ thách thức và có ý coi thường bọn nhện: muốn nói chuyện với tên chóp bu 
+ xưng hô: ai, bọn này, ta
+ Thấy Nhện cái, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách
+Phân tích:
-béo núc còn đòi tí tẹo nợ mấy đời, kéo bè kéo cánh đánh đập 1 cô gái
+ Kết luận: Thật đáng xấu hổ 
-Sợ hãi cùng dạ ran; cả bọn cuống cuồng phá hết các dây tơ chăng lối 
- Chọn danh hiệu “hiệp sĩ” và giải thích
 +Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn
- Theo dõi , nêu giọng đọc
- Luyện đọc theo cặp
-Thi đọc - bình chọn bạn đọc hay
- Cần phải biết yêu thương, thông cảm giúp đỡ mọi người
Lịch sử và địa lí:
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:
 - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
 - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, biển 
* GDQPAN: GT bản đồ hành chính VN và khẳng định hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.
B.Đồ dùng:- GV: Bản đồ địa lí Việt Nam, Bản đồ hành chính Việt Nam
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Tên bản đồ cho ta biết gì?
- Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông,Tây ntn?
+Nhận xét 
2. Bài mới : 
* HĐ1: Cách sử dụng bản đồ
- GV treo bản đồ
- Tên bản đồ cho biết điều gì?
- Chỉ đường biên giới của VN với các nước? Vì sao em biết?
- Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- Nhận xét KL cách sử dụng bản đồ
* HĐ2: Thực hành theo nhóm
- Chia 4nhóm, giao NV: làm bài tập 4/a,b (8,9)
+ Nhận xét KL:
- Các nước láng giềng của VN: Lào 
- Vùng biển của Việt Nam là 1 phần của Biển Đông
* GDQPAN : Quần đảo của VN: Hoàng Sa, Trường Sa
- Đảo VN: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà..
- Sông chính: S. Hồng, SThái Bình,
* HĐ3: Làm việc cả lớp 
- Treo bản đồ hành chính VNam, HD HS
 - Theo dõi, HD cách chỉ 
- Nhận xét chỉnh sửa
3. Củng cố dặn dò: 
 - Hệ thống kiến thức
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
+ 2 HS trả lời
+Nhận xét đánh giá
- HS quan sát
- Đọc chú giải H3 bài 2: đọc kí hiệu 1 số đối tượng địa lý
- Nhiều em lên bảng thực hành, trả lời câu hỏi và chỉ đường biên giới
- Đọc SGK/7 và nêu: 3 bước: 
+ Đọc tên bản đồ
+ Xem bảng chú giải 
+Tìm đối tượng LS hoặc ĐL trên BĐ
- HS thực hành sử dụng bản đồ
- Đọc yêu cầu BT 4/a,b
- Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- QS bản đồ
- HS thực hành tên bản đồ, chỉ các hướng ở bản đồ và chỉ vị trí, nêu tên một số thành phố
- Chỉ nơi tỉnh em đang sống
- Đọc ghi nhớ SGK/10
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T2)
A.Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. a
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. 
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
* GDQPAN: - HS nêu được những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất.
* GD đạo đức Bác Hồ: Thấy được Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói thật mới mang lại niềm vui.
- Vận dụng được bài học về trung thực, thật thà trong cuộc sống.
B. Đồ dùng học tập:
- GV: Thẻ HT, sách “ Bác Hồ và những bài học về đạo đức .”
- HS: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra : 
? Trung thực trong HT là thể hiện điều gì
? Trung thực được mọi người đối sử ntn
 - Nhận xét đánh giá
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài ghi bảng 
b. HĐ1: Xử lý tình huống 
- GV giao NV
- HD thảo luận
- Tóm tắt cách giải quyết chính:
về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học ..
b.Báo cáo lại để chữa lại điểm cho đúng.
c. Nói bạn thông cảm không TT trong HT.
3.HĐ2: Trình bày tư liệu, mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong HT 
- GV giao NV
* GDQPAN: nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất mà em biết ?
? Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
- Nhận xét kết luận: xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
4.HĐ3: Trình bày tiểu phẩm 
- Giao NV
? Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem
? Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao?
- Nhận xét, khen
5. HĐ 4: Kể chuyện : Có trung thực thật thà mới vui
- GV cho HS đọc truyện và thảo luận
- GDHS và hd vận dụng
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà vận dụng bài học vào cuộc sống.
- 2 HS trả lời
- Nhận xét bổ sung
+ Đọc yêu cầu BT 3
+ Thảo luận nhóm 
+ Đại diện các nhóm trình bày
+ Nhận xét bổ sung
+ Đọc yêu cầu BT 4
+ HS trình bày những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập
- HS lần lượt nêu
+ Thảo luận và trình bày ý kiến
+ Nhận xét bổ sung
+ Đọc yêu cầu BT 5
+ 2 nhóm trình bày TP đã chuẩn bị.
+Thảo luận cả lớp và trả lời.
+ Cả lớp trao đổi bổ sung.
+ HS đọc phần ghi nhớ SGK 
+ Liên hệ :.. Cần trung thực trong HT, trong cuộc sống
Thực hành kiến thức(TV)
LUYỆN ĐỌC ,VIẾT BÀI: CHÚ BÒ BA BỚT
A. Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát bài : Chú bò Ba bớt. HS biết đọc diễn cảm nội dung bài. Hiểu nội dung bài , nghe viết chính xác một đoạn của bài .
-Rèn cho học sinh kĩ năng đọc và viết. 
- Giáo dục HS biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ mọi người
B. Đồ dùng 
	- GV: Tài liệu ôn tập TV2; LTTV 4 Tập 1
	- HS: Nháp, vở viết, Sách LTTV 4 T1
C. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra:( 3’)
- Đồ dùng học tập
- Nhận xét
2. Bài mới:(35’)
 Giới thiệu bài
a. HD làm bài
Hoạt động 1: Đọc hiểu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc từng đoạn trước lớp
 Chia bài 3 đoạn
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV nhận xét đánh giá
b. HD tìm hiểu bài
Câu 1: Vì sao chú Ba Bớt có cái tên như vậy?
Câu 2 : Chú Ba Bớt có tính xấu gì?
Câu 3: Vì sao Ba Bớt bị lạc đàn?
Câu 4: Dòng nào nói dúng tâm trạng của Ba Bớt khi lạc đàn?
Câu 5:Tìm những câu văn cho thấy đàn bò luôn yêu ba bớt.
Câu 6: Theo em bài học rút ra qua câu chuyện là gì?
- Liên hệ, giáo dục Hs biết yêu thương,..
Hoạt động 2: Luyện viết
- GV đọc cho HS từ : “Vừa trông thấy nó đến hết”
- Thu bài, nhận xét
3. Củng cố: 3’
+ GV nhận xét tiết học.
+ Về nhà đọc lại bài.
+ HS nghe
+ HS đọc từng đoạn trước lớp 
+ HS đọc trong nhóm 
-HS đọc bài và thực hiện các yêu cầu
- HS nối tiếp trả lời
C: vì ở giữa trán có 
B. Kiêu căng, ngạo mạn 
C. Vì tách đàn,bị hổ tấn công...
C. Cảm thấy cô đơn,...
( Đoạn 3)
Không nên kiêu căng, sống hòa đồng với mọi người
- HS viết bài vào vở 
Ngày soạn: 12 / 9 /2020
Ngày giảng: /9/2020 Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
Sĩ số: ..../34 Thể dục
 Đc Đang soạn, giảng
Mĩ thuật
GV bộ môn soạn giảng
Toán:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
 - Biết viết và đọc số có tới sáu chữ số
 - Rèn kĩ năng đọc và viết số các số có sáu chữ số thành thạo.
 - Giáo dục học sinh chăm học
B. Đồ dùng dạy học
 - G V: Bảng phụ kẻ BT1.
 - HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra: Bài 4 c, d(10)
- Nhận xét 
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài ghi bảng 
b.HD làm BT 
Bài 1/10 : Viết theo mẫu
- Treo bảng ghi BT
- Nhận xét khen
 Bài 2/10
a. Đọc các số sau: 2453, 65243..
b.Cho biết chữ số 5 thuộc hàng nào ?
- Nhận xét khen
 Bài 3a,b,c/10 :Viết các số sau
- Nhận xét 
Bài 4a, b/10 :Viết số thích hợp vào ô trống
- Thu bài, nhận xét
? Các số trên là số tròn gì 
3.Củng cố dặn dò: 
- KT cần nhớ
- Về ôn, chuẩn bị bài
- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét đánh giá
+ Đọc yêu cầu BT, đọc mẫu
- Nối tiếp điền bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét đánh giá
+ Đọc yêu cầu BT
- Nối tiếp đọc số
- Nêu giá trị chữ số 5 của các số
- Nhận xét đánh giá
+ Đọc yêu cầu BT
- 3 HS viết bảng, lớp làm nháp
a. 4 300; b.24 316; c.24 301
- Nhận xét đánh giá
+ Đọc yêu cầu BT
- HS làm vở
a. ... 600 000; 700 000; 800 000
b. ... 380 000; 390 000; 400 000
- 2HS chữa bài 
- Số tròn trăm nghìn, tròn chục nghìn
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
A. Mục tiêu:
- Biết thêm 1 số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm:”Thương người như thể thương thân”.
- Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.
- Giáo dục tình yêu thương mọi người, tinh thần đoàn kết cho HS
B. Đồ dùng dạy học
	- GV: Bút dạ, giấy A3.
 - HS : SGK.
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: 
- Nhận xét 
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài ghi bảng 
b.Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1/17: Tìm các từ
- Phân nhóm giao nhiệm vụ
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2/17: 
a. Từ nào tiếng nhân có nghĩa là người
b Từ nào tiếng lòng thương người
- Nhận xét khen
Bài 3/17: Đặt câu với 1 từ ở BT2
- Thu bài ,nhận xét, sửa (nếu cần) 
3.Củng cố dặn dò: 
 - Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn bài,chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng lớp viết bảng con tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có:
 a) 1 âm (cô, bố, mẹ )
 b) 2 âm (bác, cậu )
- Nhận xét đánh giá
+ Đọc yêu cầu BT, đọc cả VD mẫu.
- Làm việc theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày KQ:
a) Lòng nhân ái, lòng vị tha, 
b) Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, 
c) Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, 
d) Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, 
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
+ Đọc yêu cầu BT 
- Làm BT theo nhóm 3
- Đại diện trình bày KQ:
a)Nhân dân, công dân, nhân loại, nhân tài
b) Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ
- Nhận xét, bổ sung
+ Đọc yêu cầu bài tập vào
- Nối tiếp đặt câu 
VD: Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.
 Chú em là công nhân ngành xây dựng. 
 Anh ấy là một nhân tài của đất nước.
- Nhận xét đánh giá
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A. Mục tiêu
- Hiểu câu chuyện thơ: Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.
 - Giáo dục tình yêu thương mọi người cho HS 
B. Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK
 - Bảng phụ ghi câu hỏi.
C. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ:
 - GV Y/c HS kể : Sự tích hồ Ba Bể 
- Nêu ý nghĩa của chuyện.
 - GV nhận xét.
 2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: SGV(61)
 b. Tìm hiểu câu chuyện:
 - GV đọc diễn cảm bài thơ
+ Bà lão sinh sống bằng nghề gì?
+ Thấy ốc đẹp bà đã làm gì?
+ Bà lão đi làm trong nhà bà xảy ra chuyện gì?
+ Bà lão đã làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc ra sao?
c. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của truyện.
+ Thế nào là kể bằng lời của em?
+ Kể chuyện theo cặp
* Thi kể chuyện
- GV nhận xét
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? 
- 2 em nối tiếp kể chuyện.
- HS nêu
- Nghe GT, mở sách, quan sát tranh
 - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn, 1 HS đọc cả bài 
 - Nghề mò cua bắt ốc
 - Thả ốc vào chum nuôi 
 - Nhà cửa sạch sẽ, lợn đã ăn no, cơm nấu sẵn, vườn sạch cỏ 
 - Bà rình xem, khi thấy nàng tiên, bà đập bỏ vỏ ốc.
 - Bà lão sống hạnh phúc bên nàng tiên, thương yêu nhau như mẹ con.
- Tức là em đóng vai người kể không phải đọc thuộc bài thơ
 - 2 HS trong bàn tự kể cho nhau nghe theo gợi ý câu hỏi
 + Trao đổi - ghi ý nghĩa chuyện
 - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa
- Lớp nhận xét và bầu bạn kể hay nhất
- Con người phải biết yêu thương nhau, ai sống nhân hậu, giàu tình yêu thương sẽ được hưởng cuộc sống hạnh phúc.
3. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện?
 - Nhận xét giờ học
 - Tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
Thực hành kiến thức : Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 	
- HS biết cách thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia đối với số TN, cách tính giá trị của biểu thức có chứa một và giải toán liên quan đến chu vi hình vuông, hình chữ nhật. 
- Rèn luyện kĩ năng làm tính, giải toán
 - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học tập.
B. Đồ dùng DH:	- GV : Bảng phụ kẻ BT2.
 - HS : VLT, ĐDHT
C. Các hoạt động dạy học: 
 1. Kiểm tra : 
- Bài 4/4
- Nhận xét, 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài 
b. HD HS làm BT 
*Bài 1/4: Đặt tính rồi tính
- KT, chỉnh sửa cho HS
*Bài 2/5:Tính giá trị biểu thức
- Treo bảng phụ ghi bài tập
- Nhận xét, chốt KQ
*Bài 3/5: Viết tiếp vào chỗ chấm
-Theo dõi giúp đỡ HS khó khăn
- Nhận xét, sửa sai
*Bài 4/5: Giải toán
- Giúp đỡ HS khó khăn trong HT
+ Tính chu vi HCN
+ Tính cạnh hv
- Chốt KQ: cạnh HV là 24cm
*Bài 5/6: HSNK
- HD làm bài
- Nhận xét khen
3. Củng cố : 
- Củng cố ND bài
- Về xem lại các BT
- 1 HS lên bảng
- HS tự làm vở BT
- Chữa bài, đối chiếu kết quả
KQ: a. 68 383 b. 2609
 c. 52 508 d. 6093
- Đọc yêu cầu
- HS quan sát- nêu cách làm
- HS làm BT trong vở LT
- HS lần lượt chữa bài
- Làm bài cá nhân. Đổi vở kt nhau
- Nối tiếp chữa bài. 
a. Với m = 7 thì 153 – m x 5 
= 153- 7 x5 = 153 – 35 = 118
b. Với n= 4 thì 264 + 68 : n 
= 264 + 68 : 4 = 264 + 17 = 281
c. Với a = 39 thì 425 - (a + 78)
= 425 – ( 39 + 78) = 308
d. Với b= 6 thì 48 x ( 36 : b) 
= 48 x ( 36 : 6) = 48 x6 = 288
- Đọc đề bài
- Tự làm bài vào vở LT, 1 HSG chữa bài
- Đọc đề bài. Suy nghĩ, nêu hướng giải 
 Bài giải: 
Tuổi bố 4 năm về trước:
 40 – 4 = 36 ( tuổi)
Tuổi con 4 năm về trước: 
 10 - 4 = 6 (tuổi) 
Ta có: 36 : 6 = 6 ( lần)
 Vậy 4 năm về trước tuổi bố gấp 6 lần tuổi con.
 Đ/s: 6 lần 
Tiếng Anh
GVBM dạy
Ngày soạn: 14/ 9 /2020
Ngày giảng: .../ 9 / 2020 Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2020
Sĩ số: ....../ 34 Toán :
HÀNG VÀ LỚP
A. Mục tiêu
 - Biết được các hàng trong lớp đơn vị , lớp nghìn
 - Biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của từng chữ số trong mỗi số.
 - Biết viết số thành tổng theo hàng.
 - GDHS chăm học .
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ sẵn như ở phần đầu bài học; bài 1 SGK
C. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra: 
 - GV viết số 191 085
2. Bài mới:
a. HĐ 1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp ...
- Nêu tên các hàng đã học rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn?
- GT: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị; hàng nghìn, hàng chục nghìn hàng, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Treo bảng phụ và hỏi: Lớp đơn vị gồm các hàng nào?
- Viết số 321 vào cột số trong bảng phụ rồi cho HS lên bảng viết 
- Tiến hành tương tự với số 654 000; 
654 321
- Khi viết các chữ số vào cột nên viết như thế nào? 
- Đọc các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn?
b. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 (11) Viết theo mẫu
- GV treo bảng phụ và HD
- GV nhận xét
Bài 2 (11): làm 3 trong 5 số 
a) GV viết số 46 307; 123 517; 305 804.
b) Cho HS đọc mẫu và viết vào vở 3 số
Bài 3 (12) Viết thành tổng
- Cho HS làm vào vở
- GV kt bài- nhận xét
Bài 4 (12) Viết số (HS khá làm bảng).
- GV nhận xét
Bài 5 (12) HS khá 
- Cho HS trao đổi theo nhóm đôi
- HS đọc và nêu mỗi chữ số đó thuộc hàng nào?
- 2, 3 HS trả lời
- Vài HS nhắc lại
- HS nêu
- HS lên bảng viết các số ứng với các hàng.
- HS lên bảng viết
- Viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết từ nhỏ đến lớn; phải sang trái
- HS lên bảng thực hiện
- Vài HS đọc
- HS lên bảng viết và đọc miệng 
- HS đọc và cho biết chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng..., lớp ...
- HS nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số
- HS làm vào vở 
503 314=500000 +3000 +300 +10+4
 83 760 = 80 000 + 3000 +700 +60 
- HS lần lượt lên bảng viết: 
 500 735; 300 402; 204 060; 80 002
- HS nx
- HS làm bảng con. (Nếu còn thời gian) 
a. ...gồm các chữ số: 6; 0; 3
b. ...gồm các chữ số: 7; 8; 5
c. ...gồm các chữ số: 0; 0; 4
3.Củng cố, dặn dò
 - Hệ thống bài.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau	
Tập đọc :
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
A. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. 
- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)
 - Giúp HS thêm kính yêu, biết ơn tổ tiên, truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam. 
B.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 - Bảng phụ viết câu, đoạn thơ luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi HS đọc bài:Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 
? Em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
- GVNX, đánh giá
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: SGV(63)
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
 - Đọc nối tiếp đoạn
 - GV uốn nắn cách phát âm, sửa lỗi
 - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: vàng cơn nắng,trắng cơn mưa; nhận mặt
 - Luyện đọc cặp
 - Đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm cả bài
* Tìm hiểu bài 
- Gọi 1HS đọc bài.
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
+ Bài thơ gợi cho em nhớ truyện cổ nào?
+ Em nêu ND của hai truyện
- GV nêu ý nghĩa 2 truyện cổ đó
+ Tìm thêm những truyện cổ khác của VN có nội dung như vậy?
+ Em hiểu ý 2 câu thơ cuối thế nào?
+ Bài thơ nói lên điều gì? 
* Hướng dẫn đọc diễn cảm- HTL:
- Y/c đọc nối tiếp theo đoạn
- Y/c đọc diễn cảm theo cặp
 - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1và 2.
 - GVnhận xét 
 - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
- HSTL
 - Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu, mở sách
 - Quan sát tranh SGK.
 - HS nối tiếp đọc bài thơ theo 5 đoạn, đọc 2 lượt và luyện phát âm.
 - 2em đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
 - 3 em đọc cả bài. 
 - Lắng nghe.
 - 1 HS đọc
 - Truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa; giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông (công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang, ); cho con cháu đời sau nhiều điều răn dạy quý báu.
 - Tên truyện cổ: Tấm Cám/ Đẽo cày giữa đường.
 - HS nêu
 - HS nghe 
 - Vài em nêu: Thạch Sanh, Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên ốc...
 - Truyện cổ là lời răn dạy của cha ông đối với đời sau: Qua những câu truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ .
*Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước.Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. 
- 3 em nối tiếp nhau đọc bài thơ .
 - Luyện đọc diễn cảm theo cặp 
 - Vài em đọc diễn cảm đoạn 1-2.
 - Luyện đọc thuộc theo dãy, bàn.
 - Thi đọc thuộc đoạn, cả bài.
 3. Củng cố, dặn dò: - Các câu chuyện cổ muốn nói lên điều gì?
 - NX giờ
 - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau
Chính tả (Nghe - viết)
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
A. Mục tiêu:
 - HS nghe viết đúng và trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định : Mười năm cõng bạn đi học, không mắc quá 5 lỗi. Làm đúng bài tập 2 và BT 3/a.
 - Rèn kĩ năng viết chữ liền mạch, rõ ràng, đúng chính tả.
 - Giáo dục học sinh luôn thương yêu giúp đỡ bạn bè
B.Đồ dùng DH: - GV: Bảng phụ viết BT2 - HS: SGK, vở
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: - GV đọc: nở nang, béo lẳn, 
chắc nịch, lòa xòa.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài ghi bảng 
b. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc bài viết (sgk/16)
- Cõng Hanh đi học bạn Sinh gặp những khó khăn gì?
- Đoạn văn có những tiếng nào phải viết hoa?
- Lưu ý khi viết chính tả
- Đọc từng câu, từng cụm từ
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu 6 bài, nhận xét 
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 2/16: Chọn cách viết đúng từ trong()
-Treo bảng phụ
- Nhận xét chỉnh sửa 
- KQ: rằng, chăng, xin, băn khoăn, sao, xem 
* Bài 3a/16: Giải câu đố
+ HD tìm lời giải
+ GV nhận xét, khen ngợi .
3. Củng cố: 
+ Nhận xét tiết học. 
+Nhắc những HS viết sai về tập viết lại.
- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp
- Theo dõi SGK, đọc thầm đoạn viết
- Từ nhà đến trường 4 cây số phải trèo đèo vượt suối
- Tuyên Quang, Chiêm Hoá ,Vinh Quang, Sinh , Hanh
-Tập viết từ khó ra nháp: ki-lô -mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt
-Viết bài vào vở
-HS soát lỗi
- Chữa lỗi trong vở
+ Đọc yêu cầu BT
+Đọc thầm lại truyện vui “Tìm chỗ ngồi”
+ Làm bài theo cặp
+ Thi làm đúng, làm nhanh.
+ Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui.
+ Đọc yêu cầu BT
+Thi giải câu đố và viết bảng con.
- Lời giải: sáo
Tiếng anh
GVBM dạy 
Kĩ thuật
Đ/C Đinh Hương dạy
Ngày soạn: 15 / 9 /2020
Ngày giảng: .../ 9 / 2020 Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020
Sĩ số: ....../ 34 Toán:
 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
A. Mục tiêu:
- HS biết so sánh các số có nhiều chữ số
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng: GV: Phiếu HT ghi BT1 - HS : SGK.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra : 
* Bài 4c, d/ 12 Viết số
- Nhận xét 
2. Bài mới : 
+ Giới thiệu bài ghi bảng 
HĐ1: So sánh các số có nhiều chữ số 
a. So sánh 99578 và 100000.
- GV ghi bảng: 99578........100 000 
- Giải thích tại sao chọn dấu < 
- Qua VD trên em rút ra KL gì?
b. So sánh 693251và 693500
- Gv ghi: 693251....693500
- Giải thích vì sao chọn dấu <
- Nêu cách so sánh các số có cùng chữ số?
- GV viết: 99578 100000
- KL: Trong 2 số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
* HĐ2: Thực hành
* Bài 1/13: Điền dấu >, <, = ?
- Phát phiếu cho các cặp
- Nhận xét, chỉnh sửa
* Bài 2/13: Tìm số lớn nhất trong các số.
- Nhận xét đánh giá
*Bài 3/13: Xếp các số theo TT từ bé đến lớn
 - Chữa bài, nhận xét
3. Củng cố: 
- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số.
- HDVN: Ôn lại bài
- 2HS làm bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét 
- 1 HS lên bảng: 99578 < 100 000
Vì số 99578 có 5 chữ số 
Số 100 000 có 6 chữ số
5 < 6 ; 99578 < 100 000
* KL Trong hai số, số nào có chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
-Làm nháp 1HS lên bảng 
 693251 < 693500
- hàng trăm nghìn đều = 6; hàng chục nghìn đều = 9; hàng nghìn đều = 3
- S2 hàng trăm: 
vì 2 693251
- Khi so sánh hai số có cùng số chữ số bao giờ cũng so sánh tương ứng từng cặp chữ số bắt đầu từ hàng cao đến hàng thấp, nếu hàng nào bằng nhau thì so sánh đến hàng tiếp theo ...
-1 HS viết dấu thích hợp và giải thích: Vì số 99578 có 5 chữ số
100000 có 6 chữ số.
 + vì vậy 99578 < 100000
- Nêu yêu cầu BT
- HS làm bài theo cặp, giải thích cách so sánh
- Chữa bài và giải thích cách làm:
VD: 9999 < 10 000 (Số có 4 c/s < số có 5 c/s
- Đọc yêu cầu
- HS tự tìm và nêu:
* Số lớn nhất trong các số là: 902011
- Đọc yêu cầu BT
- HS làm vở, chữa bài. KQ: 
2467, 28092, 932018, 943567
- HS nhắc lại
Luyện từ và câu:
DẤU HAI CHẤM
A. Mục tiêu:
- HS hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm; bước đầu biết dùng dấu khi viết văn. 
- Giáo dục ý thức học tập và học tập tấm lòng vì dân vì nước của Bác.
B. Đồ dùng:
- GV: Bảng lớp ghi phần nhận xét
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra :
 - BT1(17)
 - Nhận xét 
2. Bài mới : 
a. Phần nhận xét
- Treo bảng ghi đoạn văn
- Nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu a, b, c.
-Nhận xét KL:
+ Câu a: Dấu (: ) Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Dấu hai chấm dùng với dấu ngoặc kép
- Giáo dục ý thức học tập và học tập tấm lòng vì dân vì nước của Bác.
b. Phần ghi nhớ 
 - Gv chốt chi nhớ SGK/23
c. Phần luyện tập
* Bài 1/23: Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong các câu:
- HD giúp đỡ các cặp
- Nhận xét KL:
* Bài 2/23:Viết đoạn văn theo truyện “Nàng tiên ốc”có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm:
- GV nhắc : Để báo hiệu lời nói của nhân vật có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu " " hoặc dấu gạch đầu dòng (Nếu là những lời đối thoại ) 
- Giải thích tác dụng của dấu hai chấm?
- Chữa bài, nhận xét
3. Củng cố: 
+ Dấu hai chấm có tác dụng gì?
+ Về nhà tập viết đoạn văn có dùng dấu hai chấm.
- HS nêu miệng
- Nhận xét, bổ sung 
- HS nối tiếp đọc ND phần 1 
- Thảo luận nhóm đôi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn.
- Đại diện nhóm trình bày KQ:
- Nhận xét bổ sung
+ Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
+ Câu c: Báo trước câu sau là lời giải thích
- 2,3 HS đọc SGK
- 2 HS nối tiếp đọc bài
- Đọc thầm đoạn văn trao đổi theo cặp về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn.
- Trình bày, nhận xét: 
a. Dấu thứ nhất : Báo hiệu câu sau là lời nói của NV
 Dấu thứ hai : Báo hiệu câu sau là câu hỏi của cô giáo
b. Dấu hai chấm giải thích cho bộ phận đứng trước
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS viết đoạn văn vào vở 
- Thi đọc bài, giải thích tác dụng của dấu hai chấm.
VD: Nghe tiếng động, nàng tiên giật mình quay lại. Nàng chạy vội đến chum nước nhưng không kịp nữa rồi: Vỏ ốc đã vỡ tan. 
Bà lão ôm lấy nàng tiên dịu dàng bảo: 
- Con hãy ở lại đây với mẹ! 
- 2 HS nêu
- HS nhắc lại
Thể dục
Đ/c Đang dạy
Tiếng anh
GVBM dạy 
Tập làm văn:
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
A. Mục tiêu:
- HS hiểu: hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật, bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện.
- Giáo dục tình yêu thương con người, chia sẻ cùng bạn bè, người thân.
B.Đồ dùng DH: 
- GV: Phiếu ghi câu hỏi ở phần nhận xét và 9 câu văn ở phần bài tập.
C. Các hoạt động dạy_ học chủ yếu :
1. Kiểm tra : 
- Nhân vật trong truyện có thể là ai?
- HĐ, lời nói của NV thể hiện điều gì ?
2. Bài mới: 
a. Nhận xét 
1/ Đọc truyện: Bài văn bị điểm không:
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
- Chia nhóm 4, phát mỗi nhóm 1 tờ phiếu ghi sẵn các câu hỏi.
- Theo dõi, HD các nhóm
- Nhận xét KL
b. Ghi nhớ: SGK(21)
c. Luyện tập: Điền tên nhân vật và sắp xếp các hành động thành 1 câu chuyện
- Phát phiếu cho 2HS
- Nhận xét, chốt lời giải:
- NX
3. Củng cố: 
- Hệ thống nội dung bài
 Nhận xét về giờ học. Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ
+ 2 HS trả lời
+ Nhận xét 
- HS đọc nối tiếp cả bài (2 lượt)
- Đọc yêu cầu 2, 3/21
- Thảo luận nhóm:thực hiện yêu cầu 2,3
 - Trình bày kết quả
+ý 1: a) Giờ làm bài: Nộp giấy trắng
b) Giờ trả bài: Im lặng, mãi mới nói.
c) Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi.
+ý 2: Thể hiện tính trung thực.
+ý 3: Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, hành động nào xảy ra sau thì kể sau
+ HS nối tiếp đọc ghi nhớ SGK/21
- Đọc yêu cầu và nội dung BT
 - Tự làm bài 
- Trình bày KQ:
1. Một hôm, Sẻ được bà gửi 
2. Sẻ không muốn chia cho Chích 
3. Thế là hằng ngày, Sẻ nằm 
4. Khi ăn hết, Sẻ 
5. Gió đưa 
6. Chích đi kiếm mồi, tìm được 
7. Chích bèn gói cẩn thận 
8. Chích vui vẻ đưa cho Sẻ 
9. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích .
- 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp hợp lý.
Khoa học
Đ/C Thảo dạy CD
Thực hành Tiếng Việt
LUYỆN VĂN KỂ CHUYỆN VÀ NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
A. Mục tiêu:
- Hs hiểu kĩ hơn thế nào là kể chuyện và nhân vật trong truyện.
- Rèn kĩ năng viết và trình bày bài văn.
- Giáo dục Hs có tính cẩn thận, kể chuyện hấp dẫn.
B. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ viết sẵn tiêu chí đánh giá.
Hs: Vở luyện viết
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
- Khi kể chuyện ta cần chú ý điều gì?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn Hs ôn tập:
* Bài tập 1: Kể lại câu chuyện “Sự tích 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.docx