Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm 2015

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm 2015

1.Phần mở đầu:

-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát

*Trò chơi : “Tìm người chỉ huy”

2.Phần cơ bản:

a)Đội hình đội ngũ (ĐHĐN).

Cho HS thực hiện quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng dưới sự điều khiển của GV (2 – 3 lần)

-HS chia tổ và thực hiện : (3 – 4 lần)

-GV quan sát sửa sai.

 -Tập hợp lớp và thi đua nhau trình diển.

-GV nhận xét sửa sai.

-GV cho cả lớp thực hiện lại (2 lần)

b)Trò chơi “ Thi xếp hàng nhanh

-Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi

-Cho cả lớp chơi thử cả hai cách chuyển bóng một số lần, khi thấy cả lớp biết chơi mới cho chơi chính thức có phân thắng thua.

 

doc 37 trang xuanhoa 10/08/2022 1230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2015
THỂ DỤC
BÀI 3: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG
TRÒ CHƠI “ THI XẾP HÀNG NHANH”
I.MỤC TIÊU:
 -Bước đầu biết cách đi điều, đứng và quay sau.
 -Bước đầu thực hiện động tác đi điều vịng phải, vịng trái – đứng lại
 -Trò chơi ‘ Thi xếp hàng nhanh”. Biết cách chơi và tham gia được trị chơi
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -Địa diểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
 -Phương tiện: còi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
.	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Phần mở đầu: 
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
*Trò chơi : “Tìm người chỉ huy”
2.Phần cơ bản: 	
a)Đội hình đội ngũ (ĐHĐN).
Cho HS thực hiện quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng dưới sự điều khiển của GV (2 – 3 lần)
-HS chia tổ và thực hiện : (3 – 4 lần)
-GV quan sát sửa sai.
 -Tập hợp lớp và thi đua nhau trình diển.
-GV nhận xét sửa sai.
-GV cho cả lớp thực hiện lại (2 lần)
b)Trò chơi “ Thi xếp hàng nhanh
-Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi 
-Cho cả lớp chơi thử cả hai cách chuyển bóng một số lần, khi thấy cả lớp biết chơi mới cho chơi chính thức có phân thắng thua.
3.Củng cố -Dặn dò:
-Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Về nhà tập luyện và xem trước bài mới. 
-HS tập hợp theo tổ, lắng nghe GV phổ biến.
-Cả lớp tham gia trò chơi.
-HS thay đổi thành đội hình hàng ngang và lắng nghe.
– Lắng nghe GV hướng dẫn trò chơi và luật chơi.
-Cả lớp cùng tham gia. 
-Cả lớp cùng thực hiện.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
-Cả lớp cùng thực hiện.
-HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Lắng nghe 
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 - Hiểu ND bài: Ca ngợi dế mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất cơng bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối.
 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.	
 -HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
 *KNS: Thể hiện cảm thơng. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.
II.Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện) 
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. KTBC:
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp (3 lượt) .
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải .
- Đọc mẫu 
 * Tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? 
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì ? 
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ? 
- Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? 
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? 
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ? 
- GV nhận xét – bổ sung
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 3 : Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? 
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào ? 
- Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK . 
+ Yêu cầu HS thảo luận và trả lời
GV cho HS nêu nội dung bài,GV chốt lại: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh . 
- Gd cách sống cho hs
 * Thi đọc diễn cảm:
- Gọi 1 đến 2 HS khá đọc lại toàn bài .
-GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc. Yêu cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc và luyện đọc theo cách hd đúng .
- Cho Hs thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét – đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò 
- Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý ?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí .
- Hs đọc bài theo đoạn
Đọan 1:Từ đầu .hung dữ
Đoạn 2:Tiếp theo .giã gạo
Đoạn 3 :Cịn lại
- Hs đọc tồn bài
-HS tìm hiểu 
- Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ . 
+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ . 
- Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ .
+ Dế Mèn chủ động hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này ? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
+ Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “chóp bu bọn này, ta ” để ra oai .
+Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. 
+ HS tự do phát biểu theo ý hiểu 
+ HS tự do phát biểu theo ý hiểu 
-Lắng nghe.	
-Lắng nghe.
-1 đến 2 HS khá đọc lại toàn bài .
-5 HS luyện đọc
-Hs thi đọc diễn cảm.
-Lắng nghe.
- HS trả lời.
-Lắng nghe.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC 
I Mục tiêu:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau 
II.Phương tiện dạy học: Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18.
III.Các hoạt động dạy-học:
	Hoạt động dạy 	
Hoạt động học 
1. KTBC:
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Tìm hiểu câu chuyện 
-GV đọc diễn cảm toàn bài thơ
- Gọi HS đọc bài thơ.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
 + Bà lão nghèo làm gì để sống ? 
 +Con Ốc bà bắt có gì lạ ? 
 + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ? 
- Yêu cầu HS đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi. 
 + Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì lạ ? 
+ Khi đó, bà lão đã làm gì ? 
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ? ï 
 c) Hướng dẫn kể chuyện 
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em ?
- Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. 
- Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe. 
+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.
 d) Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện 
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp.
 e) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
-Yêu câøu HS thảo luận cặp đôi ý nghĩa câu chuyện. 
- Gọi HS phát biểu. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì? 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu .
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ, 1 HS đọc toàn bài. 
+ Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. 
 + Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác. 
 + Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước. 
- Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã nhặt cỏ sạch. 
+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra 
 + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên 
 + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ yêu thương nhau như hai mẹ con. 
- Là em đóng vai người kể kể lại câu chuyện, với câu chuyện cổ tích bằng thơ này, em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại chứ không phải là đọc lại từng câu thơ. 
-1 HS khá kể lại, cả lớp theo dõi 
- HS kể theo nhóm. Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Mỗi nhóm kể 1 đoạn. 
- Kể trong nhóm 
- 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét. 
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- 3 đến 5 HS trình bày: Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc không nỡ bán.Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà.
- Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. 
-Lắng nghe.
TOÁN 
	 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ (tr.8)
I Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
II.Phương tiện dạy học: Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).
III.Các hoạt động dạy-học:
	Hoạt động dạy 	
Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.KTBC: 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 	
 b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: 
 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề;
 +Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?)
 +Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? )
 +Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?)
 +Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn ? )
 +Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn ? )
 -Hãy viết số 1 trăm nghìn.
-Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
 c.Giới thiệu số có sáu chữ số :
 * Giới thiệu số 432 516
 -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn.
 -Có mấy trăm nghìn ?
 -Có mấy chục nghìn ?
 -Có mấy nghìn ? -Có mấy trăm ?
 -Có mấy chục ? -Có mấy đơn vị ?
 -GV gọi HS lên bảng viết vào bảng số.
 * Giới thiệu cách viết số 432 516
 -GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 có mấy chữ số ?
 -Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu?
 *Giới thiệu cách đọc số 432 516
 -GV: Bạn nào có thể đọc được số 432 516 
 d. Luyện lập, thực hành :
 *Bài 1:
 -GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313 214, số 523 453 và yêu cầu HS đọc , viết số này.
 -GV nhận xét
 *Bài 2:
 -GV yêu cầu HS tự làm bài 
 -GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số.
*Bài 3:
 -GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
 -GV nhận xét.
 *Bài 4 a,b: GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.)
+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
+10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
+10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10 nghìn.)
+10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.)
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 100 000.
-6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-Có 4 trăm nghìn.
-Có 3 chục nghìn.
-Có 2 nghìn.-Có 5 trăm.
-Có 1 chục.-Có 6 đơn vị.
-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
-Số 432 516 có 6 chữ số.
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
-2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc lại số 432 516.
-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào vở:
 a) 313 214
 b) 523 453
-HS tự làm bài vào vở, 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
-Cả lớp đọc.
-HS viết số theo lời đọc của GV: a) 63115; b) 723936
-Lắng nghe.
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)
I Mục tiêu:
-Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hố, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết.
-Biết đựoc nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II.Phương tiện dạy học: Hình minh hoạ trang 8 / SGK. Phiếu học tập theo nhóm.
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 *Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất ở người
 -GV Yêu cầu HS quan sát các hình trang 8 / SGK và trả lời câu hỏi.
 1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất ?
 2) Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất ?
 -Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh hoạ vừa giới thiệu.
 -Nhận xét câu trả lời của từng HS.
 * Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng
*Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất. 
-GV chia lớp thành các nhóm từ 4 đến 6 HS thảo luận để trả lời các câu hỏi:
 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì ?
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
 3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
 -Nhận xét câu trả lời của HS.
 *Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất. 
 - GV dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và gọi HS đọc phần “thực hành”.
 -Gọi HS nhận xét bài của bạn.
 -Kết luận về đáp án đúng.
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
 * Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều tham gia vào quá trình trao đổi chất 
 4.Củng cố- dặn dò:
 -Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động ?
 -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết và vẽ sơ đồ SGK.
-Quan sát hình minh hoạ và trả lời.
+Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó có chức năng trao đổi thức ăn.
+Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí.
+Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể.
+Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường.
-Hs thực hiện
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-Các nhĩm thảo luận
-Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Câu trả lời đúng là:
1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và thải ra khí các-bô-níc.
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.
3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi.
-Lắng nghe.
-2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang 7 / SGK.
-Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho phù hợp.
-1 HS nhận xét.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
- Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con người sẽ không lấy được thức ăn, nước uống, không khí, khi đó con người sẽ chết.
-Lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:..........................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 01 tháng 9 năm 2015
ĐẠO ĐỨC
BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
*KNS: - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tạp của bản thân.
 - Kĩ năng làm chủ trong học tập. 
II.Đồ dùng dạy học: sgk
III.Các hoạt động dạy-học:.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn đinh
2.Bài mới:
*Hoạt động 1 : BT3 (SGK)
-GV treo tình huống như sgk lên bảng, tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Gv nêu tình huống.
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
 a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
 b) Báo lại cho cơ giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
 c) Nĩi bạn thơng cảm, vì làm như vậy là khơng trung thực.
 *Hoạt động 2: BT4 (SGK)
-GV cho HS làm việc cả lớp.
-Gọi một vài nhĩm trình bày.
-Thảo luận: Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, tấm gương đĩ?
-Gv nhận xét.
*Kết luận: Xung quanh ta cĩ nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đĩ.
*Hoạt động 3: BT5 SGK
-GV cho HS làm việc cả lớp.
-Gọi một vài nhĩm trình bày.
-Em cĩ suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
-Nếu em ở vào tình huống đĩ, em sĩ hành độn vậy khơng? Vì sao?
-Gv nhận xét.
*Hoạt động 4 :Liên hệ bản thân.
-GV nêu câu hỏi :
-Em hãy nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực.
-Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết.
-Tai sao cần phải trung thực trong học tập ? việc không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến chuyện gì ?
-Gv nhận xét.
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nêu nội dung chính của bài.
-Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập mà em biết.
-Quan sát và hoạt động nhóm.
-Lắng nghe.
-Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe.
-HS làm việc cả lớp.
-Một vài nhĩm trình bày.
-Hs thảo luận, phát biểu.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS làm việc cả lớp.
-Một vài nhĩm trình bày.
-Hs thảo luận, phát biểu.
-Hs phát biểu.
-Trả lời.
-Trả lời.
-Trả lời.
-Lắng nghe 
-Nêu nội dung chính của bài.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT 
I Mục tiêu:
 - Biết thêm một số từ ngữ và chủ điểm thương người như thể thương thân (BT 1,4)
 - Nắm được cách dùng một số từ cĩ tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau : người, lịng thương (BT 2,3)
II.Phương tiện dạy học: - Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ ( đủ dùng theo nhóm ) .
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. KTBC: 
2. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn làm bài tập
- Lắng nghe 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành nhóm nhỏ,. Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm từ và viết vào giấy. 
-GV và HS cùng nhận xét, bổ sung để có một phiếu có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất 
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu
- Hoạt động trong nhóm .
- Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa tìm được .
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a, 2b .
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm vào giấy nháp. 
Chốt lại lời giải đúng .
Tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ người ”
+ Hỏi HS về nghĩa của các từ ngữ vừa sắp xếp. Nếu HS không giải nghĩa được GV có thể cung cấp cho HS . 
- Nhận xét, tuyên dương những HS tìm được nhiều từ và đúng .
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS viết các câu mình đã đặt lên bảng 
-Gv nhận xét
 Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa của từng câu tục ngữ .
- Gọi HS trình bày. GV nhận xét câu trả lời của từng HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu 
- Trao đổi, làm bài.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn .
- 1 HS đọc BT3
- HS tự đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu ( 1 câu với từ ở nhóm a và 1 câu với từ ở nhóm b) .
- 5 đến 10 HS lên bảng viết .
+ Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là“ người ” :
Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn .
Bố em là công nhân .
Toàn nhân loại đều căm ghét chiến tranh. 
+ Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ lòng thương người ” :
Bà em rất nhân hậu .
NgườiViệt Nam ta giàu lòng nhân ái.
 Mẹ con bà nông dân rất nhân đức .
- 2 HS đọc yêu cầu BT4
- HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến của mình .
-Lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP (tr.10)
I Mục tiêu: 
 -Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
 -HS khá, giỏi nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
II.Phương tiện dạy học: - Phiếu bài tập
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.KTBC: 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: Gọi học sinh đọc BT1.
 -GV cho HS dùng bút chì làm bài vào SGK.
 Bài 2: Gọi học sinh đọc BT2
 -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp.
 -GV yêu cầu HS làm bài phần b.
 -GV có thể hỏi thêm về các chữ số ở các hàng khác. Ví dụ:
+Chư õ số hàng đơn vị của số 65 243 là chữ số nào ?
+Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng nào ? 
 Bài 3 a,b,c:
 -GV yêu cầu HS tự viết số vào vở.
-GV chữa bài HS.
 Bài 4 a,b:
 -GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
 -GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số trong bài.
4.Củng cố- Dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, chuẩn bị sau.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Học sinh đọc BT1
-HS làm bài theo yêu cầu.
-Học sinh đọc BT2
-a)Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620.
-4 HS lần lượt trả lời trước lớp:
b)Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số 65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc hàng trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn.
+Là chữ số 3.
+Thuộc hàng trăm nghìn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-HS làm bài và nhận xét:
a) 600000; 700000;800000;..
b) 380000;390000;400000;..
-HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:........................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 02 tháng 9 năm 2015
KĨÕ THUẬT
BÀI 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 2).
I.Mục tiêu:
 -HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng dể cắt, khâu, thêu.
 -Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ).	
 -Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II.Phương tiện dạy học:	
-Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
 -Một số mẫu vải ( vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoa, vải kẻ, vải trắng, vải màu,..) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
 -Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
 -Một số sản phẩm may, khâu thêu.
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ 
2.Giới thiệu bài:
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1:
GV hướng dãn HS quan sát tìm hiểu về đặc điểm và cách sử dụng kim.
-GV cho HS quan sát các loại mẫu kim cỡ lớn, nhỏ khác nhau và HS dựa vào tranh sgk để trả lời các câu hỏi :
-Em hãy cho biết đặc điểm của kim khâu, kim thêu ?
-GV Nhận xét và chốt lại nội dung chính.
-Hướng dẩn HS quan sát tranh và thảo luận nhóm tìm cách xâu chỉ và ve chỉ ?
-GV Nhận xét và sửa sai.
-GV nhắc HS Khi chọn chỉ ta nên chọn loại chỉ có kích thước nhỏ hơn lổ đuôi kim để dể xâu chỉ. Trước khi xâu kim cần vuốt đầu chỉ.
-Vẽ nút chỉ bằng cánh dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ.
-GV vừa nêu vừa thực hiện cho HS quan sát .
-GV cho HS nêu tác dụng của việc ve nút chỉ.
-GV thực hiện việc đâm kim qua vải và rút chỉ (đối với chỉ chưa ve) cho HS quan sát.
*Hoạt động 2	: HS thực hành xâu chỉ vào kim và ve nút chỉ. 
-GV hưóng dẫn HS thực hiện.
-GV quan sát- giúp đỡ những em yếu.
-GV Nhận xét - đánh giá kết quả .
 .3.Củng cố- Dặn dò:
-Qua bài học em cần lưu ý những gì?
-Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau. Nhận xét tiết học.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS quan sát, đọc nội dung SGK.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Kim được làm bằng kim loại cứng, có độ lớn, nhỏ khác nhau.Mũi kim nhọn, sắc. Thân kim nhỏ và thon dần về phía mũi kim. Đuôi kim hơi dẹp, có lỗ.
-Lắng nghe.
-HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe
-Quan sát thao tác của GV.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-HS nêu tác dụng của việc ve nút chỉ.
-HS quan sát.
-HS thực hiện.
-Lắng nghe-thực hiện
-Trả lời
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
LỊCH SỬ
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo)
I Mục tiêu: Nêu được các bước sử dụng lược đồ : đọc tên BĐ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
-Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên BĐ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển
-HS khá,giỏi quan sát bản đồ, đọc được nội dung trên bản đồ
II.Phương tiện dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chánh Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy-học:	
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu Hs dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau :
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+ Dựa vào bảng số liệu của hình 3 (bài) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng của địa lí.
- Gv kết luận hướng dẫn thêm cho Hs cách sử dung bản đồ
*Hoạt động 2: Thực hiện theo nhĩm
- Cho các nhĩm làm bài tập a,b trong SGK
- Đại diện nhĩm trình bày.
+ Các nước láng giềng VN: TQ, Lào, Cam-pu-chia
+ Vùng biển của nước ta là một phần của bển đơng
+ Quần đảo VN: Hồng Sa, Trường Sa...
*Hoạt động 3: làm việc cả lớp
- Gv treo bản đồ hành chính VN lên bảng
- Gv yêu cầu :
+ Một Hs lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ hướng Bắc, Nam, Đơng, Tây trên bản đồ
+ Chỉ vị trí của các tỉnh (TP) mình đang sống trên bản đồ
+ Nêu tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) của mình
- Hướng cho Hs cách chỉ.
- Nhận xét – bổ sung thêm 
4.Củng cố - Dặn dò:
 -HS nêu lại ghi nhớ chung.
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
+ Hs trả lời cá nhân.
- Hs lắng nghe
-Các nhĩm làm bài tập 
- Đại diện nhĩm trình bày.
- Hs lên bảng thực hiện.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-Hs nêu 
-HS lắng nghe.
TẬP ĐỌC
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
 I Mục tiêu:- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm
-Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thơng minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ơng (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dịng thơ đầu hoặc 12 dong thơ cuối)
II.Phương tiện dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 , SGK 
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. KTBC: 
2. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài: 
-GV ghi tên bài lên bảng.
Truyện cổ nước mình
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : 
 * Luyện đọc: 
- Yêu cầu HS mở SGK trang19, sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. GV kết hợp sửa lỗi và phát âm, ngắt giọng cho HS.Lưu ý cho HS đọc 2 lượt. 
- Gọi 2 HS đọc lại các câu sau, lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ.
-GV đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài: 
- Gọi 2 HS đọc từ đầu đến đa mang .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 1: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Em hiểu câu thơ: Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa như thế nào ?
+ Đoạn thơ này nói lên điều gì ? 
- Ghi bảng ý chính .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi 2: Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? 
*Câu hỏi 3: Em biết truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện đó .
- Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối bài và trả lời *Câu hỏi 4: Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
- Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì ?
- Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì ?
- Ghi nội dung bài thơ lên bảng .
 * Đọc diễn cảm, và học thuộc lòng 10 dịng thơ đầu
- Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc 10 khổ thơ .
- Gọi HS đọc thuộc lòng 10 thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 
- Nhận xét, cho điểm HS . 
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua những câu truyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì ? 
- Nhận xét tiết học .
- Lắng nghe 
- HS tiếp nối nhau đọc bài.
-HS đọc lại
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ Tác giả yêu truyện cổ nước nhà Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa .
+ Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua thời gian để rút ra những bài học kinh nghiệm cho con cháu .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_2015.doc