Giáo án điện tử Khối 4 (Công văn 2345) - Tuần 12 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Khối 4 (Công văn 2345) - Tuần 12 - Năm học 2021-2022

Tập đọc

MÙA THẢO QUẢ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả .

2. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: GD hs biết yêu quý chăm sóc cây cối.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài học

 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

- Học sinh: Sách giáo khoa

 

doc 47 trang xuanhoa 09/08/2022 2630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 (Công văn 2345) - Tuần 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 20.....
Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả .
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: GD hs biết yêu quý chăm sóc cây cối.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài học 
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi:
+ Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công để làm gì?
+ Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
- Nhận xét, kết luận
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS đọc và TLCH 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Thực hành
2.1 Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
+ Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn
+ Đoạn 2: Tiếp theo....không gian
+ Đoạn 3: Còn lại
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rùng thảo quả. 
- 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
+ Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, chín nục...
+ Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất trời thơm.
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp
- 1 HS đọc bài
- HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo nhóm, chia sẻ trước lớp.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- Nội dung ý 1 ?
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh?
- Nội dung ý 2 ?
- Hoa thảo quả nảy ở đâu?
- Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
- Đọc bài văn ta cảm nhận được điều gì?
- GV đọc mẫu
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH, chia sẻ trước lớp
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
+ Các từ thơm, hương được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt
- Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
+ Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian
- Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả
+ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
+ Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy
+ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn
- 1 HS đọc to
- HS theo dõi
3. Thực hành - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả .
* Cách tiến hành: 
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài 
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc: Thảo quả trên rừng Đản Khao...nếp áo, nếp khăn.
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- GV nhận xét.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
 - 1 HS đọc to
- HS nghe
- HS nghe
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
4. Vận dụng: (2phút)
+ Bài văn ca ngợi điều gì ?
+ Cây thảo quả có tác dụng gì ?
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
- Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên
 một vài loại cây thuốc Nam mà em biết?
- Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây mà các em vừa kể vì nó là những cây thuốc Nam rất có ích cho con người. Ngoài ra các em cần phải biết chăm 
sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung quanh mình để môi trường ngày càng trong sạch.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài học sau
- Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương nhu,... 
- HS nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,....
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
	 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.	
*HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.
II. CHUẨN BỊ
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối nhanh, nối đúng"
2,5 x 4
36
4,5 x 8
2
0,5 x 4
11
5,5 x 2
10
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi.
- Giới thiệu bài- ghi bảng
 - HS tham gia chơi trò chơi
- HS nghe
- HS mở sách, vở ghi đầu bài
2. Khám phá:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
*Cách tiến hành: 
* Ví dụ 1: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép tính 27,867 10.
- GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS.
- GV nêu : Vậy ta có :
27,867 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 :
+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép nhân 27,867 10 = 278,67.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?
* Ví dụ 2: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực hiện tính 53,286 100.
- GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS.
- Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ?
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6.
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính ?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp đôi)
- Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ?
- Số 10 có mấy chữ số 0 ?
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào ?
- Số 100 có mấy chữ số 0 ?
- Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10; 100;1000....
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
 27,867 
 10
 278,670
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67.
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số 
278,67.
+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích.
- 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 53,286
 100
 5328,600
- HS cả lớp theo dõi.
- HS nêu : 53,286 100 = 5328,6
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6
+ Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích.
- Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy tắc sau đó chia sẻ trước lớp.
- Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
- Số 10 có một chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
- Số 100 có hai chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.
- 3,4 HS nêu trước lớp.
- HS nghe và thực hiện.
3. Thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.
 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập.
*Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp
- GV nhận xét
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân
- GV nhận xét HS.
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân
- GV có thể hướng dẫn HS giải bằng các câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì và hỏi gì?
+ Cân nặng của can dầu hoả là tổng cân nặng của những phần nào?
+ 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam
- HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe
1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3
2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508
7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320
- Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
a. 10,4dm = 104cm; 
b. 12,6m = 1260cm
c. 0,856m = 85,6cm; 
d. 5,75dm = 57,5cm
- HS đọc bài và làm bài
- HS nghe
- HS giải
Bài giải
10l dầu hỏa cân nặng là:
0,8 x 10 = 8(kg)
Can dầu hỏa đó cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3kg
4. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS nhắc lại những phần chính trong tiết dạy và làm miệng một số phép tính sau:
5,12 x 10 =
4,2 x 100 =
456,7 x 1000 =
- Học sinh nêu miệng.
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm thêm
- HS nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
Lịch sử
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”..
 - Biết các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: 
quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,...
- Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ...
2. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
3. Phẩm chất: Tự hào về lịch sử dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Các hình minh họa trong SGK.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi sau:
- Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? Kết quả của hội nghị ? 
- Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì ?
- GV nhận xét , tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Học sinh trả lời
- HS nghe
- HS ghi đầu bài vào vở
2. Khám phá:(27 phút)
* Mục tiêu: - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”..
 - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: 
quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,...
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám
- Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế "Nghìn cân treo sợi tóc".
+ Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì?
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Đàm thoại: 
+ Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra?
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là giặc?
* Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt (HĐ cả lớp)
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 trang 25, 26 SGK.
+ Hình chụp cảnh gì?
+ Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ"
- Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý kiến khác.
* Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"
- Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi:
+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những công việc để đẩy lùi những khó khăn, việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào?
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ như thế nào?
* Hoạt động 4: Bác Hồ trong những ngày diệt "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"
- 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong đoạn "Bác HVT - cho ai được".
+ Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên?
- HS đọc, thảo luận nhóm TLCH
- Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó khăn.
- Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn, 90% người mù chữ v.v...
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- Đồng bào ta chết đói, không đủ sức chống giặc ngoại xâm.
- Chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm.
- HS quan sát
- Hình 2: Nhân dân đang quyên góp gạo.
- Hình 3: Chụp một lớp bình dân học vụ.
- Lớp dành cho người lớn tuổi học ngoài giờ lao động.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận
- Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.
- Nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách mạng 
 - Một số học sinh nêu ý kiến.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Em phải làm gì để đáp lại lòng mong muốn của Bác Hồ ? 
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Sưu tầm các tài liệu nói về phong trào Bình dân học vụ của nước ta trong giai đoạn mới giành được độc lập năm 1945.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 20...
Chính tả
MÙA THẢO QUẢ (Nghe – viết) 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
*Làm được bài tập 2a, 3a.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, SGK,...
- HS: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1 khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu n 
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe - viết một đoạn trong bài: Mùa thảo quả
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS mở SGK, ghi vở
2. Khám phá
2.1 Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
* Trao đổi về nội dung bài văn
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Em hãy nêu nội dung đoạn văn?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
- HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
+ HS nêu từ khó
+ HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn xuôi.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS nghe
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. Thực hành - HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu s/x; làm được bài tập 2a; BT3a 
* Cách tiến hành:
 Bài 2a: HĐ trò chơi
- HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ chức trò chơi
+ Các cặp từ :
Bài 3a: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm làm vào bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài.
- Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì giống nhau?
- Nhận xét kết luận các tiếng đúng
- Cả lớp theo dõi
- HS thi theo kiểu tiếp sức.
+ sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng; sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ sách- xổ tóc
+ sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít; sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- xơ cua
+ su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa
+ sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ uỷ.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả
+ Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây.
4. Vận dụng:(2phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả s/x.
- Học sinh nêu
5. Sáng tạo:(1 phút)
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem, khuyến khích các em về luyện viết chữ sáng tạo cho đẹp hơn.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 lần). Xem trước bài chính tả sau.
- Quan sát, học tập.
- Lắng nghe
- Lắng nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết :
	- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 
	- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 - Giải bài toán có 3 bước tính.
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính. 
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
- HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng:
TS
14,7
29,2
1,3
1,6
TS
10
10
100
100
Tích
2920
34
290
16
+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
+ Cho học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập
- Tham gia chơi
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. Thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết :
	- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 
	- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 - Giải bài toán có 3 bước tính.
 - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV hỏi HS : Em làm thế nào để được 
1,48 10 = 14,8 ?
Bài 2(a, b): Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét HS.
Bài 3: Cá nhân 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài HS.
Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn thành các bài tập.
Bài 1(b):M3,4
- Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số thì được 80,5.
- Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 được 80,5.
Bài 2(c,d):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở 
- GV quan sát, nhận xét
Bài 4:M3,4
- GV viên hướng dẫn HS lần lượt thử chọn các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại.
 - HS đọc: Tính nhẩm
- HS làm bài vào vở 
- 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số.
- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn.
- Đặt tính rồi tính
- HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên bảng lớp 
 7,69 12,6 
 50 800 
 384,50 10080,0 
- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn.
- Cả lớp đọc thầm
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở .
Bài giải
Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
10,8 3 = 32,4 9km)
Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là:
9,52 4 = 38,08 (km)
Quãng đường người đó đi được dài tất cả là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số : 70,48km
- HS tự làm bài, báo cáo giáo viên
8,05 x 100 = 805 
8,05 x 1000 = 8050
8,05 x 10000 = 80500
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 12,82 82,14
x x
 40 600
 512,80 49284,00
- HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2
3. Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS chốt lại những phần chính trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm:
 15,4 x 10 =
78,25 x 100 =
5,56 x 1000 =
- Học sinh nêu
4. Sáng tạo: (1 phút) 
- Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục khác.
- HS nghe và thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
 - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2).
 - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
 - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho phù hợp.
2. Năng lực: 	
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Bảo vệ môi trường sống.
* GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: + Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ...
 + Tranh ảnh về bảo vệ môi trường
	- Học sinh: Vở viết, SGK	
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. khởi động: (3 phút)
- Trò chơi: Truyền điện
- Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Mở rộng vôn từ: Bảo vệ môi trường
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa và vở viết.
2. Thực hành (27 phút)
*Mục tiêu: 
 - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
 - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2).
 - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
 - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- Đại diện HS lên trả lời.
b) Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm
+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo thành từ phức.
+ HS(M3,4) nêu nghĩa của mỗi từ ghép 
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi.
- Gọi HS trả lời
- HS (M3,4) đặt câu
- GV nhận xét chữa bài
(Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành BT)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS hoạt động nhóm
+ Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp 
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
- Nhận xét 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm, chia sẻ trước lớp
Đáp án:
+ Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được 
+ Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm
+ Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng.
+ Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử .
+ Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , không thể suy suyển, mất mát.
+ Bảo tồn: để lại không để cho mất.
+ Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ
+ Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn
- HS nêu yêu cầu
- HS nghe
- Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn 
+ Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
+ Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.
3. Vận dụng: (3 phút)
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, sinh thái.
- 1, 2 học sinh nhắc lại.
- HS đặt câu
4. Sáng tạo:(2 phút)
- Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi trường ?
- HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Địa lí
CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU	 
1. Kiến thức: Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp
+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,...
+Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,...
- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
*HS(M3,4):
+ Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có
+ Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương ( nếu có).
+ Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
- Rèn kĩ năng sử bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. 
2. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
3. Phẩm chất: Bảo vệ môi trường
*GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than, dầu mỏ, điện, 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.	
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát 
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Kể nhanh các sản phẩm của ngành Lâm nghiệp và thủy sản.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_cong_van_2345_tuan_12_nam_hoc_2021_20.doc