Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2016-2017
Tập đọc
Tiết 35: Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI.
- 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2017 (Sáng) Chào cờ Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 35: Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI. - 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống. III. Các HĐ dạy - học: 1. GT bài: 2. Kiểm tra TĐ và HTL: - GV hướng dẫn quy định. - GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc. 3. Bài 2(T174): ? Nêu y/c? - Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể. - KT 1/3 số HS trong lớp. - Bốc thăm chọn bài, CB 1-2' - Đọc bài theo y/c trong phiếu. - Trả lời câu hỏi. - 1 h/s đọc y/c, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm 3. - GV phát phiếu, bút dạ,3 nhóm làm bài trên phiếu - Lớp NX. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông Trạng thả diều Trinh Đường - Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi Từ điển NVLS Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên sự nghiệp lớn Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Người tìm đường lên các vì sao Lê.Q Long Phạm Ngọc Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao. Xi-ôn-cốp-xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát Chú Đất Nung (phần 1,2) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn Ba Cá Bống A-lếch-xây Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng (phần1-2) Phơ bơ -Trẻ em nhìn TG, giải thích về TG rất khác người lớn. Công chúa nhỏ 4. Củng cố -dặn dò: - NX giờ học. - Ôn bài giờ sau kiểm tra tiếp. Toán Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. II. Các HĐ dạy - học : 1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD? 2. Bài mới: a) GT bài: b) HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 VD: 72 : 9 = 8 Ta có: 7 + 2 = 9 9 : 9 = 1 675 : 9 = 73 Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 Ta có: 2 + 7 = 9 9 : 9 = 1 ? Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì? ? Nêu VD số chia hết cho 9? ? Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? ? Nêu VD số không chia hết cho 9? ? Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu? ? Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu? 3. Thực hành: Bài 1(T97): ? Nêu y/c? ? Nêu cách làm bài? 182 : 9 = 20 (dư2) Ta có: 8 + 1 + 2 = 11 11 : 9 = 1 (dư 2) 451 : 9 = 50 (dư 1) 182 : 9 = 20 (dư 2) Ta có: 4 + 5 + 1 = 10 10 : 9 = 1 (dư 1) - HS làm nháp, 2 h/s lên bảng. - Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - 1422, 3735, 927, ......... - Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - 19, 58, 465, 1471, ...... - .........Căn cứ vào các chữ số tận cùng bên phải. - Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. - Tính tổng các chữ số đó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385. Bài 2(T97) : ? Nêu y/c? ? Nêu cách thực hiện? - Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9. - Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. Bài 3(T97) : ? Nêu y/c? Bài 4(T97) : ? Nêu y/c? Gợi ý h/s thử, chọn - Làm vào vở, 2 h/s lên bảng 531, 918, 729. - Làm vào vở, đọc BT 315; 135; 225 4. Tổng kết - dặn dò: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? - NX giờ học. - CBBS: Dấu hiệu chia hết cho 3. HĐGD:Đạo đức Tiết 18: Thực hành kĩ năng cuối kì I I. Mục tiêu: - Củng cố KT về: Biết bày tỏ ý kiến , tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Biết ơn thầy giáo cô giáo, yêu lao động. II. Các HĐ dạy - học : 1. KT bài cũ : ? Giờ trước học bài gì? ? Vì sao phải yêu lao động? 2. Ôn bài cũ: ? Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến NTN? ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? ? Vì sao phải tiết kiệm thời gian? ? Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. ? Vì sao phải biết ơn thầy cô giáo? ? Vì sao phải yêu lao động? 3. Trả lời câu hỏi và làm BT tình huống. ? Em sẽ làm gì khi được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng? ? Em muốn tham gia vào một HĐ nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công em sẽ làm gì? - HS trả lời. - NX, bổ sung. - Em sẽ nêu lí do để mọi người hiểu và thông cảm. - Nêu ý kiến ... ? Những việc làm nào dưới đây là thể hiện tiết kiệm tiền của. a) Ăn hết suất cơm của mình. b) Không xin tiền ăn quà vặt. c) Quên tắt điện khi ra khỏi phòng. d) Làm mất sách vở, đồ dùng HT. e) Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi. g) Xé sách vở gấp máy bay. - GV treo phiếu HT lên bảng. ? Bạn đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu VD cụ thể? ? Em đã làm gì để ông bà, cha mẹ vui lòng? ? Cách ứng xử của các bạn tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? - Khoanh vào ý đúng. - TL nhóm 2 - Báo cáo, NX. - Thảo luận nhóm 2 - Báo cáo, NX. - HS nêu a) Mẹ đi làm về muộn, nấu cơm muộn Quân dỗi không ăn cơm. b) Bà của Lan bị ốm, Lan không đi chơi xa, Lan quanh quẩn ở trong nhà khi thì lấy nước cho bà uống, lấy cháo cho bà ăn, bóp chân tay, đấm lưng cho bà. ? Nêu những việc làm để thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo. cô giáo? ? Em sẽ làm gì khi: a. Em đang học bài có bạn gọi điện thoại rủ đi chơi? b. Em đang nấu cơm có bạn rủ đi chơi điện tử? ? Nêu những câu ca dao, câu tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, TD của lao động? - Chăm chỉ HT. - Lễ phép, vâng lời thầy cô. - Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài. - Chúc mừng thầy cô nhân ngày nhà giáo VN. - Thăm hỏi thầy cô khi thầy cô bị ốm đau, gặp phải chuyện buồn... - HS trả lời. - Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ mang phần đến cho. 4. Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học. - CBBS: Lịch sự với mọi người./. Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2017 (Chiều) Khoa học Tiết 35: Không khí cần cho sự cháy I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Làm TN chứng minh: Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy được diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy; thổi bếp lửa cho cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn,... II. Đồ dùng: - Hình vẽ (T70-71) SGK. - CB theo nhóm: 2 lọ thủy tinh (1 to, 1 nhỏ) 2 cây nến bằng nhau, 1 ống thủy tinh, nến, đế kê. III. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: Trả bài KT cuối kì I, NX. 2. Bài mới : a) GT bài : * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy. Mục tiêu: Làm TN chứng minh: Càng có nhiều k2 thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. B1: Tổ chức và HD. - Chia nhóm 4 B2: Các nhóm làm TN như SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến. - Nhóm trưởng báo cáo dụng cụ đã chuẩn bị của nhóm. - Đọc mục TH (T70) SGK - Thư kí ghi kết quả làm TN theo mẫu. Kích thước lọ thủy tinh Thời gian cháy Giải thích 1. Lọ thủy tinh to 2. Lọ thủy tinh nhỏ B3: Đại diện nhóm trình bày. * GV: Khí ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy không xảy ra quá nhanh, quá mạnh. - Càng có nhiều k2 càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay k2 có ô-xi nên nên cần k2 để duy trì sự cháy. - Báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình. - Nghe. * HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. Mục tiêu: - Làm TN chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục, k2 phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của k2 đối với sự cháy. B1: Tổ chức và HD: B2: HS làm TN ? Vì sao ngọn nến cháy liên tục? B3: Đại diện nhóm báo cáo. ? Nêu ứng dụng làm tắt ngọn lửa? * GV: Để duy trì sự cháy, k2 cần được lưu thông. 3. Tổng kết - dặn dò: ? Làm thế nào để ngọn lửa ở trong bếp than và bếp củi không bị tắt? - Chia nhóm 3, báo cáo sự CB - Đọc mục thực hành (T71). - Làm TN, nhận xét kết quả. - Khi cây nến cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vì vậy liên tục cung cấp k2 có chứa ô-xi để sự cháy được tiếp tục. - Khí ô-xi và khí các-bo-níc nóng lên bay lên cao. K2 ở ngoài tràn vào, tiếp tục cung cấp ô-xi để duy trì ngọn lửa. - Trùm chăn kín thiếu k2 lửa sẽ tắt.... -2 HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng. - ..Lưu thông k2. - NXGH. - Về nhà học bài, CBBS: Tại sao có gió? ___________________________________________ Hoạt động giáo dục âm nhạc Tiết 18: TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT I. Mục tiêu: - Tập biểu diễn một số bài hát đã học. II. Đồ dùng dạy học. - Thanh phách. III. Tiến trình: - Các nhóm trưởng lên lấy đồ dùng học tập. A, HĐ cơ bản: 1: Khởi động:- HS hát lại 1 bài hát đã học. 2: GTB: Ghi đầu bài lên bảng. 3: Đọc MT bài học: 4.Bài mới: B: HĐ thực hành: -HS hát 1 bài. - HS ghi đầu bài vào vở. - 2 HS đọc trước lớp. -Yêu cầu nêu tên các bài hát đã học. +/Hoạt động 1: Tập biểu diễn tốp ca. - Giáo viên tổ chức hướng dẫn. - 3, 4 nhóm trình bày. - GV cùng lớp nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét +/Hoạt động 2: Tập biểu diễn cá nhân. - Giáo viên tổ chức. - GV nhận xét. - 5- 6 h/s trình bày trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bài biểu diễn của bạn. +/Hoạt động 3: Tập biểu diễn song ca. - Giáo viên tổ chức cho h/s biểu diễn song ca. - Nhận xét đánh giá. - HS chọn bạn lên trước lớp cùng biểu diễn. - Lớp nhận xét. C: HĐ ứng dụng: - Gọi HS nhắc lại ND bài. - Yêu cầu hát một bài tự chon. IV:Đánh giá: - Cả lớp hát bầi Cò lả 1 lần. - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau _____________________________________________________________ Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2017 (Sáng) Toán Tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3 - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. II. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ : ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Nêu 2 ví dụ về số có 3 chữ số chia hết cho 9. 2. Bài mới: GVHDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3: - GV ghi bảng. - HS nêu kết quả. 63 : 3 = 21 91 : 3 = 30 (dư 1) Ta có: 6 + 3 = 9 Ta có 9 + 1 = 10 9 : 9 = 1 10 : 3 = 3 (dư 1) 10 : 3 = 3 (dư 1) 123 : 3 = 41 125 : 3 = 41 (dư 2) Ta có: 1 + 2 + 3 = 6 Ta có: 1 +2 + 3 = 8 6 : 3 = 3 8 : 3 = 2 (dư 2) ? Các số chia hết cho 3 có đặc điểm gì? ? Các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì? ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Cho ví dụ - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. -HS nêu. 3. Thực hành: Bài 1(T98) : ? Nêu y/c? - Làm vào vở. Đọc bài tập a) Số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313. b) Số chia hết cho 9 là: 1872, 92313. c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 231. ? Làm thế nào để em biết được số chia chia hết cho 3 và không chia hết cho 3? Bài 2(T98) : ? Nêu y/c? ? Muốn biết số không chia hết cho 3 em làm thế nào? - Làm vào vở, đọc BT. - Lấy tổng các chữ số chia cho 3 mà không chia hết là số không chia hết cho 3. - Các số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55553, 641311. Bài 3(98) : ? Nêu yêu cầu? - Làm vào vở, 3 h/s lên bảng. - NX sửa sai. Số có 3 chữ số chia hết cho 3 là: 243, 204, 162. Bài 4(T98) : ? Nêu y/c? - Nhận xét 1 số bài - Làm vào vở - 1 HS lên bảng, lớp NX. - Chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 564; 795; 2535 4. Tæng kÕt dÆn dß : ? Nªu dÊu hiÖu chia hÕt cho 3. - NhËn xÐt giê häc. - CBBS: LuyÖn tËp Luyện từ và câu: Tiết 35: Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 2) I) Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học II) Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ- HTL đã học trong HKI. - 1 số tờ phiếu to viết ND bài tập 3. III) Các HĐ dạy- học : 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra TĐ- HTL: - Kiểm tra 1/3 lớp còn lại. - Gọi HS bốc thăm - GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong phiếu. 3. Bài 2(T174) : Nêu y/cầu? - Bốc thăm và chuẩn bị bài 2' - Đọc bài- trả lời câu hỏi - Làm vào vở , đọc bài, NX a. Nguyễn Hiền rất có chí. b. Lê-ô-nác - đô Đa-vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi- ôn - cốp- xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có. d. Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ. e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn. Bài 3(T174) : ? Nêu y/c? ? Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? ? Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? ? Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - 1 HS nêu - Làm vào vở - Có chí thì nên. - Có công mài sắt có ngày nên kim. - Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững - Chớ thấy sóng cả...tay chèo. - Lửa thử vàng...thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này bày keo khác. - Ai ơi đã quyết thì hành....mới thôi. - Hãy lo bền chí câu cua....mặc ai. 4. Củng cố- dặn dò: - NX giờ học. - BTVN: Ôn bài giờ sau kiểm tra học kì I. Chính tả Tiết 18:Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn ND hai cách mở bài, kết bài. III. Các HĐ dạy - học : 1 GT bài: 2. Kiểm tra tập đọc và HTL: ? GV nêu câu hỏi về ND bài HS đọc? - NX cho điểm 3. Bài 2(T175): ? Nêu yêu cầu? - GV treo bảng phụ. - KT 1/3 số HS trong lớp còn lại. - Bốc thăm đọc bài + TL câu hỏi về nội dung bài. - Cho đề TLV sau: " Kể chuyện ông Nguyễn Hiền". Em hãy viết: a) Mở bài theo kiểu gián tiếp. b) Kết bài theo kiểu mở rộng. - Đọc thầm truyện: Ông Trạng thả diều (T104) - 1 HS nêu 2 cách mở bài (T112) - 1 HS nêu 2 cách kết bài (T122) - 1 HS đọc lại 2 cách mở bài và kết bài đã học. - HS viết bài vào nháp. - Nối tiếp nhau đọc các mở bài. - Nối tiếp nhau đọc các kết bài - NX, bổ sung. - Viết vào vở 2 cách mở bài và kết bài. 4. Củng cố - dặn dò: - NX tiết học. - Ghi nhớ ND của BT 2, hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở. _________________________________________ LỊCH SỬ Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I _________________________________________________________________ Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2017 (Chiều) Tiết 18: Toán:(T/C) Ôn Luyện I . Mục tiêu - Học sinh củng cố các kiến thức : Dấu hiệu ghia hết cho 2,3,5,9. - Ap dụng làm các bài tập . II- Bài mới A.GTB: B .Luyện tập Bài 1 : Trong các số 1999 ; 1899 ; 27420 ; 108108 ; 54455 ; 12345 GV– nhận xét cùng HS chữa bài Củng cố NDBT1. Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống để Nhận xét - đánh giá . Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S : GV nhận xét bài làm của HS Củng cố ND BT 3. Bài 4: Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 25 học sinh. Cô giáo chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 2 học sinh hoặc 3 học sinh thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp học đó. Nhận xét - đánh giá . C-Củng cố : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 ? Nhận xét giờ học Về nhà tiếp tục ôn tập – chuẩn bị bài sau . HS nêu yêu cầu Làm vở bài tập a) Các số chia hết cho 2 là : 27420.. b) Các số chia hết cho 5 là:27 420.. c) Các số chia hết cho 3 là: .......... d) Các số chia hết cho 9 là: e) Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 2 là: - HS Nêu yêu cầu 3 học sinh làm bảng lớp . a) 44 chia hết cho 9 b) 61 chia hết cho 3 và cho 2 c) 18 chia hết cho 3 và cho 5. Hs nêu yêu cầu . 4 học sinh làm bảng lớp – Lớp làm vở bài tập. a) Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. b) Số 33 312 chia hết cho 3. c) Số 123 456 không chia hết cho 3. d) Số 10 230 chia hết cho cả 2, 3 và 5. Nêu yêu cầu bài. Phân tích bài toán Làm vào vở Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 nhỏ hơn 35 và lớn hơn 25 là : 30 . Vậy số học sinh của lớp đó là : 30 - 3HS nêu trước lớp. ___________________________________________ Kể chuyện Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 4) A. Mục tiêu: 1. Tiếp tục KT TĐ và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu. 2. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan. B. Đồ dùng: - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. C. Các HĐ dạy học : I. GT bài : II. Kiểm tra Tập đọc và HTL: Bài 1(T175): - GV gọi HS bốc thăm. - Nêu câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, đỏnh giỏ. Bài 2(T175): ? Hai chị em làm gì? ? Từ đôi que đan và bàn tay của chị, của em, những gì hiện ra? ? Nêu TN khó viết? - GV đọc TN khó viết. - GV đọc bài cho HS viết. - GV theo dừi tư thế ngồi viết của HS - GV đọc bài cho HS soát - Nhận xét, đỏnh giỏ bài viết. - Nêu y/c? - KT những xem còn lại. - Bốc thăm đọc bài + trả lời câu hỏi. - Nghe viết bài thơ: Đôi que đan. - Nêu y/c? - Theo dõi SGK. - Đọc thầm bài thơ. - Hai chị em bạn nhỏ tập đan. - Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. - HS nêu. - Viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp. - NX, sửa sai. - Viết bài - Soát bài. III. Củng cố - dặn dò: - NX giờ dạy - HTL bài: Đôi que đan. Ôn bài tiếp tục KT. ___________________________________________ HĐGD: Kĩ thuật: Tiết18: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiếp). I- Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II- Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng dạy kĩ thuật khâu thêu. - Một số mẫu khâu, thêu đã học. III- Các hoạt động dạy học: KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài mới:Giới thiệu bài. GV *HĐ 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học. *Đánh giá: - ĐG kết quả sản phẩm theo 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. Những sản phẩm có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu, thêu được ĐG ở mức hoàn thành tốt: A+. * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - CBBS: Lợi ích của việc trồng rau, hoa./. HS - Tùy khả năng và ý thích, HS có thể cắt, khâu, thêu những sản phẩm đơn giản như: +Cắt, khâu, thêu khăn tay. + Cắt khâu , thêu túi rút dây để đựng bút. + Cắt khâu, thêu sản phẩm khác như: váy liền áo cho búp bê, gối ôm - Tự ĐG sản phẩm theo sự hướngdẫn của GV. _______________________________________________________________ Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2017 ( Chiều) TẬP LÀM VĂN Tiết 35: Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 6) I. Mục tiêu: - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn ND cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật (T145) - Một số tờ phiếu to để HS lập dàn ý BT 2a. III. Các HĐ dạy học : 1. GT bài : 2. Nội dung bài ôn tập: 3. Bài 2(T176) : ? Nêu y/c? - 2 HS đọc. a) Q/s một đồ dùng HT, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. ? Đề bài yêu cầu gì. - HS nêu. ? Đây là dạng bài nào? - Chọn đồ dùng để q/s, ghi kết quả vào nháp. - Gọi HS đọc dàn ý. - GV nhận xét, giữ lại dàn ý tốt nhất làm mẫu không bắt buộc cứng nhắc. - Dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập) rất cụ thể của em. - 1 HS đọc lại ND cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng. - HS chọn một đồ dùng HT để quan sát, ghi kết quả q/s vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý. - Trình bày dàn ý. - Lớp NX. b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng. - GV gọi HS trình bày bài làm của mình. - NX khen những HS có phần mở bài, kết bài hay. - HS viết bài. - Nối tiếp đọc mở bài - NX, bổ sung. - HS tiếp nối đọc kết bài - NX, bổ sung 4. Củng cố - dặn dò : - NX giờ học. - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý, viết mở bài và kết bài vào vở./. ______________________________________ Khoa học Tiết 36: Không khí cần cho sự sống. I. Mục tiêu: - Nêu được con người , động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. II. Đồ dùng: Hình vẽ (T72-73)SGK - Sưu tầm tranh ảnh người bệnh được thở bằng ô-xi. - Dụng cụ thật để bơm k2 vào bể cá. III. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: Nêu vai trò của k2 đối với sự cháy? 2. Bài mới : GT bài * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với con người. - Yêu cầu HS để tay trước mũi, thở ra và hít vào. ? Em thấy như thế nào. - Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào? ? Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết? - Cho HS quan sát tranh người bệnh thở bằng ô-xi, thợ lặn đeo bình ô-xi, dụng cụ đẻ bơm k2 vào bình cá. ? Nêu vai trò của k2 đối với con người và ứng dụng KT vào y học, đời sống? - Thực hành - HS nêu. - Khó chịu, tức ngực. - Q/s hình 3,4 (T72) - Vì thiếu k2 - Q/s - Con người cần k2 để hô hấp và duy trì sự sống - Trong y học dùng khí ô-xi để cho người bệnh thở. - Trong đời sống dùng khí ô - xi để bơm k2 vào bể cá... * HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với ĐV và TV. Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh ĐV và TV đều cần không khí để thở. ? Tại sao sâu bọ và cây trong bình lại chết? GV kể: Nhà bác học làm TN nhốt một con chuột bạch vào một chiếc bình thủy tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết khí ô-xi trong bình thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. ? Nêu vai trò của không khí đối với TV và ĐV ? ? Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa? - Quan sát H3, 4(T72-SGK) - .....thiếu không khí để thở. - Nghe - TV và ĐV đều cần không khí để thở..... - ...vì cây hô hấp thải ra các-bô- nic, hút khí ô-xi làm ảnh hưởng tới sự hô hấp của con người. HĐ3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và ứng dụng của kiến thức này vào cuộc sống. - Yêu cầu HS QS hình 5,6 (T73) ? Nêu VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, ĐV và TV? ? Thành phần nào của không khí cần cho sự sống của người, ĐV,TV? ? Trong trường hợp nào cần thở bằng bình ô-xi? * KL: Người, ĐV, TV muốn sống được cần có ô-xi để thở. - Quan sát. - Thiếu ô-xi con người, ĐV, TV sẽ chết. - Khí ô-xi - ...thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cấp cứu... - 2 HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng. 3. Tổng kết- dặn dò: - NX gìơ học. BTVN: Học bài. CB bài 37. _____________________________________________________________ Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2017 (Sáng) Toán Tiết 79: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các HĐ dạy - học : 1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chiahết cho 2, 3, 5, 9? Cho VD? 2. Bài mới: Thực hành. Bài 1(T99) : ? Nêu y/c? - HS làm vào vở. - Đọc BT, NX - sửa sai a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766. b) Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766. c) Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050 d) Các số chia hết cho 9 là: 35766. Bài 2(T99) : ? Nêu y/c? - Làm vào vở, 3 HS lên bảng - NX, sửa sai a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620, 5270 b) HDHS chọn số chia hết cho 2, trong các số chia hết cho 2 chọn tiếp các số chia hết cho 3. - Các số chia hết cho 2 và cho 3 là: 64620, 57234. c) HDHS chọn trong các số đã chia hết cho 2, 3 và 5 và chia hết cho 9 - Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là số: 64620 Bài 3(T99) : ? Nêu y/c? Bài 4(T99) : ? Nêu y/c? - GV chấm 1 số bài. - Làm vào vở, đọc BT a) 528, 558, 588 chia hết cho 3 b) 603, 693 chia hết cho 9. c) 240 chia hết cho cả 3 và 5 d) 354 chia hết cho cả 2 và 3. - Làm vào vở, 4 HS lên bảng - NX, sửa sai. a) 2253 + 4315 - 173 = 6395 ; 6395 chia hết cho 5. b) 6438 - 2325 x 2 = 1788 ; 1788 chia hết cho 2. c) 480 - 120 : 4 = 450 ; 450 chia hết cho 2 và 5. d) 63 + 24 x 3 = 135 ; 135 chia hết cho 5. Bài 5(T99) : - 2 HS đọc đề, làm BT, đọc BT - Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 0, 15, 30, 45... lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là 30. 3. Tổng kết - dặn dò: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5 và cho 9. - NX giờ học: ÔN bài - CBBS: Kiểm tra học kì I./. __________________________________________ Luyện từ và câu Tiết 36: Kiểm tra cuối học kì I ( Viết) (Đề do nhà trường ra) Địa lý Tiết 18: Kiểm tra cuối học kì I ____________________________________ Tiết 36 Hoạt động giáo dụcThể dục SƠ KẾT HỌC KÌ I. TRÒ CHƠI: CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC. I. Mục tiêu: - Sơ kết học kì I.Yêu cầu hs hệ thống những kiến thức kĩ năng đã học, ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm. - Học trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. I. Phần mở đầu 6 - 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số. + + + + G + + + + + - Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học. - Khởi động: Chạy chậm xung quanh sân. Xoay các khớp:... - Trò chơi: Kết bạn. - Thực hiện bài TDPTC: 2 L x 8 N + + + + - ĐHKĐ, TC. - ĐHTL: + + + + + + + II. Phần cơ bản. 18 - 22 p 1.Sơ kết học kì I. - Gv cùng hs hệ thống những kiến thức kĩ năng đã học. + ĐHĐN. +Bài TDRLTTCB. + Bài TDPTC. - 1 số học sinh lên thực hiện lại bài tập. - Ôn 1 số trò chơi vận động đã học: Yc hs chơi. 2. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. 5 – 7 p - Gv phổ biến luật chơi , cho hs chơi. - Nx các bạn chơi. III. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Gv cùng hs hệ thống lại bài. - Gv nx, đánh giá giờ học. + + + + - ĐH: + + + + + + + + ______________________________________________________________ Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2017 (Sáng) Toán Tiết 90: Kiểm tra cuối học kì I ( Đề do nhà trường ra) Tập làm văn Tiết 36: Kiểm tra học kì I (viết) ( §Ò do nhµ trêng ra) Sinh hoạt lớp Tiết 18: Sơ kết tuần 18 I- Mục tiêu: - Nhận xét một số những ưu khuyết điểm trong tuần - Đề ra một số phương hướng hoạt động tuần sau: II- Nội dung: 1- Các tổ trưởng báo cáo , nhận xét chung tình hình trong tổ . - Nhận xét về ưu khuyết điểm của từng thành viên trong tổ . - Bình xét những bạn được tuyên dương, nêu tên những bạn còn phải nhắc nhở. 2- GV chủ nhiệm nhận xét tình hình chung cả lớp. a, Ưu điểm: - Các em đều ngoan, lễ phép, đoàn kết, thực hiện nếp sống văn minh, lịch sự. - Thực hiện tốt nề nếp truy bài đầu giờ. - Duy trì số lượng và đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Các em có ý thức tự giác trong học tập. - Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài. - Một số em có tiến bộ trong môn toán: em ........................................................... - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng. - Duy trì đều đặn hoạt động TDGG. b, Tồn tại: - Một số em chưa có ý thức tự giác trong học tập: em ........................................... - Quên đồ dùng học tập: em .................................................... 3- Phương hướng tuần 19: - Duy trì 100 % số lượng. - Thực hiện tốt mọi nề nếp đề ra. TIẾNG VIỆT(TC) Tiết 36: LUYỆN VIẾT ( TIẾT 2 ) A- Mục tiêu: - Tiếp tục rèn cho học sinh kĩ năng viết bài văn miêu tả đồ chơi. - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 16, học sinh viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài( Có thể dùng 2 cách mở bài, 2 cách kết bài đã học B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn gợi ý bài tập 3. C- Các HĐ dạy học: I-Kiểm tra bài cũ : - Đọc dàn ý cho bài văn tả đồ chơi em đã viết ở những tiết trước.) . ( 2 HS ) + GV nhận xét, đánh giá. + Củng cố nội dung bài cũ. II-Bài mới : 1) Giới thiệu bài : 2) Luyện viết : * Bài tập 1: GV nêu yêu cầu bài tập : Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết : Đoạn văn tả bao quát hay tả cụ thể từng bộ phận của cây bút bi ? Cây bút bi nước chỉ lớn hơn ngón tay em một chút, dài khoảng 12 cm. Thân và nắp bút đều làm bằng chất nhựa trong nên em nhìn rõ được cả đầu bút và ruột bút. Đuôi bút được gắn một khoanh nhựa nhỏ màu xanh đậm, giống màu của mảnh nhựa cài bút. - GV gọi HS nêu ý kiến của mình của mình. - GV nhận xét và nêu ra ý kiến đúng. *Bài tập 2: GV nêu yêu cầu: Đọc từng đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới : ( VBT ). (1) Gạch dưới những từ ngữ tả đặc điểm nổi bật của hình dáng bên ngoài chiếc cặp (màu sắc, chất liệu, kích cỡ, quai xách, khoá cặp, trang trí,...) – đoạn a. (2) Chép lại câu văn có hình ảnh so sánh trong đoạn a. (3) Đoạn b tả bên trong chiếc cặp có mấy ngăn ? Hãy kể tên các đồ vật đựng trong từng ngăn cặp. (4) Gạch dưới câu mở đoạn và câu kết đoạn của đoạn b. - GVHDHS làm vào vở. - GV NX + chữa bài cho học sinh. * Bài tập 3: GV nêu yêu cầu: Viết đoạn văn (khoảng 4 – 5 câu) tả bao quát một đồ dùng học tập của em. - GVHDHS làm vào vở. * Gợi ý : a) Viết câu mở đoạn để nêu ý chung của toàn đoạn. b) Thân đoạn cần nêu một vài nét bao III- Củng cố – dặn dò : - Củng cố nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau : luyện đọc. - Nhận xét tiết học. - 1 HS nhắc lại . - Lớp vào vở bài tập. + Đoạn văn tả cụ thể từng bộ phận của cây bút bi. - 3-4 HS lần lượt trả lời. - Lớp nhận xét bổ xung bài cho bạn. - HS nhắc lại yêu cầu. -1-2 HS đọc đoạn văn. - HS nêu nhận xét. Lớp lắng nghe và bổ sung ý kiến cho bạn. a): mới tinh, màu nâu, thơm phức mùi vải nhựa, hình chữ nhật, dài khoảng ba gan
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_buoi_sang_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2016_2017.doc