Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Trần Thành Ngọ (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Trần Thành Ngọ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT – PHẦN ĐỌC HIỂU LỚP 4 (Thời gian làm bài 35 phút) Họ và tên: Giám thị 1: . ... Mã Lớp:4 A phách Giám thị 2: . . Giáo viên chấm Mã Nhận xét của giáo viên Điểm: . phách ... .. . .. ... PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 ĐIỂM) II. ĐỌC HIỂU (7 ĐIỂM) Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập: BÉ NA Nhiều buổi sớm tập thể dục trước nhà, tôi thấy một cậu bé khoảng mười tuổi đội chiếc mũ đỏ bạc màu, khoác cái bao trên vai đi thẳng tới sọt rác trước nhà bé Na. Cậu ngồi xuống nhặt mấy thứ ở sọt rác bỏ vào bao. Khi đứng lên, cậu nhìn một lát vào căn nhà còn đóng cửa. Tình cờ một buổi tối, tôi thấy bé Na xách một túi ni lông ra đặt vào sọt rác. Tò mò, tôi ra xem thì thấy trong túi có chiếc dép nhựa màu hồng, mảnh nhựa, mấy vỏ chai vài thứ lặt vặt khác. Lặng lẽ theo dõi nhiều lần, tôi thấy bé Na làm như vậy vào buổi tối. Lạ thật, sao cô bé này không bán đổi kẹo như bao đứa trẻ khác vẫn làm? Một lần, bé Na vào nhà tôi chơi. Tôi thân mật hỏi: - Cháu muốn làm “cô tiên” giúp cậu bé nhặt nhôm nhựa đấy hả? Bé tròn xoe mắt, ngạc nhiên: - Sao bác biết ạ? - Bác biết hết. Này nhé, hằng đêm, có một “cô tiên” đẹp như bé Na đem những thứ nhặt được đặt vào sọt rác để sáng sớm hôm sau có một cậu bé đến nhặt mang đi. Đúng không nào? Bé Na cười bẽn lẽn nói: - Cháu biết bạn ấy mồ côi mẹ đấy ạ! - À ra thế! Bé chạy đi còn ngoái đầu lại nói với tôi: - Bác không được nói với ai đấy nhé! Từ hôm đó, tôi cũng gom những thứ nhặt nhạnh được, bỏ vào một túi ni lông để đến tối đem đặt lên sọt rác trước nhà. * Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc viết ý trả lời cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: (0,5 điểm) Cậu bé đến trước nhà bé Na để làm gì? M1 A. Để xin đồ ăn. B. Để nhặt mấy thứ ở sọt rác bỏ vào bao. C. Để gặp và nói chuyện với bé Na. Câu 2: (0,5 điểm) Bé Na mang những thứ gì bỏ vào sọt rác trước nhà vào buổi tối M1 A. Mấy túi ni lông, vài mảnh nhôm, mảnh nhựa, vỏ chai. B. Chiếc dép nhựa, vài mảnh nhôm, mảnh nhựa, vỏ chai. C. Chiếc dép da, mấy mảnh nhôm, mảnh nhựa, vỏ chai. Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao Na đem những thứ nhặt được bỏ vào sọt rác cho cậu bé? M1 A. Vì Na muốn làm “cô tiên” xinh đẹp để được mọi người yêu mến. B. Vì Na thấy cậu bé chỉ thích nhặt những thứ đồ cũ để bán lấy tiền. C. Vì Na thương cậu bé mồ côi phải đi nhặt đồ cũ để bán lấy tiền. Câu 4: (0,5 điểm) Tại sao Na không muốn nói cho ai biết việc mình giúp đỡ cậu bé? - M1 A. Tại vì Na coi đó là việc rất nhỏ, không đáng để khoe khoang. B. Tại vì Na cảm thấy ngượng ngùng, xấu hổ trước mọi người. C. Tai vì Na sợ cậu bé ngượng ngùng, xấu hổ trước mọi người. Câu 5: (1 điểm) Câu chuyện khuyên em điều gì? M3 Câu 6: (1 điểm): a. Dấu ngoặc kép trong câu dưới đây có tác dụng gì ? M2 Bé Na cười bẽn lẽn nói: “Cháu biết bạn ấy mồ côi mẹ đấy ạ!” A. Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp B. Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu C. Đánh dấu lời đối thoại b) Vị ngữ trong câu: “Từ hôm đó, tôi cũng gom những thứ nhặt nhạnh được, bỏ vào một túi ni lông để đến tối đem đặt lên sọt rác trước nhà” là: A. tôi cũng gom những thứ nhặt nhạnh được, bỏ vào một túi ni lông để đến tối đem đặt lên sọt rác trước nhà B. cũng gom những thứ nhặt nhạnh được, bỏ vào một túi ni lông để đến tối đem đặt lên sọt rác trước nhà C. những thứ nhặt nhạnh được, bỏ vào một túi ni lông để đến tối đem đặt lên sọt rác trước nhà Câu 7: (0,5 điểm) Tác dụng của dấu ngoặc đơn là gì? M1 A. Đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) B. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) C. Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, bổ sung, ...) D. Đánh dấu lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang) Câu 8: (0,5 điểm) M1 Trạng ngữ của câu văn “Nhiều buổi sớm tập thể dục trước nhà, tôi thấy một cậu bé khoảng mười tuổi đội chiếc mũ đỏ bạc màu, khoác cái bao trên vai đi thẳng tới sọt rác trước nhà bé Na. ” là trạng ngữ chỉ: A. Thời gian B. Nơi chốn C. Mục đích Câu 9: M2 (1 điểm) a. Cần thêm dấu ngoặc đơn vào vị trí nào để phù hợp với câu sau đây: Hải Thượng Lãn Ông tên thật là Lê Hữu Trác là một thầy thuốc nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII. b. Viết tên một cơ quan tổ chức ở địa phương em. Câu 10: (1 điểm) Em hãy đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép có tác dụng: Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu: – M3 .. UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT – PHẦN ĐỌC HIỂU LỚP 4 (Thời gian làm bài 35 phút) Họ và tên: Giám thị 1: . ... Mã Lớp:4 A phách Giám thị 2: . . .. Giáo viên chấm Mã Nhận xét của giáo viên Điểm: . phách ... .. . .. ... PHẦN I: KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) Đề bài: Viết bài văn miêu tả một cây mà em yêu thích ( cây ăn quả, cây ở sân trường ) ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ... ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 0,5 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) - (Thời gian: 35 phút) * Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc viết ý trả lời cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: (0,5 điểm) Cậu bé đến trước nhà bé Na để làm gì? M1 B. Để xin đồ ăn. B. Để nhặt mấy thứ ở sọt rác bỏ vào bao. C. Để gặp và nói chuyện với bé Na. Câu 2: (0,5 điểm) Bé Na mang những thứ gì bỏ vào sọt rác trước nhà vào buổi tối M1 A. Mấy túi ni lông, vài mảnh nhôm, mảnh nhựa, vỏ chai. B. Chiếc dép nhựa, vài mảnh nhôm, mảnh nhựa, vỏ chai. C. Chiếc dép da, mấy mảnh nhôm, mảnh nhựa, vỏ chai. Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao Na đem những thứ nhặt được bỏ vào sọt rác cho cậu bé? M1 A. Vì Na muốn làm “cô tiên” xinh đẹp để được mọi người yêu mến. B. Vì Na thấy cậu bé chỉ thích nhặt những thứ đồ cũ để bán lấy tiền. C. Vì Na thương cậu bé mồ côi phải đi nhặt đồ cũ để bán lấy tiền. Câu 4: (0,5 điểm) Tại sao Na không muốn nói cho ai biết việc mình giúp đỡ cậu bé? - M1 A.Tại vì Na coi đó là việc rất nhỏ, không đáng để khoe khoang. B.Tại vì Na cảm thấy ngượng ngùng, xấu hổ trước mọi người. C.Tai vì Na sợ cậu bé ngượng ngùng, xấu hổ trước mọi người. Câu 5: (1 điểm) Câu chuyện khuyên em điều gì? M3 Câu chuyện khuyên em phải biết quan tâm, chia sẻ, biết giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình; giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. Câu 6: (1 điểm): a. Dấu ngoặc kép trong câu dưới đây có tác dụng gì ? M2 Bé Na cười bẽn lẽn nói: “Cháu biết bạn ấy mồ côi mẹ đấy ạ!” A. Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp B. Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu C. Đánh dấu lời đối thoại b) Vị ngữ trong câu: “Từ hôm đó, tôi cũng gom những thứ nhặt nhạnh được, bỏ vào một túi ni lông để đến tối đem đặt lên sọt rác trước nhà” là: A. tôi cũng gom những thứ nhặt nhạnh được, bỏ vào một túi ni lông để đến tối đem đặt lên sọt rác trước nhà B. cũng gom những thứ nhặt nhạnh được, bỏ vào một túi ni lông để đến tối đem đặt lên sọt rác trước nhà C. những thứ nhặt nhạnh được, bỏ vào một túi ni lông để đến tối đem đặt lên sọt rác trước nhà Câu 7: (0,5 điểm) Tác dụng của dấu ngoặc đơn là gì? M1 A. Đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) B. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) C. Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, bổ sung, ...) D. Đánh dấu lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang) Câu 8: (0,5 điểm) M1 Trạng ngữ của câu văn “Nhiều buổi sớm tập thể dục trước nhà, tôi thấy một cậu bé khoảng mười tuổi đội chiếc mũ đỏ bạc màu, khoác cái bao trên vai đi thẳng tới sọt rác trước nhà bé Na. ” là trạng ngữ chỉ: B. Thời gian B. Nơi chốn C. Mục đích Câu 9: M2 (1 điểm) a. Cần thêm dấu ngoặc đơn vào vị trí nào để phù hợp với câu sau đây: Hải Thượng Lãn Ông (tên thật là Lê Hữu Trác) là một thầy thuốc nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVIII. c. Viết tên một cơ quan tổ chức ở địa phương em. Trường Đại học Hải Phòng Câu 10: (1 điểm) Em hãy đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép có tác dụng: Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu: – M3 Câu chuyện “Chàng trai làn Phù Ủng” đã để lại cho em nhiều ấn tượng sâu sắc.
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2023.doc



