Đề thi Giữa học kì I môn Toán Lớp 4

Đề thi Giữa học kì I môn Toán Lớp 4

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a/ 4 tấn 85kg = kg b/ 3 phút 20 giây= .giây

c/ 12tạ8yến = . kg d/ 15 thế kỉ = . năm

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

a/ 24 892 – 12245 b/ 5710 + 11 245

c/ 2 875 x 8 d/ 4550 : 5

Câu 3: Cho biểu thức ax2 + b , với a = 8 và b = 14. Tính giá trị của biểu thức

Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện:

a/ 336 + 64 + 52 + 248 b/ 1+2+3+4+ +99+100

Câu 5: Tìm số trung bình cộng của các số: 80, 24, 70.

 

docx 11 trang cuckoo782 12411
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Giữa học kì I môn Toán Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
a/ 3 tấn = ... kg 	b/ 6 giờ = ... phút
c/ 15 yến = ... kg 	d/ 4 thế kỉ = ... năm
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a/ 46 589 – 15 490	b/ 700 167 + 59 154
c/ 3 450 x 4 	d/ 1302 : 6
Câu 3: Cho biểu thức a + b -15, với a = 30 và b = 25. Tính giá trị của biểu thức
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện: 
a/ 245 + 13 + 55 + 187 b/ 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 + 16+ 17 + 18+19 
Câu 5: Tìm số trung bình cộng của các số: 24 và 36.
Câu 6: Số trung bình cộng của hai số là 300, số thứ nhất là 250. Tìm số thứ hai? 
Câu 7: Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại là 46 tuổi. Mẹ hơn con 26 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Câu 8: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 50 km, giờ thứ hai chạy được 46 km, giờ thứ ba chạy được 42 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét ? 
ĐỀ
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
a/ 4 tấn 85kg = kg	b/ 3 phút 20 giây= .giây
c/ 12tạ8yến = ... kg 	d/ 15 thế kỉ = ... năm
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a/ 24 892 – 12245 	b/ 5710 + 11 245
c/ 2 875 x 8 	d/ 4550 : 5
Câu 3: Cho biểu thức ax2 + b , với a = 8 và b = 14. Tính giá trị của biểu thức
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện: 
a/ 336 + 64 + 52 + 248 b/ 1+2+3+4+ +99+100 
Câu 5: Tìm số trung bình cộng của các số: 80, 24, 70.
Câu 6: Số trung bình cộng của hai số là 68, số thứ nhất là 96. Tìm số thứ hai? 
Câu 7: Một trại chăn nuôi gà có tổng cộng là 600 con. Trong đó số gà trống ít hơn số gà mái là 50 con. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu gà trống, bao nhiêu gà mái? 
Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Câu 9: Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3tấn5tạ thóc . Biết thửa ruộng thứ nhất thu hoạch ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc.
Câu 10: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km, giờ thứ hai chạy được 50 km, giờ thứ ba chạy được 51 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét ? 
ĐỀ
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
a/ 25 yến 124kg = kg	 b/ 5 phút 40 giây= .giây
c/ 7tấn13yến = ... kg 	d/ 1010 năm = ... thế kỉ
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a/ 60 000 – 35 123 	b/ 49902:6
Bài 3: Tìm x
a/ 45672 + x = 527839 	b/ 76053 – x = 51425
Câu 4: Cho biểu thức a : 3 - b , với a = 57 và b = 15. Tính giá trị của biểu thức
Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện: 
a/ 1459 + 23 + 41 + 77 	b/ 1+2+3+4+ +39+40 
Câu 5: Tìm số trung bình cộng của các số: 21, 30, 45.
Câu 6: Số trung bình cộng của hai số là 150, số thứ nhất là 120. Tìm số thứ hai? 
Câu 7: Hai đội trồng rừng trồng được 1375 cây. Đội thứ nhất trồng được nhiều hơn đội thứ hai là 285 cây. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây.
Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều rộng 11cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Câu 9: Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 9 tạ 60kg thóc . Biết thửa ruộng thứ nhất thu hoạch ít hơn thửa ruộng thứ hai là 400 kg thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc.
Câu 10: Chiều cao của các bạn Mai, Lan, Thúy, Cúc và Hằng lần lượt là 142cm, 133cm, 145cm, 138cm và 132cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét.
ĐỀ
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
a/ 1 phút =...........giây	 b1 phút 5 giây = ..................giây
c/ 1 tạ 5kg =...........kg	d/ 8 tạ =............kg
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a/ 152 399 + 24 698	b/ 43 263 : 9
Bài 3: Tìm x
a/ 34567 + x = 38000 	b/ 4023 – x = 4015
Câu 4: Cho biểu thức 326 - (57 x y) với y= 3. Tính giá trị của biểu thức
Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện: 
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
Câu 5: Tìm số trung bình cộng của các số: 25, 18, 32 .
Câu 6: Số trung bình cộng của hai số là 220, số thứ nhất là 360. Tìm số thứ hai? 
Câu 7: Hiện nay tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 45 tuổi. Con ít hơn mẹ 27 tuổi. Tính tuổi con và tuổi mẹ.
Câu 8: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 22m. Chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Câu 9: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
Câu 10: Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác Hà thu hoạch bao nhiêu tạ.
ĐỀ
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
a/ 3phút 15 giây =...........giây	b/7 ngày 4 giờ= ..................giờ	
c/ 14kg =...........dag	d/ 15tạ 2 yến =............kg
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a/ 72356 + 9345 	b/ 3821 - 1805 
c/ 366 x 12	d/ 72045 : 3
Bài 3: Tìm x
a/ x- 29103 = 2430 	b/ 2500 ; x = 4
Câu 4: Cho biểu thức 425 - (80 x y) với y= 4. Tính giá trị của biểu thức
Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện: 
a/ 2 x 134 x 5 b/ 43 x 95 + 5 x 43 
Câu 6: Tìm số trung bình cộng của các số: 21, 31, 41, 51 .
Câu7: Trung bình cộng số thóc của của hai kho là 137 tấn. Số thóc ở kho A ít hơn số thóc ở kho B là 36 tấn. Tính số thóc ở mỗi kho.
Câu 8: Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây.
Câu 9: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 48m. Chiều dài hơn chiều rộng 12 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Câu 10: Khối lớp Bốn của một trường Tiểu học có 4 lớp Bốn, trong đó có 2 lớp mỗi lớp có 35 học sinh, 2 lớp còn lại mỗi lớp có 33 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Câu 11: Một cửa hàng ngày đầu bán được 180 m vải, ngày thứ hai bán bằng ngày đầu. Ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu mét vải?
ĐỀ
ĐỀ
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
a/ 4 tấn 29 kg = ............. kg 	b/ 8 ngày 15 giờ= ..................giờ	
c/ 25hg =...........dag	d/ 5 tấn 83 kg = ...................... kg
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a/ 125328 + 248459	b/ 635783 – 290876
c/ 586 x 6	d/ 726 : 6
Bài 3: Tìm x
a/ 	b/ 
Câu 4: Cho biểu thức 526- (25 x y) với y= 4. Tính giá trị của biểu thức
Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện: 
a/ 4 x 69 x 25 b/ 16 x 45 + 55 x 16 
Câu 6: Tìm số trung bình cộng của các số: 26, 30, 43.
Câu7: Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 123, biết số bé bằng 24. Tìm số lớn 
Câu 8: Tuổi ông và tuổi cháu cộng lại bằng 92 tuổi. Ông hơn cháu 64 tuổi. Hỏi ông bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi. 
Câu 9: Sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 mét. Chiều rộng kém chiều dài 8 mét. Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật đó.
Câu 10: Có hai đội công nhân đào đường. Đội thứ nhất có 5 người, mỗi người đào được 26m đường. Đội thứ hai có 4 người, mỗi người đào được 35m đường. Hỏi trung bình mỗi người đào được bao nhiêu mét đường?
Câu 11: Gia đình bác An năm đầu thu hoạch được 80 tạ thóc. Năm thứ hai bác An thu hoạch bằng năm đầu, năm thứ ba thu hoạch ít hơn năm đầu 20 tạ. Hỏi trung bình mỗi năm bác An thu hoạch bao nhiêu tạ.
ĐỀ
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
a/ 9tấn 15 tạ= ............. kg 	b/ 6 giờ 35 phút= ..................phút	
c/ 6kg =...........g	d/ Năm 2020 = ............. thế kỷ
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a/ 186.234 + 145.437	b/ 532689 – 450124
c/ 1145 x 5	d/ 27540 : 9
Bài 3: Tìm x
a/ 	b/ 
Câu 4: Cho biểu thức 143- (86 : x) với x= 2. Tính giá trị của biểu thức
Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện: 
a/ 26 +34+74+ 166 b/ 17 x 26 + 17 x 74 
Câu 6: Tìm số trung bình cộng của các số: 34; 43; 52; 39 
Câu7: Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 98, biết số bé bằng 96. Tìm số lớn 
Câu 8: Một trại chăn nuôi gà có tổng cộng là 600 con. Trong đó số gà trống ít hơn số gà mái là 50 con. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu gà trống, bao nhiêu gà mái?
Câu 9: Sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 19 mét. Chiều rộng kém chiều dài 7 mét. Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật đó.
Câu 10: Có 5 xe ô tô chuyển thóc vào kho, trong đó 3 ô tô đi đầu, mỗi ô tô chuyển được
36 tạ thóc và 2 ô tô đi sau, mỗi ô tô chuyển được 46 tạ thóc. Hỏi trung bình mỗi ô
tô chuyển được bao nhiêu tấn thóc ?
Câu 11: Bạn An dự định mua một bộ xếp hình giá 55 000 đồng. Mỗi ngày An để dành được 8000 đồng. Hỏi sau một tuần, bạn An có thể mua bộ đồ chơi đó không ? Vì sao ?
ĐỀ
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
a/ 2100 kg= ............. tạ 	b/ 5phút 10 giây= ..................giây	
c/ 24600kg =...........tấn ..tạ	d/ thế kỷ = ............. năm
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a/ 413372 + 358454	b/ 712406 – 324148
c/ 2631 x 8	d/ 6315 : 5
Bài 3: Tìm x
a/ 245 : x =5 	b/ 3546 –x = 2645
Câu 4: Cho biểu thức 240 : (x - 4) với x= 12. Tính giá trị của biểu thức
Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện: 
a/ 48 +25+152+ 245 b/ 11 x 57 + 11 x 43 
Câu 6: Tìm số trung bình cộng của các số: 12; 20; 48; 60 
Câu7: Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 120, biết số lớn bằng 139. Tìm số bé. 
Câu 8: Hai thùng đựng 146 lít nước. Số lít nước đựng trong thùng thứ nhất nhiều hơn số lít nước đựng trong thùng thứ hai là 34 lít. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít nước.
Câu 9: Sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 22 mét. Chiều rộng kém chiều dài 12 mét. Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật đó.
	Câu 10: Một nhà máy, ngày thứ nhất sản xuất được 231 sản phẩm, ngày thứ hai sản xuất hơn ngày thứ nhất 21 sản phẩm và hơn ngày thứ ba 12 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
	Câu 11: Một đội xe chở hàng, 2 xe đầu mỗi xe chở được 35 tạ hàng, 3 xe sau mỗi xe chở được 45 tạ hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng?
ĐỀ
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
a/ 45000 kg= ............. tấn 	b/ 2 giờ= ..................giây	
c/ phút = giây	d/ thế kỉ = ............năm 
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a/ 32756+25897 	b/ 92134 -15675 
c/ 4735 x 7	d/ 21624 : 4
Bài 3: Tìm x
a/ x: 4 =248 	b/ 7854 +x= 5409
Câu 4: Cho biểu thức 380 : (x: 9) với x= 45. Tính giá trị của biểu thức
Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện: 
a/ 254 +281+146+ 19 b/ 28 x 14 + 28 x 86 
Câu 6: Tìm số trung bình cộng của các số: 18; 22; 55; 65, 70 
Câu7: Trung bình cộng của hai số là 47. Một trong hai số là 38. Tìm số còn lại.
Câu 8: Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?
Câu 9: Sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 24 mét. Chiều rộng kém chiều dài 16 mét. Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật đó.
	Câu 10: Một nhà máy xay, ngày thứ nhất xay được 204 tấn gạo. Ngày thứ hai xay được gấp ba lần ngày thứ nhất. Ngày thứ ba do mất điện nên chỉ xay được bằng một nửa ngày thứ hai. Hỏi trung bình mỗi ngày nhà máy xay được bao nhiêu tấn gạo?
	Câu 11: Một đội xe chở hàng, 3 xe đầu mỗi xe chở được 30 tạ hàng, 4 xe sau mỗi xe chở được 37 tạ hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng?
ĐỀ
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
a/ 3 tấn 72 kg	b/ 3 giờ ...... 315phút 	
c/ thế kỉ = năm	d/ Năm 1918 = ............thế kỷ 	 
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a/ 769564 + 40526	b/ 62975 – 24138	 
c/ 2016 x 8	d/ 4713 : 3
Bài 3: Tìm x
a/ x – 425 = 625 1200 – x = 666
Câu 4: Cho biểu thức m – 15x n với m=100, n=4. Tính giá trị của biểu thức
Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện: 
a/ 965 +81+35+ 119 b/ 48 x 29 + 48 x 71 
Câu 6: Tìm số trung bình cộng của các số: 364 ; 290 và 636
Câu7: Trung bình cộng của hai số là 47. Một trong hai số là 38. Tìm số còn lại.
Câu 8: Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 1000 cuốn.Hỏi trong thư viện có bao nhiêu cuốn sách mỗi loại? 
Câu 9: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km, giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ thứ ba chạy được 53 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét ?
Câu 10: Một cửa hàng bán gạo, ngày đầu bán được 320 kg gạo, ngày thứ hai bán được bằngsố gạo của ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu Ki-lô-gam gạo?
Câu 11: Một cửa hàng bán vải, ngày đầu bán được 200 mét vải, ngày thứ hai bán được 210 mét vải, ngày thứ ba bán được 211 mét vải. Hỏi trung bình mỗi ngày của hàng bán được bao nhiêu mét vải ?
ĐỀ
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
a/ 2hg= .g	b/ 8 phút ...... giây	
c/ 14 tạ 15 yến = kg	d/ 120 năm = ............thế kỷ 	 
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 a/ 505 050+ 123 309	b/ 18425 – 9203	 
c/ 487 x 9	d/ 2547 : 9
Bài 3: Tìm x
 a/ x – 589 = 2340 b/ 5604 : x = 3
Câu 4: Cho biểu thức a x b x c với a=11, b=4, c=25. Tính giá trị của biểu thức
Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện: 
a/587 +13+50+ 350 b/ 187 +277 +123 + 422 
Câu 6: Tìm số trung bình cộng của các số: 96 ; 121 và 143
Câu7: Trung bình cộng của hai số là 28. Một trong hai số là 30. Tìm số còn lại.
Câu 8: Hai thùng chứa được tất cả 600l nước. Thùng bé chứa ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?
Câu 9: Lan có 12500 đồng, Huệ có nhiều hơn Lan 2900 đồng. Hồng có ít hơn Huệ 2500 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
Câu 10: Một cửa hàng ngày đầu bán được 120m vải, ngày thứ hai bán được bằngsố mét vải của ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Câu 11: Tài và Lộc góp chumg tiền được 70000 đòng để mua quả bóng. Biết số tiền của Tài góp nhiều hơn số tiền của Lộc là 10000 đồng. Hỏi mỗi bạn góp bao nhiêu tiền?

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4.docx