Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4 cuối học kì II - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Trần Thành Ngọ (Có đáp án)

doc 5 trang Thiên Thủy 15/11/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4 cuối học kì II - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Trần Thành Ngọ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024
 TRƯỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT – PHẦN ĐỌC HIỂU LỚP 4 -Lan
 (Thời gian làm bài 35 phút)
Họ và tên: Giám thị 1: . ... Mã 
Lớp:4 A phách
 Giám thị 2: . . 
 Giáo viên chấm Mã 
 Nhận xét của giáo viên
 ...Điểm: . phách
 .. .. . 
 ... 
 PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
 I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 ĐIỂM)
 II. ĐỌC HIỂU (7 ĐIỂM) Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập:
 HƯƠNG LÀNG
 Làng tôi (một làng nghèo) nên chẳng có nhà nào thừa đất để trồng hoa mà ngắm. 
 Tuy vậy, đi trong làng, tôi luôn thấy những làn hương quen thuộc của đất quê. Đó là 
 những mùi hương mộc mạc chân chất.
 Chiều chiều hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, lọc qua không khí rồi bay nhẹ đến, rồi 
 thoảng cái lại bay đi. Tháng ba, tháng tư hoa cau thơm lạ lùng. Tháng tám, tháng chín hoa 
 ngâu cứ nồng nàn như những viên trúng cua tí tẹo, ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp. Tưởng như 
 có thể sờ được, nắm được những làn hương ấy.
 Ngày mùa, mùi thơm từ đồng thơm vào, thơm trên đường làng, thơm ngoài sân đình, san 
 hợp tác, thơm trên các ngõ, đó là hương cốm, hương lúa, hương rơm rạ, cứ muốn căng lồng 
 ngực ra mà hít thở đến no nê, giống như hương thơm từ nồi cơm gạo mới, mẹ bắc ra và gọi 
 cả nhà ngồi vào mâm.
 Mùa xuân, ngắt một cái lá chanh, lá bưởi, một lá xương sông, một chiếc lá lốt, một nhánh 
 hương nhu, nhánh bạc hà....hai tay mình như cũng biến thành lá, đượm mùi thơm mãi không 
 thôi.
 Nước hoa ư ? Nước hoa chỉ là một mùi hăng hắc giả tạo, làm sao bằng được mùi rơm rạ 
 trong nắng, mùi hoa bưởi trong sương, mùi hương hoa ngâu trong chiều, mùi hoa sen trong 
 gió...
 Hương làng ơi, cứ thơm mãi nhé!
 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện 
 theo yêu cầu.
 Câu 1 ( 0,5đ ): Tác giả cho rằng mùi thơm của làng mình có là do đâu? M1
 A. Do mùi thơm của các hương liệu tạo mùi khác nhau. 
 B. Do mùi thơm của cây lá trong làng. 
 C. Do mùi thơm của nước hoa.
 Câu 2( 0,5đ): Trong câu: “Đó là những mùi thơm mộc mạc chân chất”. Từ “đó” chỉ cái 
 gì? M1
 A. Đất quê. 
 B. Làn hương quen thuộc của đất quê. 
 C. Làng. Không viết vào phần gạch chéo này
Câu 3 ( 0,5đ ) Những hương thơm nào giống như hương thơm từ nồi cơm gạo mới? M1
A. Hương cốm, hương lúa, hương rơm rạ. B. Hoa thiên lí, hoa ngâu, hoa cau. 
C. Hoa chanh, hoa bưởi, hoa chanh.
Câu 4 ( 0,5 đ ) Tại sao tác giả cho rằng những mùi thơm đó là những mùi thơm “mộc 
mạc chân chất”? M1
A. Vì những mùi thơm đó không thơm như mùi nước hoa. 
B. Vì những mùi thơm đó không phải mua bằng nhiều tiền. 
C. Vì những mùi thơm đó là những làn hương quen thuộc của đất quê. 
Câu 5(1đ): Qua bài văn, giúp em cảm nhận được điều gì? M3
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 6(1đ): M2
a. Bác nói: "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta 
hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, 
ai cũng được học hành.".
Tác dụng của dấu ngoặc kép: . 
b. Minh (lớp trưởng lớp tôi) đã giành giải nhất trong kì thi này. 
Tác dụng của dấu ngoặc đơn: .. 
Câu 7 (0,5đ): Chủ ngữ trong câu văn sau là gì? M1
“ Hương từ đây cứ từng đợt từng đợt bay vào làng.”
A. Hương từ đây cứ từng đợt từng đợt B. Hương từ đây C. Hương 
Câu 8 (0,5 đ): Trong đoạn văn: “Nước hoa ư ? Nước hoa chỉ là một mùi hăng hắc giả tạo, 
làm sao bằng được mùi rơm rạ trong nắng, mùi hoa bưởi trong sương, mùi hương hoa ngâu 
trong chiều, mùi hoa sen trong gió...”, từ “giả tạo”có thể thay bằng những từ nào? M1
A. giả dối B. giả danh C. nhân tạo 
Câu 9(1đ): a, Từ “ mùi thơm” thuộc từ loại nào? M2
A. Tính từ B. Danh từ C. Động từ 
b, Câu văn sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
“Tháng tám, tháng chín hoa ngâu cứ nồng nàn như những viên trúng cua tí tẹo, ẩn sau tầng 
lá xanh rậm rạp.”
A. So sánh B. Nhân hóa C. Cả hai ý trên 
Câu 10 (1đ ): Xác định cấu tạo câu sau và cho biết trạng ngữ trong câu văn đó chỉ gì ? 
M3
 Khi đi trong làng, tôi luôn thấy những làn hương quen thuộc của đất quê. UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024
 TRƯỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT – PHẦN VIẾT LỚP 4 -Lan 
 Giám thị 1: . ... 
 Mã 
Họ và tên: Giám thị 2: . . 
 phách
Lớp:4 A 
 Giáo viên chấm Mã 
 Nhận xét của giáo viên
Điểm: . phách
 ... .. .
 .. ... 
 PHẦN I: KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
 Đề bài: Viết bài văn miêu tả một cây mà em yêu thích.
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................... Không viết vào phần gạch chéo này
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
........................................................................................................................................... 
... .....................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
 - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
 - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 0,5 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) - (Thời gian: 35 phút) 
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc viết câu trả lời thích hợp 
cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: B
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: (1 điểm) Qua bài văn, giúp em cảm nhận được điều gì?
Tác giả rất yêu những mùi thơm mộc mạc, chân chất của đất quê. Qua đó cho ta thấy tình 
yêu quê hương tha thiết của tác giả.
Câu 6: a, Dấu ngoặc kép đánh dấu lời đối thoại.
b, Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần chú thích.
Câu 7: B.
Câu 8: A.
Câu 9: a, B b, A
Câu 10: Xác định cấu tạo câu sau và cho biết trạng ngữ trong câu văn đó chỉ gì ? M3
 Khi đi trong làng/, tôi / luôn thấy những làn hương quen thuộc của đất quê. 
 TN (chỉ thời gian) CN VN 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_tieng_viet_lop_4_cuoi_hoc_ki_ii_nam_hoc_2023_202.doc