Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt 4 - Đề 6 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Trần Thành Ngọ (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt 4 - Đề 6 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Trần Thành Ngọ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT 4 Mã Lớp : (Thời gian làm bài 40 phút) phách Họ và tên: GV coi số 1: . GV coi số 2: . . .. Mã phách Điểm: . Nhận xét của giáo viên GV chấm ... 1: . ........... .. . 2: ............ II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Về thăm bà Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ: - Bà ơi ! Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ trắng như cước, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần. - Cháu đã về đấy ư ? Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương: - Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu ! Thanh đi người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà đã che chở cho mình như những ngày còn nhỏ. - Cháu đã ăn cơm chưa ? - Dạ chưa. Cháu xuống tàu về đây ngay. Nhưng cháu không thấy đói. Bà nhìn cháu giục: - Cháu rửa mặt đi, rồi nghỉ kẻo mệt ! Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi và Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảng trời xanh. Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh. (Theo Thạch Lam) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng: Câu 1: Không gian trong ngôi nhà của bà như thế nào khi Thanh trở về ? (0,5 đ) (M1) A. Yên lặng B. Nhộn nhịp C. Mát mẻ D. Ồn ào Câu 2: Dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già ? (0,5 đ) (M1) A. Tóc bạc phơ trắng như cước, chống gậy trúc, lưng đã còng. B. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, mắt hiền từ. C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, mắt hiền từ. D. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, chống gậy trúc. Câu 3: Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà ? (0,5 đ) (M1) A. Có cảm giác được bà che chở. B. Có cảm giác thong thả, bình yên. C. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. D. Tất cả các ý câu trên. Câu 4: Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình ? (0,5 đ) (M1) A. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà. B. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương. C. Vì Thanh còn bé luôn yêu mến. D. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương. Câu 5: Nếu em là Thanh, khi được trở về thăm bà, em sẽ nói gì với bà của mình? (1đ)(M3) .......................................................................................................................................... Câu 6: Xác định động từ, tính từ trong câu: (1đ) )(M2) Thanh đi người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Câu 7: Gạch chân từ không cùng loại trong các nhóm sau: ( 0,5 đ )(M1) a, Quyết tâm, bền chí, gian nan, kiên nhẫn, kiên trì. b, Dọn dẹp, nhảy múa, dịu dàng, ca hát, học tập. Câu 8: ( 0,5 đ) Tác dụng của dấu gạch ngang trong câu(M1) Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ: - Bà ơi ! A. Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. B. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. C. Dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh. Câu 9: Tìm 2 tính từ có tiếng “thơm” . Đặt câu với một từ vừa tìm được.( 1 đ)(M2) Câu 10.( 1 điểm): Viết 3 thành ngữ chứa tính từ có hình ảnh so sánh (M2) UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT 4 Mã Lớp : (Thời gian làm bài 40 phút) phách Họ và tên: GV coi số 1: . GV coi số 2: . . .. Mã phách Điểm: . Nhận xét của giáo viên GV chấm ... 1: . ........... .. . 2: ............ B. Kiểm tra viết (10 điểm) Đề bài : Miêu tả một con vật mà em đã chăm sóc và gắn bó. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ĐÁP ÁN II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 Câu 8 A A C D Gian nan, B dịu dàng Câu 5: Hs trả lời theo ý hiểu của mình. Câu 6: Thanh / đi / người / thẳng, / mạnh, / cạnh / bà / lưng / đã / còng. ĐT DT TT TT DT TT Câu 9: - Tính từ : thơm ngát, thơm lừng, thơm tho, thơm phức., .(0,5 điểm) - HS đặt câu phù hợp (0,5 điểm) Câu 10 Khỏe như voi 2. Đẹp như tiên 3. Đen như mực 4. Chậm như sên 5. Nhanh như cắt
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_tieng_viet_4_de_6_nam_hoc_2023_202.docx



