Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017

Tập đọc

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: bãi thả, trầm bổng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ,

-Biết đọc với giọng viu, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà .

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc 30 trang xuanhoa 10/08/2022 1210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
12/12
1
Tập đọc 
Cánh diều tuổi thơ
2
Toán 
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
3
Khoa học
Tiết kiệm nước
4
Kỹ thuật
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (t1)
5
Mỹ thuật
Thứ ba
12/12
1
Chính tả
Nghe-viết: Cánh diều tuổi thơ
2
Toán 
Chia cho số có hai chữ số chữ số
3
Lịch sử
Nhà Trần và việc đắp đê
4
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng BB tt
5
Đạo đức
Biết ơn thầy cô giáo (t2)
Thứ tư
14/12
1
LTVC
MRVT: Đồ chơi-Trò chơi
2
Toán 
Chia cho số có hai chữ số (tt)
3
KC 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
4
Anh văn
5 
Thể dục
Thứ năm
15/12
1
TLV
Luyện tập miêu tả đồ vật
2
Tập đọc
Tuổi ngựa
3
Toán
Luyện tập
4
Khoa học
Làm thế nào để biết có không khí
5
Âm nhạc
Thứ sáu
16/12
1
Thể dục
2
TLV
Quan sát đồ vật
3
LTVC
Giữ lịch sự khi đặt câu hỏi
4
Toán
Chia cho số có hai chữ số (tt)
5
Anh văn
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2016
Tập đọc 
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: bãi thả, trầm bổng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ, 
-Biết đọc với giọng viu, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà ...
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ KTBC: Đọc bài Chú đất nung, trả lời câu hỏi
2/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ?
- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ?
- Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2. 
+ Hãy đọc câu mở bài và kết bài ?
+ HS đọc câu hỏi 3. 
- Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều 
+ Bài văn nói lên điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc bài 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn. HS luyện đọc.
- HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ đến vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm ... khao của tôi.
- HS đọc.
- 3 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe 
+ Đoạn 1: tả vẻ đẹp cánh diều.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
- 2 HS nhắc lại.
- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh diều - Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ...mang theo nỗi khát khao của tôi 
- 1 HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
- 1 HS nhắc lại ý chính.
- 2 HS đọc 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 - 5 HS thi đọc.
- Trả lời
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
Toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU
-Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
-GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 71265:43 69351:37
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Phép chia 320 : 40 (số bị chia và số chia đều có chữ số 0 ở tận cùng)
- GV ghi 320 : 40, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
- GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x 4 ). 
- Vậy 320 chia 40 được mấy ? 
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? 
- Có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 
* GV nêu kết luận. 
- HS thực hiện tính 320 : 40. 
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
 c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). 
 - GV ghi 32000 : 400, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
 - GV cho HS làm theo cách thuận tiện 32 000 : (100 x 4). 
 - Vậy 32 000 : 400 được mấy. 
 - Nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? 
 - Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. 
 - GV nêu kết luận. 
 - HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400
 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. 
 - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?
 - GV cho HS nhắc lại kết luận. 
d ) Luyện tập thực hành:
 Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV nhận xét
 Bài 2a 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - HS tự làm bài.
 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
 - Tại sao để tính x trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ?
 - GV nhận xét 
 Bài 3a
 - HS đọc đề bài, tự làm bài. 
 - GV nhận xét
 3. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
320: (8 x 5); 320:(10 x 4); 320: (2 x 20 )
- HS thực hiện tính. 
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 
 = 32 : 4 = 8
- Bằng 8. 
- Cùng có kết quả là 8. 
- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
- HS nêu lại kết luận. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- HS suy nghĩ, nêu các cách tính của mình. 
- HS thực hiện tính. 
- ....= 80 
- Hai phép chia cùng có kết quả là 80. 
- Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4
- HS nêu lại kết luận. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
- HS đọc.
- 1 HS đọc đề bài. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét. 
- Tìm x. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .
- 2 HS nhận xét. 
- Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 40 = 25 600, vậy để tính x ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40.
- HS đọc. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS nghe
Khoa học
TIẾT KIỆM NƯỚC
I.MỤC TIÊU
 - Thực hiện tiết kiệm nước.
 *GD KNS: 
 - Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước
 - Đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước
 - Bình luận về việc sử dụng nước,(quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước)
 - GD: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?
 - Nhận xét câu trả lời
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Khai thác bài học: 
 Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao.
 1) Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ?
 2) Theo em việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ?
- GV giúp các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.
* Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước.
 Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước.
 GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:
 1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ?
 2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước ?
* Kết luận. 
 Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. 
- Chia nhóm HS.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.
- GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
- Yêu cầu các nhóm giới thiệu nội dung tuyên truyền. - - GV nhận xét tranh và ý tưởng của từng nhóm.
- Cho HS quan sát hình minh hoạ 9.
- GV nhận xét, khen ngợi các em.
 * Kết luận. (Xem SGV)
3. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 - Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm.
- HS quan sát, thảo luận.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- Quan sát, trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận và tìm đề tài.
- Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.
- HS lắng nghe.
Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:	
 - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
 + Không bắt buộc HS nam thêu.
 + Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.
 - Yêu thích sản phẩm do mình làm được.	
II. CHUẨN BỊ:
 -GV: - Mẫu khâu, thêu đã học.
 -HS: - Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Thêu móc xích (T2) Nhận xét việc thực hành tiết trước.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn.
 b) Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương.
- Đặt câu hỏi và gọi một số em nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu và các mũi thêu.
- Nhận xét, sử dụng tranh quy trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu đã học.
 Kết luận : HS nắm lại nội dung các bài đã học trong chương.
 Hoạt động 2: Thi đua nêu quy trình thực hiện các kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học 
- Chia các nhóm và giao nhiệm vụ, tranh quy trình 
- Nhận xét, bổ sung thêm.
 Kết luận: HS nắm lại quy trình cắt, khâu, thêu đã học.
3. Củng cố: 
- Nêu lại nội dung đã ôn tập.
- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm được.
4. Nhận xét - Dặn dò: 
- Nhận xét lớp. 
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS 
- Chuẩn bị:Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn (tt) 
- Nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học.
- Một số em phát biểu.
- Theo dõi và ghi nhớ
Hoạt động lớp.
- Các nhóm thảo luận. 
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm trình bày đúng, đầy đủ nhất.
- cá nhân nêu
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2016
Chính tả
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
 - Làm đúng BT 2.a )
 * GDBVMT: Qua bài nói lên cảnh đẹp của quê hương GD các em cần bảo vệ.
 - Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b, BT3.
 HS: - SGK, VBT
III. LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 1. Bài cũ: Chiếc áo búp bê 
 - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp 3 từ có vần s/x.
 2. Bài mới:
 a) thiệu bài Cánh diều tuổi thơ.
 b) Hướng dẫn viết chính tả.
 - Gọi HS đọc đoạn văn - tìm hiểu nội dung.
 - Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn, các tên riêng. 
 - Viết chính tả.
 - Chấm, chữa 7 – 10 bài.
 - Nhận xét bài viết HS
 c) Hướng dẫn luyện tập chính tả
 Bài tập 2a: Trò chơi: thi điền chữ nhanh.
 - GV tổ chức cho HS chơi 
 -Cách chơi: 3 nhóm trưởng điều khiển cuộc chơi thi tiếp sức.
 - GV chấm theo tiêu chuẩn: Đúng / Sai
 - Nhóm có điểm nhiều là thắng
 - GV nhận xét.
 3. Củng cố: 
 - Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết đẹp tiếng Việt.
 4. Nhận xét - Dặn dò: 
- Nhận xét chữ viết của HS.
-Yêu cầu HS về viết vào sổ tay các từ có hai tiếng tiếng có âm đầu ch/tr ( hay hỏi/ngã).
 - Chuẩn bị: Nghe – viết Kéo co.
- Viết bảng lớp và bảng con
- Theo dõi - Đọc đoạn văn.
- HS ghi vào bảng: mềm mại, phát dại, trầm bổng.
- Đọc thầm lại đoạn văn. 
- Viết bài vào vở.
- Soát lại, chữa bài.
- Đọc yêu cầu và mẫu câu.
- Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.
- Các nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung tên những trò chơi chưa có.
- Lắng nghe và ghi nhận
Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU 
 - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ) 
 -GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 57720:20 67300:400
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số 
* Phép chia 672 : 21 
- Đi tìm kết quả 
+ HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả. 
+ Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ?
+ GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện phép chia.
- Đặt tính và tính. 
+ GV y/cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21 
+ Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? 
+ Số chia trong phép chia này là bao nhiêu?
+ Chúng ta lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số của 21. 
- HS thực hiện phép chia. 
- GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, thống nhất cách chia đúng như SGK đã nêu. 
- Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết.
 * Phép chia 779 : 18 
 - Cho HS thực hiện đặt tính để tính.
 - GV theo dõi HS làm. 
- Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 )
+ 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
+ Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ?
 * Tập ước lượng thương 
- Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương. 
- GV viết các phép chia sau :
 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21
+ Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục. 
+ GV cho HS ứng dụng thực hành 
+ HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép tính trên trước lớp 
- GV viết lên bảng phép tính 75 : 17 và yêu cầu HS nhẩm. 
- GV hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4 và tiến hành nhân và trừ nhẩm. 
- GV hướng dẫn thêm như SGV.
- GV cho cả lớp ước lượng với các phép chia khác 79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 : 18 
c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
- Các em hãy tự đặt tính rồi tính. 
- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 
- GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 2 
- HS đọc đề bài, tự tóm tắt đề bài và làm bài. 
- GV nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2 
- Lớp chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét.
- HS nghe. 
- HS thực hiện. 
672 : 21 = 672 : ( 7 x 3 ) 
 = (672 : 3 ) : 7 
 = 224 : 7 
 = 32
- HS nghe giảng. 
 - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở nháp. 
- từ trái sang phải. 
- ... 21
- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
- 1 HS lên bảng làm bài. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- Là phép chia có số dư bằng 5. 
- số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
- HS theo dõi GV giảng bài. 
- HS đọc các phép chia trên. 
+ HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. Cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- HS có thể nhân nhẩm theo cách. 
 7 : 1 = 7 ; 7 x 17 = 119 ; 119 > 75
- HS thử với các thương 6, 5, 4 và tìm ra 
17 x 4 = 68 ; 75 - 68 = 7. Vậy 4 là thương thích hợp. 
- HS nghe GV huớng dẫn. 
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS nhận xét. 
- HS đọc đề bài. 
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.
- HS thực hiện.
Lịch sử
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. MỤC TIÊU
 - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
 - Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê 
 * GDBVMT: Qua việc dắp đê của nhà Trần liên hệ về thực teesw của HS để giáo dục HS 
 - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II. CHUẨN BỊ
 GV: - Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Bài cũ: Nhà Trần thành lập - Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Nhà Trần và việc đắp đê.
 b) Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
- Đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ?
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin.
- Nhận xét lời kể một số em.
 Kết luận : HS nắm vai trò sông ngòi 
 Hoạt động 2: Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê
 - Đặt câu hỏi: Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. 
Kết luận : HS nắm việc bảo vệ đê điều dưới thời Trần.
 Hoạt động 3: 
 - Phát phiếu học tập 
 - Chốt đáp án đúng
 Kết luận: HS nắm được kết quả thu được qua việc quan tâm đến đê điều dưới thời Trần.
3. Củng cố: 
 - Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt ?
 + Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển.
 +Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều 
 * GDBVMT: Qua việc dắp đê của nhà Trần liên hệ về thực teesw của HS để giáo dục HS.
4. Nhận xét - Dặn dò: 
 -Nhận xét lớp. 
 -Về đọc lại bài và học ghi nhớ.
 -Chuẩn bị: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
- vài cá nhân nêu
Hoạt động nhóm đôi.
- Nghe và nhận nhiệm vụ 
- Đọc SGK, trao đổi trong nhóm.
- Trình bày.
- Nhận xét.
- Trao đổi và đi đến kết luận: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển nhưng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
Hoạt động cá nhân.
- Đọc SGK/ 38 ( 2 đoạn)
- Trao đổi và đi đến kết luận: Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
Hoạt động lớp.
- Nhận phiếu điền dấu X vào ô trống 
- Các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả.
-Trình bày được các sự kiện trong bài học.
Địa lí
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
 - Biết đồng bằng bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lua, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ...
 - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
 * HS khá, giỏi: + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.
 + Qui trình sản xuất đồ gốm.
 - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Hình minh họa trong SGK; Bản đồ, lược đồ VN & ĐBBB;......
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :
- Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh.
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài: 
b) Phát triển bài :
 3/ Nơi có hàng trăm nghề thủ công :
 *Hoạt động nhóm :
- GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:
+ Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? 
+ Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ?
+ Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?
- GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ.
 GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định.
 *Hoạt động cá nhân :
- GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi :
+ Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ mà em biết.
 + Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.
- GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. 
- GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống.
 4/ Chợ phiên:
 * Hoạt động theo nhóm:
- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để TLCH:
+ Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ).
+ Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ?
 GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV cho HS đọc phần bài học trong khung.
- Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐB Bắc Bộ.
- Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 6. 
- HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày kết quả quan sát:
 + Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị 
+ Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vài HS kể.
- HS thảo luận.
 + Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương.
 + Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến.
- HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét.
- 3 HS đọc.
- HS trả lơì câu hỏi.
- HS cả lớp.
Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 2)
I.MỤC TIÊU 
 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình).
 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
 *GDKNS:
 - Lắng nghe lời dạy của thầy cô
 - Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. 
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Một, vài HS lên kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Nội dung: 
* Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23)
- Một số HS trình bày, giới thiệu.
- GV nhận xét.
* Hoạt động2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS.
- GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
 GV kết luận chung:
+ Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
+ Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
3. Củng cố - Dặn dò:
 - Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.
 - Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
- Vài cá nhân thực hiện
- Lắng nghe
- HS trình bày, giới thiệu.
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm việc cá nhân hoặc nhóm.
- Vài cá nhân thực hiện.
Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI , TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh hoạ các trò chơi trang 147, 148 SGK 
 - Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Đặt câu hỏi với mục đich khác
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Treo tranh minh hoạ, HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung.
 Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi trong nhóm để tìm từ, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng.
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung nhóm bạn. 
- Nhận xét kết luận những từ đúng 
- Những đồ chơi, trò chơi các em vừa tìm được có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hay riêng bạn nữ thích.
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu, hoạt động theo cặp.
- HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn kết luận lời giai đúng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
 Bài 4:
- HS đọc yêu cầu. Tự làm bài.
- HS lần lượt phát biểu.
- Em hãy đặt một câu thể hiện thái độ con người khi tham gia trò chơi ?
- HS nhận xét chữa bài của bạn.
- GV nhận xét, chữa lỗi 
- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu 
- Cho điểm những câu đặt đúng.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đặt 2 câu ở bài tập 4, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đặt câu. HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- Lên bảng chỉ vao từng tranh và giới thiệu.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm.
- Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa có.
- Đọc lại phiếu, viết vào vở.
*Đồ chơi : bóng, quả cầu ...
*Trò chơi : đá bóng, cưỡi ngựa, vv ...
- 1 HS đọc, 2 em ngồi gần nhau trao đổi, trả lời câu hỏi 
- Phát biểu bổ sung.
a/ Trò chơi bạn trai thích: đá bóng, đấu kiếm,....
- Trò chơi bạn gái thích: búp bê, nhảy dây ,...
Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, ...
b/ Những trò chơi có ích và ích lợi của chúng 
c/ Những trò chơi có hại và tác hại của chúng 
- 1 HS đọc.
- Các từ ngữ: say mê, hăng say, thú vị,...
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Lắng nghe.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò.
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
 - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư ) 
 -GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 43985:45 75134:63
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 8 192 : 64 
- GV ghi phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
- Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia : 
+ 179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5) 
+ 512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3) 
 * Phép chia 1 154 : 62 
- GV ghi phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
Vậy 1 154 : 62 = 18 ( dư 38 )
- Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì? 
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. 
 + 115 : 62 có thể ước luợng 
 11 : 6 = 1 (dư 5 ) 
 + 534 : 62 có thể ước lượng 
 53 : 6 = 8 ( dư 5 ) 
 c) Luyện tập, thực hành 
 Bài 1
- HS tự đặt tính và tính. 
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
- GV chữa bài
 Bài 2 
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt đề bài và tự làm bài. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3 (HS giỏi tự làm)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia hết.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- 1 HS nêu cách tính của mình. 
- HS theo dõi.
- Là phép chia có số dư bằng 38. 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề toán. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
- HS thực hiện theo lời dặn của GV.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
 - Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vaatjgaanf gũi với trẻ em.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể. 
 - Giáo dục HS yêu thích kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ
 -GV, HS : Sưu tầm 1 số truyện viết về đồ chơi trẻ em
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
 1. Bài cũ: - Kiểm tra vài em kể lại truyện Búp bê của ai?. 
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu truyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
 b) Các Hoạt động:
 Hoạt động 1: Kể chuyện.
 -Viết đề bài, gạch dưới các từ quan trọng.
 -Nhắc HS trong 3 truyện: Chú lính chì dũng cảm, Chú Đất Nung, Bọ Ngựa thì có 2 Truyện: Chú lính chì dũng cảm, Bọ Ngựa; HS tìm đọc.
 - Tổ chức cho HS kể 1 câu chuyện em đã đọc, đã nghe. 
 * Kết luận: HS nắm nội dung truyện.
 Hoạt động 2: Trao đổi về truyện
 -Nhắc nhở:
 + Kể nội dung phải có đầu đuôi.
 + Lời kể tự nhiên, hồn nhiên.
 + Kết truyện theo lối mở rộng
 + Với truyện khá dài có thể kể 1,2 đoạn.
 * Kết luận: HS nắm ý nghĩa truyện 
3. Củng cố:
 - Hỏi: Truyện muốn nói với các em điều gì ? 
- Giáo dục HS yêu thích kể chuyện. 
4. Nhận xét - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị kể chuyện tuần 16: Đã chứng kiến hoặc tham gia.
- 1-2 cá nhân kể
Hoạt động lớp.
-HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi. 
-HS nối tiếp nhau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_nam_hoc_2016_2017.doc