Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt (Đọc hiểu) Khối 4 - Năm học 2020-2021 - Đề 4

Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt (Đọc hiểu) Khối 4 - Năm học 2020-2021 - Đề 4

2. Đọc hiểu: (7 điểm). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:

Chim rừng Tây Nguyên

 Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ I-rơ-pao chao mình rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đấy hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội. Những con kơ-púc, mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, cố rướn cái mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo. Các chú chim piêu có bộ lông màu xanh lục, đôi chân như đi tất vàng giống hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cành cây. Chim vếch-ka mải mê chải chuốt bộ lông vàng óng của mình. Chim câu xanh, chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn.

 Thiên Lương

Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn miêu tả mấy loại chim?

A . 5 loại chim.

B. 6 loại chim.

C. 7 loại chim

 

doc 6 trang xuanhoa 03/08/2022 5640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt (Đọc hiểu) Khối 4 - Năm học 2020-2021 - Đề 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Thiện Trung CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tên : 	Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Lớp : Bốn .	
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- Năm học: 2020 – 2021
 Ngày kiểm tra: 03 / 11/ 2020 
 Môn: Tiếng Việt ( Đọc hiểu) – Khối 4 ( Đề 4)
Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian phát đề )
ĐIỂM
Chữ ký GT1
Chữ ký GT2
Chữ ký GK1
Chữ ký GK2
Ghi bằng số
Ghi bằng chữ
2. Đọc hiểu: (7 điểm). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
Chim rừng Tây Nguyên
 Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ I-rơ-pao chao mình rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đấy hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội... Những con kơ-púc, mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, cố rướn cái mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo. Các chú chim piêu có bộ lông màu xanh lục, đôi chân như đi tất vàng giống hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cành cây. Chim vếch-ka mải mê chải chuốt bộ lông vàng óng của mình. Chim câu xanh, chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn...
 Thiên Lương
Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn miêu tả mấy loại chim?
A . 5 loại chim.
B. 6 loại chim.
C. 7 loại chim
Câu 2: (0,5 điểm) Hoạt động của chim piêu là?
A. Hót lanh lảnh.
B. Nhào lộn trên cành cây.
C. Cất tiếng hót gọi đàn.
Câu 3: (0,5 điểm) Nhận xét về loại chim ở Tây Nguyên ?
A. Có nhiều loại chim, có màu sắc khác nhau.
B. Chim ở Tây Nguyên rất nhiều.
C. Chim ở Tây Nguyên thường hót rất hay.
Câu 4: (1 điểm) Để bảo vệ các loại chim, em phải làm gì?
 .
Câu 5: (0,5 điểm) Câu Tôi nói: “Đồng bào có nghe rõ không?”
Dấu hai chấm trong câu có tác dụng gì?
A. Là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
B. Báo hiệu bộ phận đứng trước nó là lời nói của một nhân vật.
C. Là lời nói của Bác Hồ.
Câu 6: (0,5 điểm) Tiếng “đang” gồm những bộ phận cấu tạo nào?
A. Chỉ có vần.
B. Có âm đầu, vần, thanh.
C. Chỉ có âm đầu và vần.
Câu 7: (1,0 điểm) Bài văn trên có 3 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 3 từ láy đó?
A. Mênh mông, ríu rít, mỏ đỏ.
B. Thanh mảnh, lanh lảnh, thể thao.
C. Mênh mông, lanh lảnh, ríu rít.
Câu 8: (0,5 điểm) Bài văn trên có mấy danh từ riêng?
A. Có 1 danh từ riêng. Đó là:
.................................................................................................................................
B. Có 2 danh từ riêng. Đó là:
.................................................................................................................................
C. Có 3 danh từ riêng. Đó là
.............................................................................................................................
Câu 9: (1,0 điểm) Điền các từ còn thiếu vào đoạn văn cho đúng:
Các từ cần điền là: nhân hậu, thương yêu, tự tin, điều ước.
 Trong giấc mơ em đã gặp một bà tiên.......................................Bà tóc bạc phơ hỏi em nếu được ba ....................................., sẽ ước gì? Em................................... trả lời những điều ước của mình.
Câu 10: (1,0 điểm) Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam. Lấy ví dụ.
II. Phần viết
1.Chính tả: (3 điểm).
Tiếng hát buổi sớm mai
 Rạng đông mặt trời tỏa những tia nắng dịu dàng xuồng muôn vật. Bên bìa rừng có một bông hoa lạ, năm cánh mịn như nhung. Bông hoa tỏa hương thơm ngát. Quanh nó thấp thoáng những cánh bướm dập dờn. Mặt trời mỉm cười với hoa. Thế là bông hoa cất tiếng hát. Nó hát mãi, hát mãi. Cuối cùng nó hỏi gió xem có thích bài hát đó không.
 Trích TRUYỆN NƯỚC NGOÀI
2. Tập làm văn: (7 điểm).
Viết một bức thư cho bạn, kể về tình hình học tập của mình trong thời gian qua cho bạn nghe.
Đáp án và biểu điểm đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt
I. Đọc – Đọc hiểu – KTTV: (10 điểm).
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm).
- HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học .Đọc rành mạch,trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ khoảng 75 tiếng/1 phút, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. Trả lời một câu hỏi về bài đọc đó – 3 điểm.
- HS đọc nhỏ, ngắt nghỉ đúng, trả lời được câu hỏi – 2 điểm.
- Các trường hợp còn lại tùy đó mà cho điểm.
2. Đọc hiểu – KTTV: (7 điểm).
Câu
1
2
3
5
6
7
Ý
C
B
A
B
B
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
Câu 4: (1 điểm). Em phải tuyên truyền cho mọi người phải bảo vệ các loại chim, không được săn bắn bằng bất cứ hình thức nào.
Câu 8: (0,5 điểm) Ý C, các danh từ riêng là: Tây Nguyên, I- rơ - pao, Trường Sơn.
Câu 9: (1 điểm) Thứ từ điền là: nhân hậu, điều ước, tự tin.
Câu 10: (1,0 điểm) Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. VD: Lê Đan Khánh, Cửu Long,...
II. Viết: (10 điểm).
1. Chính tả: ( 3 điểm).
- Bài viết không mắc lỗi, viết rõ ràng, chữ đều, đẹp (3 điểm).
- Sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm (những lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lỗi).
- Nếu cả bài viết đúng chính tả nhưng cỡ chữ sai hoặc bài viết không sạch, tùy mức độ mà trừ điểm.
2 . Tập làm văn: (7 điểm).
- Bức thư cần viết đúng trình tự: phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư.
- Viết được phần đầu thư được 2 điểm.
- Viết được phần đầu thư và phần chính bức thư được 5 điểm.
- Viết được thêm phần cuối được 2 điểm.
- Từ ngữ phải chính xác, không lặp từ, không mắc quá 5 lỗi nói về ước mơ của mình cho bạn nghe, câu văn chặt chẽ, rõ ràng được điểm tối đa.
B. Kiểm tra viết:
1. Chính tả: (2đ)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp
- Viết đúng chính tả: 2đ sai không quá 5 lỗi trừ 1 điểm
2. Tập làm văn: (8đ)
- Viết được bức thư có bố cục rõ ràng:
+) Phần mở bài: (1 điểm)
- Ghi được thời gian, địa điểm, lời thưa gửi
+) Phần thân bài: (4 điểm)
- Nêu được mục đích, lí do viết thư.(1 điểm)
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư (1 điểm)
- Thông báo tình hình của người viết thư (1 điểm)
- Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư (1 điểm)
+) Phần kết bài: (1 điểm)
- Nêu được lời chúc lời cảm ơn, hứa hẹn, chữ kí và tên (1 điểm)
Về ngữ pháp, cách trình bày, dùng từ (2 điểm)
- Chữ viết đẹp, đúng chính tả; trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết (0,5 điểm)
- Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. (0,5 điểm)
- Bài viết có sự sáng tạo: có sử dụng từ láy hoặc các biện pháp tu từ, so sánh, nhân hóa, có cảm xúc, ý văn rõ ràng, sinh động (1 đ
Ma trận đề: TIẾNG VIỆT
Mạch kiến
thức
Số câu
Số điểm
Câu số
M1
M2
M3
M4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu
Số câu
2
1
1
3
1
Số điểm
1,0
0,5
1,0
1,5
1,0
Câu số
1,2
3
4
Kiến thức TV
Số câu
1
2
1
1
1
3
3
Số điểm
0,5
1,5
1,0
0,5
1,0
2,0
2,5
Câu số
5
6,7
9
8
10
Tổng
Số câu
3
3
1
1
1
6
4
Số điểm
1,5
2,0
1,0
1,5
1,0
3,5
3,5

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_doc_hieu_khoi_4_nam.doc