Đề kiểm tra Giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

Đề kiểm tra Giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

1. Bài văn trên viết về nội dung gì?

A. Miền quê Nam Bộ

B. Cây cầu tre ở Nam Bộ

C. Cuộc sống ở Nam Bộ

2. Đâu không phải là hình ảnh của quê hương mà tác giả luôn nhớ đến?

A. Con đường đi học

B. Một đêm trăng tỏ

C. Chùm mơ ngọt ngào

3. Chiếc cầu tre ở vùng Tây Nam Bộ thường dùng để làm gì?

A. Bắc qua con sông lớn

B. Bắc qua con rạch nhỏ

C. Bắc qua dòng suối nhỏ

4. Hằng ngày, người dân đi qua cây cầu tre để làm gì?

A. Để chăm sóc rẫy lúa nương khoai

B. Để vận chuyển máy móc

C. Để đi xem ca nhạc

5. Từ nào có thể thay thế cho từ khó khăn?

A. Sung sướng

B. Gian khổ

C. Nguy hiểm

6. Từ thà gồm những bộ phận cấu tạo nào?

A. Vần và thanh

B. Âm đầu, vần và thanh

C. Âm đầu và vần

7. Bài văn trên có bao nhiêu từ láy?

A. 8 từ láy

B. 10 từ láy

C. 12 từ láy

 

doc 4 trang cuckoo782 11531
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 - Đề 2
Kiểm tra đọc hiểu
Đọc thầm
Mỗi người ai cũng có một quê hương để thương, để nhớ. Và trong tình cảm ấy luôn gắn liền với hình ảnh gần gũi, gắn bó thiết tha mà ta không thể nào quên được. Đó có thể là con đường đi học, một đêm trăng tỏ hay một chùm khế ngọt ngào Trong vô vàn hình ảnh làm nên hồn quê, phải kể đến hình ảnh chiếc cầu tre bắc qua con rạch nhỏ.
Cầu tre có mặt trong khắp các vùng thôn quê miền Tây Nam Bộ, cùng gắn bó, chia sẻ những nỗi nhọc nhằn với biết bao nông dân thật thà, chân chất “một nắng hai sương” trong những ngày đầy khó khăn. Ngày ngày, cầu đã âm thầm đưa đón bao người hai bên bờ sông, qua lại chăm sóc rẫy lúa nương khoai của mình, hay giúp họ sang sông để cùng nhau khề khà bên ấm trà, kể chuyện làng chuyện xóm. 
(trích Một nét của làng quê Việt: Cây cầu tre)
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng
Bài văn trên viết về nội dung gì?
Miền quê Nam Bộ
Cây cầu tre ở Nam Bộ
Cuộc sống ở Nam Bộ
Đâu không phải là hình ảnh của quê hương mà tác giả luôn nhớ đến?
Con đường đi học
Một đêm trăng tỏ
Chùm mơ ngọt ngào
Chiếc cầu tre ở vùng Tây Nam Bộ thường dùng để làm gì?
Bắc qua con sông lớn
Bắc qua con rạch nhỏ
Bắc qua dòng suối nhỏ
Hằng ngày, người dân đi qua cây cầu tre để làm gì?
Để chăm sóc rẫy lúa nương khoai
Để vận chuyển máy móc
Để đi xem ca nhạc
Từ nào có thể thay thế cho từ khó khăn?
Sung sướng 
Gian khổ
Nguy hiểm
Từ thà gồm những bộ phận cấu tạo nào?
Vần và thanh
Âm đầu, vần và thanh
Âm đầu và vần
Bài văn trên có bao nhiêu từ láy?
8 từ láy
10 từ láy
12 từ láy
(Đó là . 
 . .. .)
Bài văn trên có bao nhiêu danh từ riêng? Đó là những từ nào?
1 danh từ riêng ( .)
2 danh từ riêng ( ., .)
3 danh từ riêng ( ., ., .)
Kiểm tra viết
Chính tả: Nghe - viết
Cầu tre gối nhịp đất lành,
Nằm nghe tiếng hát, tâm tình quê hương.
Cầu tre làm chiếc đò ngang,
Nối đôi bờ đất đôi làng thương nhau.
Tập làm văn
Viết một bức thư ngắn hỏi thăm, động viên người thân hoặc bạn bè gặp chuyện buồn.
 . 
 . 
 . 
 . 
 . 
 . 
 . 
 . 
 . 
 . 
 . 
Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 - Đề 2
Kiểm tra đọc hiểu
Đọc thầm
Chọn câu trả lời đúng
B
C
B
A
B
B (gần gũi, thiết tha, ngọt ngào, vô vàn, nhọc nhằn, thật thà, chân chất, khó khăn, âm thầm, khề khà)
A (Tây Nam Bộ)
Kiểm tra viết
Chính tả
- Yêu cầu:
+ Tốc độ viết ổn định, không quá chậm
+ Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc
+ Chữ viết đẹp, đều, đúng ô li, đủ nét
+ Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Tập làm văn
HS tham khảo dàn ý và các bài văn mẫu cho đề Viết một bức thư ngắn hỏi thăm, động viên người thân hoặc bạn bè gặp chuyện buồn.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_co_dap_an.doc