Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản (Có đáp án)

Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản (Có đáp án)

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :

Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào ?

a. Ồn ào. b. Nhộn nhịp. c. Yên lặng. d. Mát mẻ.

Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :

 Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già ?

a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.

b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.

d. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu.

Câu 3: Tìm những từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm.

Thanh cảm thấy .khi trở về ngôi nhà của bà.

Câu 4: Vì sao Thanh đã khôn lớn rồi mà vẫn “cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”?

Câu 5: Nếu em là Thanh, em sẽ nói gì với bà ? (Viết 2 – 4 câu)

 .

Câu 6: Trong từ bình yên, tiếng yên gồm những bộ phận nào cấu tạo thành ? a. Âm đầu và vần. b. Âm đầu và thanh.

 c. Vần và thanh. d. Âm đầu và âm cuối.

 

doc 7 trang cuckoo782 3710
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – GIỮA HỌC KÌ I LỚP 4
Năm học : 2020 – 2021
Bài kiểm tra đọc
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
1
1
1
2
3
Câu số
1,2
3
4
5
Số điểm
1 đ
0,5 đ
1 đ
1,5đ
1 đ
3 đ
2
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
1
3
1
4
1
Câu số
6
7,8,9
10
Số điểm
0,5 đ
1,5 đ
1 đ
2 đ
1 đ
Tổng số câu
3
3
1
2
1
6
4
Tổng số
3
3
2
2
10
Tổng số điểm
1,5 điểm
2 điểm
2 điểm
1,5 điểm
7 điểm
Bài kiểm tra viết
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Viết chính tả
Số câu
1
1
Câu số
1
1
Số điểm
2 đ
2 đ
2
Viết văn
Số câu
1
1
Câu số
2
2
Số điểm
8 đ
8 đ
Tổng số câu
1
1
2
Tổng số
1
1
2
Tổng số điểm
2 điểm
8 điểm
10 điểm
PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Năm học: 2020 – 2021
 Môn: Tiếng Việt (Đọc - hiểu)
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) 
Họ và tên học sinh: ........................... Lớp: 4..... 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Điểm đọc 
tiếng
Điểm viết
thầm
Điểm chung
II. Đọc- hiểu: Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập theo yêu cầu.
Về thăm bà
Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ : 
- Bà ơi !
 Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
 - Cháu đã về đấy ư ?
 Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương :
 - Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu !
 Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ. 
	- Cháu đã ăn cơm chưa ?
	- Dạ chưa. Cháu xuống tàu về đây ngay. Nhưng cháu không thấy đói.
Bà nhìn cháu, giục :
 - Cháu rửa mặt đi, rồi nghỉ kẻo mệt !
	Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi và Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảnh trời xanh.
 Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
(Theo Thạch Lam – Tiếng Việt 4 tập 1 năm 1998)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào ? 
a. Ồn ào.	b. Nhộn nhịp. 	c. Yên lặng.	d. Mát mẻ.
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
 	Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già ? 
a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
d. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu.
Câu 3: Tìm những từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm. 
Thanh cảm thấy ..khi trở về ngôi nhà của bà.
Câu 4: Vì sao Thanh đã khôn lớn rồi mà vẫn “cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”? 
Câu 5: Nếu em là Thanh, em sẽ nói gì với bà ? (Viết 2 – 4 câu) 
 ..
Câu 6: Trong từ bình yên, tiếng yên gồm những bộ phận nào cấu tạo thành ? 	a. Âm đầu và vần.	b. Âm đầu và thanh.
	c. Vần và thanh.	d. Âm đầu và âm cuối.
Câu 7: Dòng nào sau đây chỉ có từ láy ? 
a. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
b. tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
c. che chở, thuở vườn, mát mẻ, sẵn sàng. 
d. che chở, thanh thản, âu yếm, sẵn sàng.
 Câu 8: Trong câu “Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt.” 
a. Có 1 động từ (đó là .)
b. Có 2 động từ (đó là .)
c. Có 3 động từ (đó là .)
d. Có 4 động từ (đó là .)
Câu 9: Gạch chân dưới từ ngữ có nghĩa của tiếng tiên khác với nghĩa của tiếng tiên trong từ đầu tiên: 
 	tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiên phong, cõi tiên.
Câu 10: Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với những dấu nào ?
PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Năm học: 2020 – 2021
 Môn: Tiếng Việt (Viết)
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) 
Họ và tên học sinh: ........................... Lớp: 4..... 
Điểm viết
Nhận xét của giáo viên
Điểm CT
Điểm TLV
Điểm chung
 Kiểm tra viết: 
Chính tả (15 phút): Nghe – viết
 Bài: Trung thu độc lập
 (Viết từ Ngày mai,......đến vui tươi.)
Tập làm văn. 
Đề bài: Viết bức thư gửi người thân (hoặc bạn bè) ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em trong nửa học kỳ I vừa qua.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Môn: Tiếng Việt
 Năm học 2020 - 2021
A. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm).
 HS bốc thăm chọn bài đọc và trả lời 1đến 2 câu hỏi bài tập đọc theo yêu cầu trong thăm mà GV đã chuẩn bị.
Căn cứ vào mức độ đọc của học sinh và trả lời được câu hỏi giáo viên đánh giá cho điểm.
II. Đọc hiểu: (7 điểm)
Câu 1: ý c. Yên lặng.	 ( 0,5 điểm)
Câu 2: ý b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. ( 0,5 điểm)
Câu 3: Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.( 0,5 điểm)
Câu 4: Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương. ( 1 điểm)
Câu 5: Học sinh có thể viết
 Bà ơi, cháu rất nhớ và thương bà. Bà ở nhà một mình chắc là rất buồn. Cháu sẽ thường xuyên về thăm bà. Bà phải sống thật khỏe mạnh, sống lâu trăm tuổi bà nhé.
( 1,5 điểm)
Câu 6: ý c. Vần và thanh. ( 0,5 điểm)
Câu 7: ý a. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng. ( 0,5 điểm)
Câu 8: ý A. c. Có 3 động từ (đó là đến, múc, rửa) ( 0,5 điểm). 
Nếu khoanh đúng : 0,25đ
Câu 9: thần tiên, cõi tiên ( 0,5 điểm : mỗi ý đúng đạt 0,25đ)
Câu 10: Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với dấu hai chấm và dấu ngoặc kép hoặc dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. ( 1 điểm)
B.Kiểm tra viết.( 10 điểm)
I. Viết chính tả: (2 điểm) 
 Nghe - viết: Trung thu độc lập ( HDH TV4 tập 1A – trang 106). Viết từ “Ngày mai, ...... đến vui tươi”. 
Trung thu độc lập
 Ngày mai, các em quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Bài viết đẹp, viết đúng cỡ chữ, không sai lỗi : được 2 điểm.
Bài viết xấu, chữ viết không đúng độ cao, kích thước, toàn bài trừ 0,5 điểm.
Cứ sai 1 lỗi thông thường trừ 0,2 điểm.
II. Tập làm văn ( 8 điểm)
Viết được lá thư gửi cho một người thân ở xa, đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ 3 phần.
 Thang điểm cụ thể: 
- Phần đầu thư (1 điểm)	 Nêu được thời gian và địa điểm viết thư
	 	Lời thưa gửi phù hợp
- Phần chính (5 điểm)	Nêu được mục đích, lí do viết thư
	Thăm hỏi tình hình của bạn
	Thông báo tình hình học tập của bản thân
	Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người thân	
- Phần cuối thư (1 điểm) 	Lời chúc, lời cảm ơn hoặc hứa hẹn
	Chữ kí và họ tên
- Trình bày: (1 điểm)
+ Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng
+ Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên, chân thực.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, căn cứ vào bài làm thực tế của HS để Gv đánh giá cho điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_khoi_4_nam_hoc_202.doc