Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng: quẩy, nản chí, đường thuỷ, diễn thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư giỏi, lịch sử, .

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

- Hiểu: - Những từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

*GDKNS: KN xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu.

- Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vượt khó .

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ ghi đoạn 1 “Bưởi mồ côi không nản chí”.

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 29 trang xuanhoa 05/08/2022 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 12
Thứ
Tiết
Môn
Bài dạy
Đồ dùng
 2
19/11
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Tập trung toàn trường 
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi 
Nhân một số với một tổng 
Người chiến sĩ giàu nghị lực
Bảng phụ
Bảng nhóm
3
20/11
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Kể chuyện
Nhân một số với một hiệu 
 MRVT: Ý chí –Nghị lực
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Bảng nhóm
Từ điển TV
4
21/11
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Vẽ trứng
Luyện tập 
Kết bài trong bài văn kể chuyện
Động tác thăng bằng. Trò chơi: Mèo đuổi chuột
Bảng nhóm
Bảng nhóm
Còi
5
22/11
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Thể dục
Nhân với số có hai chữ số
Tính từ (tiếp theo)
Động tác nhảy. Trò chơi: Mèo đuổi chuột
1
3
Tập làm văn
Tự học
Luyện tập về văn kể chuyện
HD học sinh hoàn thành BT
6
23/11
1
3
Toán
Sinh hoạt lớp
Luyện tập 
Sinh hoạt lớp tuần 12
Thứ 2 ngày 19 tháng 11 năm 2018	
TẬP ĐỌC 
“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: quẩy, nản chí, đường thuỷ, diễn thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư giỏi, lịch sử, ..
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
- Hiểu: - Những từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
*GDKNS: KN xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu.
- Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vượt khó .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi đoạn 1 “Bưởi mồ côi không nản chí”.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra. (5 ph)
- Gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: (30 ph)
1. Giới thiệu bài (2ph)
(Ghi mục bài lên bảng)
2. Luyện đọc(10 ph)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ khó: quẩy, nản chí, đường thuỷ, diễn thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư giỏi, lịch sử, 
- GV giúp HS đọc đúng các từ khó và đọc trôi chảy các đoạn của bài.
+ Hiểu nghĩa các từ mới (chú giải)
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3. Tìm hiểu bài (10 ph)
H: Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
H: Trước khi mở công ty, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
H: Những chi tiết nào chứng tỏ anh rất có chí ? 
*HD nêu nội dung đoạn 1, 2: Bạch Thái Bưởi là người có chí.
H: Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? 
H: Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với người nước ngoài như thế nào?
H: Em hiểu thế nào là bậc anh hùng kinh tế?
H: Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
*HD nêu nội dung đoạn còn lại: Sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
- Gọi HS nhắc lại.
4. Đọc diễn cảm. (10 ph)
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố dặn dò: (3 ph)
H: Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? (GDKNS)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò
- 2HS đọc thuộc.
- HS nghe
- 1 HS đọc
- Từng tốp 4HS luyện đọc.
- HS luyện đọc từ theo sự HD của GV
- HS nêu nghĩa từ mới
- HS nghe
+ Mồ côi cha từ thuở nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
+ Làm thư kí, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ 
+ Lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng anh vẫn không nản chí.
- HS nêu.
+ Lúc các con tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Ông đã khơi dậy niềm tự hào của dân tộc: kêu gọi hành khách với khẩu hiệu: “Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông càng đông, nhiều chủ tàu bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông coi.
+ Là người lập nên những thành tích trong kinh doanh 
+ Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản lòng .
- HS nêu.
- Nhắc lại nhiều lần.
- 4 HS đọc diễn cảm toàn bài
- N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- HS về nhà luyện đọc thêm
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
 - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. BTCL: 1, 2 (a mét ý, b mét ý), 3.
 - Rèn cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
H: Mét vuông là gì? Đề-xi-mét vuông là gì?
- Nhận xét.
B. Bài mới. (30 ph)
1. Giới thiệu bài: (2 ph)
(Ghi mục bài lên bảng)
2. Hướng dẫn bài mới (12 ph)
a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức.
- GV ghi bảng: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức. 
- GV KL: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.
b. Nhân một số với một tổng.
- GV giới thiệu: Biểu thức ở bên trái là nhân một số với một tổng, biểu thức bên phải là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng.
- GV KL: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
- HD viết dưới dạng biểu thức:
a x (b + c) = a x b + a x c
3. HD làm bài tập.(16 ph)
Bài 1: - GV kẻ bảng bài tập lên bảng lớp.
- HD mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS lên điền kết quả vào bảng.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
a. Lần lượt cho HS làm từng phép tính.
- GV giúp HS áp dụng tính chất để tính bằng hai cách.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
 (Thực hiện tương tự với phép tính còn lại)
b. GV HD mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
C1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
C2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)
 = 5 x 100 = 500
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo hai nhóm, mỗi nhóm làm một cách.
- Cho HS so sánh kết quả và nêu cách nhân một tổng với một số. 
- GV nhận xét, kết luận.
C. Củng cố dặn dò: (3 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò
- 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS đọc hai biểu thức.
- HS tính nháp. Nêu miệng kết quả.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm nháp, mỗi nhóm làm theo một cách.
- 2HS lên điền, lớp nhận xét.
- Mỗi phép tính, 2HS lên bảng làm mỗi em làm một cách, lớp làm nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
C1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
C2: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3
 = 252 + 108 = 360
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở (HS yếu làm một biểu thức).
- HS nhận xét bài trên bảng.
C1: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 
 = 1350
C2: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)
 = 135 x 10
 = 1350
- 1HS nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm làm vào bảng phụ, lớp làm nháp.
- HS so sánh và nêu: Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.
- HS về nhà học bài
CHÍNH TẢ: 
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Làm đúng bài chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương.
- GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở.
- Giáo dục QP - AN: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an
II. Đồ dùng dạy học
- Bài tập 2a viết vào bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: (3 ph)
2. Bài mới: (35 ph)
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
- Đoạn văn viết về ai?
- Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động?
- Giáo dục QP - AN: Đoạn văn ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an
 * Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết: Sài Gòn, Mĩ thuật, quệt, Lê Duy Ứng 
 * Viết chính tả.
- GV giúp HS viết bài chính tả đúng thời gian quy định.
 * Soát lỗi và chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2: Gv treo bảng nhóm
a. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống.
- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời núi.
3. Củng cố - dặn dò: (3 ph)
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu Công dời núi, chuẩn bị bài sau.
- Kiểm tra vở BTTV.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng.
+ Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh.
- Đọc từ khó
- Luyện viết bảng con
- 1 HS đọc.
- Các nhóm lên thi tiếp sức.
- Chữa bài.
- 2 HS đọc thành tiếng.
Thứ 3 ngày 20 tháng 11 năm 2018
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức& Kĩ năng:
- Biết thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số .
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số .
- Bài tập cần làm : bài 1, 3, 4.
2. Giáo dục:	
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ kẻ bảng phần b SGK .
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:(1ph)
 - Hát “Bạn ơi lắng nghe”
2. Kiểm tra bài cũ: (4 ph) 
* HS Tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh kết quả :
- Nêu qui tắc tính.
- Nhận xét.
3. Bài mới : (30 ph)
a. Giới thiệu: (1 ph)
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức .
- Ghi bảng 2 biểu thức :
- Yêu cầu HS tính và so sánh, 
- HS nêu nhận xét.
- Rút ra kết luận : Viết bảng
- HS nhắc lại .
GV giới thiệu dạng tổng quát.
Hoạt động 2 : Thực hành.
 Bài 1 : Tính giá trị biểu thức rồi viết vào ô trống 
+ Đưa bảng phụ vào, nói cấu tạo bảng 
+ Yêu cầu HS tính và viết vào bảng.
- GV giúp HS biết cách thay các giá trị của a, b, c vào biểu thức để tính
GV nhận xét
Bài 3 : Giải toán
+ Phân tích đề và yêu cầu HS tìm cách giải.
+ Khuyến khích HS áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để làm cho thuận tiện hơn.
- GV giúp HS biết áp dụng tính chất đã học để giải toán.
- GV chấm bài, nhận xét.
Bài 4: HS làm giống phần tìm hiểu bài. Rút ra cách nhân một hiệu với một số
- GV giúp HS hoàn thành BT
4. Củng cố: (3 ph)
- Các nhóm thi đua tính nhanh biểu thức a ở bài 2.
- Nhận xét lớp. 
Nhân một số với một tổng.
 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 
- Vài em nhắc lại.
- Nhân một số với một hiệu .
Hoạt động lớp .
- HS Nêu yêu cầu .
 3 x ( 7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5
Ta có : 3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6
 3 x 7 – 5 x 7 = 21 – 15 = 6
Vậy : 3 x ( 7 – 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5
*Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. 
a x ( b – c ) = a x b – a x c
HS tính nhẩm giá trị của 2 biểu thức viết vào ô trong bảng .
a
b
c
a x ( b - c )
a x b-a x c
3
7
3
3 x 4 = 12
21 - 9=12
6
9
5
6 x 4 = 24
54 - 30=24
8
5
2
8 x 3 = 24
40-16=24
Thống nhất kết quả.
- Đọc đề, tóm tắt. 
- Trao đổi cách giải. cả lớp làm vào vở 
- 1 em làm ở bảng , cả lớp chữa bài .
Bài giải
Số quả trứng cửa hàng còn lại là:
175 x (40 – 10 ) = 525 (quả )
Đáp số :525 quả
 Nêu lại quy tắc
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức&Kĩ năng:
 - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt Có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2) ; điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chổ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ đề đã học (BT 4).
2. Giáo dục: 
 - Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển TV, bảng nhóm
III. Các hoạt đông dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:(1 ph)
- Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
2. Kiểm tra bài cũ: (3 ph)
 - Thế nào là tính từ, cho Ví dụ? 
3. Bài mới : (30 ph)
a. Giới thiệu bài: (2 ph)
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hiểu nghĩa của từ
Bài 1: Xếp từ theo nhóm cùng nghĩa
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhận xét
Bài 2 : Nêu nghĩa của từ
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu và bổ sung.
- Nắm từ nói về ý chí, nghị lực của con người .
Hoạt động 2 : Sử dụng vốn từ
Bài 3 : Điền từ
+ Nêu yêu cầu BT, nhắc HS cần điền từ đã cho vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa .
+ Phát bảng nhóm cho vài em .
Bài 4 : Hiểu nghĩa câu tục ngữ. 
+ Giúp HS hiểu nghĩa của từng câu tục ngữ 
+ Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng .
Biết cách sử dụng các từ ngữ.
4. Củng cố: (3 ph)
 - Nêu các từ về ý chí, nghị lực của con người.
- Nhận xét tiết học 
- Học thuộc các từ vừa tìm. 
- HS trả lời
- Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị lực .
- HS suy nghĩ, trao đổi theo cặp .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Cả lớp làm bài vào vở 
* chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
* ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
- Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ làm bài cá nhân.
- Phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại : Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực .
Hoạt động lớp, nhóm đôi .
- Làm bài theo cặp .
- 2 em trình bày kết quả, đọc đoạn văn .
- Trọng tài chấm điểm từng bài .
- Lời giải đúng : nghị lực – nản chí – quyết tâm – kiên nhẫn – quyết chí – nguyện vọng 
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , trao đổi theo cặp .
- Phát biểu lời khuyên nhủ, gửi gắm trong mỗi câu 
- Cả lớp nhận xét .
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
 - Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính truyện. 
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS có ý chí vượt khó, vươn lên trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Một số truyện viết về người có nghị lực.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: (1ph) 
 Hát “Bạn ơi lắng nghe”
2. Kiểm tra bài cũ: (4 ph)
- HS kể lại truyện Bàn chân kì diệu, trả lời câu hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký ?
3. Dạy bài mới: (30 ph)
a. Giới thiệu bài 
b. Các Hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài .
- Viết đề bài, gạch dưới những từ quan trọng : được nghe , được đọc, có nghị lực.
- Nhắc HS: Những nhân vật được nêu tên là những nhân vật các em đã biết trong SGK. Nếu kể chuyện ngoài SGK, các em sẽ được cộng thêm điểm 
- Gắn dàn ý và tiêu chuẩn đánh giá bài KC ở bảng, nhắc HS :
+ Trước khi kể, cần giới thiệu câu chuyện của mình .
+ Chú ý kể tự nhiên, đúng giọng kể .
+ Với những truyện dài, có thể chỉ kể 1 đoạn 
HS nắm nội dung truyện .
Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- Kể theo nhóm: Mỗi em nêu tên truyện, kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí và nghị lực của nhân vật.
- Kể trước lớp : Viết lần lượt lên bảng tên những em tham gia thi kể và tên truyện đã kể.
- GV khuyến khích HS tham gia kể chuyện
- HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.
4. Củng cố: (3 ph)
 - Giáo dục HS có ý chí vượt khó, vươn lên trong học tập
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- 1 em đọc đề bài .
* Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực.
- 4 em tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1 , 2 , 3 , 4 . Cả lớp theo dõi .
- Đọc thầm lại gợi ý 1.
- Vài em tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình .
- Cả lớp đọc thầm gợi ý 3.
- Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT.
- Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa truyện 
- Thi kể trước lớp .
- Lớp nhận xét, bình chọn người ham đọc sách, chọn được truyện hay nhất ; người kể chuyện hay nhất. 
Thứ 4 ngày 21 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC
 VẼ TRỨNG
I. Mục tiêu:
 1. Đọc: - Đọc đúng: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, vẽ trứng, dạy dỗ, nhiều lần, trân trọng, trưng bày, 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác các tên riêng nước ngoài.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối đọc với cảm hứng ca ngợi.
 2. Hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
 - Hiểu nội dung bài: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. 
3. Giáo dục HS có ý chí, nghị lực để vượt khó trong mọi việc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn: “Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo vẽ được như ý”.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
- Gọi HS đọc bài “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét.
B. Bài mới: (30 ph)
1. Giới thiệu bài: (2 ph)
(Ghi mục bài lên bảng)
2. Luyện đọc: (10 ph)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp HD HS:
+ Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, vẽ trứng, dạy dỗ, nhiều lần, trân trọng, trưng bày, 
- GV giúp HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài, đọc trôi chảy các đoạn trong bài tập đọc.
+ HD HS hiểu nghĩa các từ mới phần chú giải.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài: (10 ph)
H: Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán?
H: Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì?
- HD nêu ND đoạn 1: Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy Vê-rô-ki-ô.
H: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
H: Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?
H: Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
- HD nêu nội dung đoạn 2: Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. 
- GV gợi ý giúp HS trả lời được các câu hỏi.
4. Luyện đọc diễn cảm: (10 ph)
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố, dặn dò: (5 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò
- 1 HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to- Lớp đọc thầm.
- HS đánh dấu đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu vẽ được như ý.
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại.
- Từng tốp 2 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc từ theo sự HD của GV
- HS nêu nghĩa từ mới
- HS theo dõi.
+ Suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng.
+ Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
- HS nêu.
+ Lê-ô-nác-đô trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng.
+ Lê-ô-nác-đô là người bẩm sinh có tài, gặp được thầy giỏi, khổ luyện nhiều năm.
+ Là sự khổ công luyện tập của ông.
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
- HS nêu
- HS nhắc lại.
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS về nhà luyện đọc thêm
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu).
- Thực hành tính toán, tính nhanh. 
 - GD tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .
- BTCL: 1 (dßng 1), 2 (a, b dßng1), 4 (chØ tÝnh chu vi)
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân.
- GV nhận xét, KL.
B. Bài mới (30 ph)
1. Giới thiệu bài (2 ph)
(Ghi mục bài lên bảng)
2. Hướng dẫn làm bài tập: (28 ph)
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân một số với một tổng và một hiệu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV giúp HS làm bài tập.
- HD chữa bài.
Bài 2: 
a, Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b, GV HD mẫu theo SGK.
- Yêu cầu HS làm bài. Hai em làm bảng nhóm.
- GV hướng dẫn HS áp dụng các tính chất đã học để tính nhanh.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán và tìm hướng giải.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng giải vào bảng nhóm.
- Gv giúp HS viết đúng lời giải và phép tính.
- HD chữa bài.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò (3 ph)
- GV hệ thống bài
- Nhận xét tiết học, dặn dò
- 2HS nhắc lại tính chất.
- HS lắng nghe
- 1HS nêu yêu cầu.
- 2HS nhắc lại.
- HS làm bài.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân.
- 3HS lên bảng làm, lớp làm nháp 
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: 134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5)
 = 134 x 20 = 2680
 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36
 = 10 x 36 = 360
 42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x (2 x 5)
 = 294 x 10 = 2940
- HS yếu làm dòng 1, HS còn lại làm cả bài
+ 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 +97)
 = 137 x 100=13700
+ 428 x 12 - 428 x 2 = 428 x (12 - 2)
 = 428 x 10 = 4280
+ 94 x 12 + 94 x 88 = 94 x (12 + 88)
 = 94 x 100 = 9400
+ 537 x 39 - 537 x 19 = 537 x (39 - 19)
 = 537 x 20
 = 10740
- Một HS đọc bài toán.
- HS phân tích, nêu hướng giải.
Bài giải
Chiều rộng sân vận động là:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi sân vận động là:
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Diện tích sân vận động là:
180 x 90 = 16200 (m2)
 Đáp số: 540m và 16200m2
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
TẬP LÀM VĂN:
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Biết được 2 cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện. 
- Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách: mở rộng và không mở rộng. 
 - Giáo dục HS yêu thích viết văn.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra (5 ph)
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết TLV trước (Mở bài trong bài văn kể chuyện).
- Nhận xét.
B. Bài mới (30 ph)
1. Giới thiệu bài (2 ph)
(Ghi mục bài lên bảng)
2. Phần nhận xét: (12 ph)
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. 
H: Tìm đoạn kết bài trong truyện trên.
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thêm vào cuối truyện một lời đánh giá.
- GV KL, khen những lời đánh giá hay.
Bài 4: GV yêu cầu HS so sánh hai cách kết bài nói trên.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Phần ghi nhớ: (2 ph)
- Gọi HS đọc “ghi nhớ”. 
4. Phần luyện tập: (14 ph)
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- GV chốt: Kết bài a là không mở rộng; các kết bài còn lại là mở rộng. 
Bài 2: Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tìm đoạn kết bài.
- Yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét, KL.
Bài 3: GV nêu yêu cầu, nhắc HS có thể chọn một trong hai bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò (3 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- 1 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- N2: Trao đổi, tìm đoạn kết bài và nêu: 
Đoạn kết bài trong truyện là: “Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé trẻ nhất của nước Nam ta”.
- 1HS đọc.
- HS suy, nối tiếp nhau nêu.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- 3 HS đọc.
- 1HS đọc y/c, 5HS đọc nội dung BT1.
- HS tiếp nối nhau nêu.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tìm và nêu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
THỂ DỤC
HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẮNG 
 TRÒ CHƠI "MÈO ĐUỔI CHUỘT".
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được các động tác vươn thở tay chân, lưng bung và toàn thân.
- Học động tác thăng bằng.Bước đầu biết cách thực hiện động tác thăng bằng. 
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III. Tiến trình thực hiện: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập.
- Trò chơi"Phản xạ nhanh"
 1- 2p
 1-2p
 100 m
 2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản:
- Ôn 5 động tác thể dục đã học.
+ Lần 1 do GV điều khiển.
+ Lần 2 do cán sự điều khiển.GV đi lại quan sát sửa sai cho HS.
- Học động tác thăng bằng.
Sau khi nêu tên động tác, GV vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS tập bắt chước theo.
- Tập 6 động tác thể dục đã học.
- Phân chia các tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
GV đến từng tổ theo dõi uốn nắn sửa sai cho từng HS.
- Trò chơi"Mèo đuổi chuột".
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
Sau đó cho lớp chơi thử vài lần, rồi chơi chính thức.
2l x 8nh
 4-5 lần
2l x 8nh
 5-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
 X X 
 X X
 X O O X
 X X
 X X 
3. Kết thúc:
- Đứng vỗ tay và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xet tiết học, về nhà ôn các động tác thể dục đã học.
 1p
 1p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
Thứ 5 ngày 22 tháng 11 năm 2018
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
1 - Kiến thức& Kĩ năng: 
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. 
2 - Giáo dục: 
 - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
*Bài tập cần làm : Bài 1(a,b,c), bài 3.
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: (1ph)
Hát “Bạn ơi lắng nghe”
2. Kiểm tra bài cũ: (3 ph)
- Y/C HS lần lượt nêu các tính chất của phép nhân.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện BT
- Nhận xét.
3. Bài mới : (30 ph)
a. Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm cách tính 36 x 23.
- GV giới thiệu - Ghi bảng : 
- Gợi ý cho HS phân tích một thừa số thành tổng rồi tính
- Ta nhận thấy 23 là tổng của 20 và 3 do đó ta có thể thay 36 x 23 bằng 36 x (20 + 3).
Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính 
- Đặt vấn đề: Để không phải đặt tính nhiều lần, ta có thể viết gộp lại theo cách đặt tính.
- Ghi bảng và hướng dẫn cách đặt tính và tính viết đến đâu giải thích đến đó.
- Đặc biệt cần giải thích rõ:
+ 108 là tích của 36 và 3.
+ 72 là tích của 36 và 2 chục. 
- HS nắm cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV giúp HS biết cách đặt tích riêng và thực hiện phép cộng các tích riêng để có kết quả.
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1 : (a, b, c) đặt tính rồi tính. 
+ Giúp từng em đặt tính và tính. 
- Tính trên bảng con.
- GV theo dõi HS để sửa sai cho các em kịp thời.
- HS nêu cách tính.
Bài 3 : Giải toán. 
+ Nêu đề bài, phân tích 
+ Giúp HS biết cách giải.
+ GV giúp đỡ HS
- GV nhận xét
4. Củng cố: (2 ph)
- Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số.
- Nhận xét lớp.	
- Chuẩn bị: Luyện tập.
* Phát biểu tính chất giao hoán, kết hợp, nhân 1 số với 1 tổng (1 Hiệu)
* Tính 36 x 3 ; 36 x 20. 
36 x 23 = ?
a) Ta có thể tính như sau:
 36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108 
 = 828
b)Thông thường ta đặt tính như sau:
 36
 23
 108
 72 
 828 
+ 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích này được viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 72 chục.
- Nêu kết quả nhận xét.
Hoạt động lớp.
1a. 86 33 157
 x53 x 44 x 24
 258 132 628
 430 132 314 
 4558 1452 3768 
Đọc và tóm tắt bài toán .
- Nêu cách làm .
- Tự làm vào vở rồi chữa bài .
	Giải
 Số trang của 25 quyển vở là:
48 x 25 = 1200 (trang)
 Đáp số: 1200 trang
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TÍNH TỪ ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức&Kĩ năng:
 - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND ghi nhớ) 
 - Nhận biết dược từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III) ; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độcủa đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được ( BT2, BT3, mục III ).
2. Giáo dục : 
- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Từ điển TV, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : 
Hát “Bạn ơi lắng nghe”
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 em làm lại BT3, 4 tiết trước.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:	
Hoạt động 1 : Nhận xét. 
Bài 1 : Tìm đặc điểm của sự vật được miêu tả.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. Phát biểu
- Nhận xét 
+ Kết luận :
Bài 2 : Nêu ý nghĩa mức độ của từ 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. Phát biểu
- Nhận xét : Có 3 cách thể hiện mức độ 
Hoạt động 2 : Ghi nhớ.
- Nhắc HS học thuộc .
Hoạt động 3 : Luyện tập.
Bài 1 : Tìm từ biểu thị mức độ.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. Phát biểu
- GV giúp HS hoàn thành BT
- Nhận xét. Chốt lại lời giải đúng .
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2 : Tìm từ miêu tả mức độ khác nhau. 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. Phát biểu
+ Phát bảng nhóm, từ điển cho các nhóm làm bài.
- GV khuyến khích HS tìm được từ 
- Nhận xét: Khen tìm được đúng, nhiều từ.
Bài 3 : Dùng từ đặt câu.
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
* Yêu cầu HS đặt câu và đọc câu của mình.
* Nhận xét : Khen câu hay , đúng.
- Vận dụng làm được các bài tập 
4. Củng cố : 
 - Thế nào là từ mức độ? Cho ví dụ.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 *Mức độ đặc điểm của sự vật được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép hoặc từ láy từ tính từ đã cho .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm việc cá nhân , phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
* Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
* Thêm các từ: rất, quá, lắm,....vào trước hoặc sau tính từ.
* Tạo ra phép so sánh.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở .
- Những em làm bài ở bảng nhóm trình bày kết quả .
- Trọng tài nhận xét, tính điểm .
*đậm, rất, lắm, ngà, ngọc, n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_t.doc