Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

Câu 1. Cu Chắt có những đồ chơi gì ? (0,5 điểm)

A. con ngựa, nàng công chúa và chú bé bằng đất

B. chàng kị sĩ, lầu son và chú bé bằng đất

C. chàng kị sĩ, con ngựa và chú bé bằng đất

D. chàng kị sĩ, nàng công chúa và chú bé bằng đất

Câu 2. Cu Chắt bỏ hai người bột vào cái gì ? (0,5 điểm)

A. lọ thủy tinh B. hộp giấy C. túi xách D. chai nhựa

Câu 3. Chú bé Đất đi đâu ? (0,5 điểm)

A. Tìm đường ra bờ sông. B. Tìm đường ra cánh đồng.

C. Tìm đường ra đồng cỏ. D. Tìm đường ra vườn hoa.

Câu 4. Trên đường đi chú bé Đất gặp chuyện gì ? (0,5 điểm)

A. Gặp trời nắng, nóng cả người.

B. Gặp trời mưa, chú ngấm nước, rét quá.

C. Gặp trời dông, cây ngã đổ.

D. Gặp trời tối, không thấy đường đi.

 

docx 8 trang cuckoo782 11033
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học ..
Lớp: Bốn
Họ và tên: .........................................
 Thứ , ngày tháng năm 20
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
 Môn: Tiếng Việt 4 (đọc) 
 Năm học: 20-20
Điểm
Đọc tiếng: .
Đọc hiểu: .
Đọc: .
Nhận xét của giáo viên chấm thi:
Chữ kí
I . Đọc thành tiếng ( 3 điểm )
 - Đọc bài: 
 - Đoạn: Câu hỏi số:...........
II. Đọc thầm và làm bài tâp ( 7 điểm ) 
Đọc bài văn sau :
Chú Đất Nung
Tết Trung thu, cu Chắt được món quà. Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất em nặn lúc đi chăn trâu.
Cu Chắt cất đồ chơi vào cái nắp tráp hỏng. Hai người bột và chú bé Đất làm quen với nhau. Sáng hôm sau, chàng kị sĩ phàn nàn với nàng công chúa :
- Cu Đất thật đoảng. Mới chơi với nó một tí mà chúng mình đã bẩn hết quần áo đẹp.
Cu Chắt bèn bỏ hai người bột vào cái lọ thủy tinh.
Còn một mình, chú bé Đất nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời đổ mưa, chú ngấm nước, rét quá. Chú bèn vào bếp, cời đống rấm ra sưởi. Ban đầu thấy ấm và khoan khoái. Lúc sau nóng rát cả chân tay. Chú sợ, lùi lại.
Ông Hòn Rấm cười bảo:
- Sao chú mày nhát thế ? Đất có thể nung trong lửa kia mà !
Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại :
- Nung ấy ạ ?
- Chứ sao ? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.
Nghe thế, chú bé Đất không thấy sợ nữa. Chú vui vẻ bảo :
- Nào, nung thì nung !
Từ đấy, chú thành Đất Nung.
 (Còn nữa)
 Theo Nguyễn Kiên 
CÂU HỎI :
 Khoanh vào chữ cái trước những câu trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4, 7, 8).
Câu 1. Cu Chắt có những đồ chơi gì ? (0,5 điểm)
A. con ngựa, nàng công chúa và chú bé bằng đất
B. chàng kị sĩ, lầu son và chú bé bằng đất
C. chàng kị sĩ, con ngựa và chú bé bằng đất
D. chàng kị sĩ, nàng công chúa và chú bé bằng đất
Câu 2. Cu Chắt bỏ hai người bột vào cái gì ? (0,5 điểm)
A. lọ thủy tinh B. hộp giấy C. túi xách D. chai nhựa	
Câu 3. Chú bé Đất đi đâu ? (0,5 điểm)
A. Tìm đường ra bờ sông. B. Tìm đường ra cánh đồng.
C. Tìm đường ra đồng cỏ. D. Tìm đường ra vườn hoa.
Câu 4. Trên đường đi chú bé Đất gặp chuyện gì ? (0,5 điểm)
A. Gặp trời nắng, nóng cả người.
B. Gặp trời mưa, chú ngấm nước, rét quá.
C. Gặp trời dông, cây ngã đổ.
D. Gặp trời tối, không thấy đường đi.
Câu 5. Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú đất Nung. (1 điểm)
 ... . 
Câu 6. Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ? (1 điểm)
Câu 7. Trong câu “Ban đầu thấy ấm và khoan khoái.” Từ khoan khoái là từ : (0,5 điểm)
A. từ đơn B. từ ghép C. từ láy 
Câu 8. Từ nào ca ngợi chú bé Đất: (0,5điểm)
A. chăm chỉ B. trung thực
C. biếng nhát D. can đảm
Câu 9. Trong câu “Hai người bột và chú bé Đất làm quen với nhau.” bộ phận nào là vị ngữ. Em hãy viết lại vị ngữ đó. (1 điểm)
 Vị ngữ là : 
Câu 10. a) Câu: Sao chú mày nhát thế ? Câu hỏi này dùng để làm gì ? (0,5 điểm)
 .
b) Hãy dùng một câu hỏi để tỏ thái độ khen bạn. (0,5 điểm)
 .
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
Môn: Tiếng Việt 4 ( đọc) 
Năm học 20 - 20
I/. Đọc thành tiếng. (3 điểm) Học sinh bốc thăm đọc 1 trong các bài tập đọc, học thuộc lòng (2 điểm), trả lời một câu hỏi liên quan trong đoạn đọc (1điểm).
* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau: 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu 80 tiếng/phút, giọng đọc có diễn cảm (1 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng) (1 điểm) 
 Nếu Hs đọc chưa đạt các yêu cầu trên, tùy theo mức độ GV trừ điểm.
II/ Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức. (7 điểm) 
 GV cho HS đọc thầm bài “Chú Đất Nung”
 Chọn đúng mỗi câu đạt : 
Câu 1 (0,5 điểm)
Câu 2 (0,5 điểm)
Câu 3 (0,5 điểm)
Câu 4 (0,5 điểm)
D
A
B
B
Câu 5. 1 điểm. - Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
 Hoặc - Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. 
Câu 6. 1 điểm. - Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
 Hoặc - Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. 
Câu 7 (0,5 điểm)
Câu 8 (0,5 điểm)
C
D
 Câu 9. 1 điểm. Hai người bột và chú bé Đất làm quen với nhau.
 Vị ngữ là: làm quen với nhau
 Câu 10. (1 điểm). a) Câu: Sao chú mày nhát thế ? Câu hỏi này dùng để làm gì ? 
 - Câu hỏi này dùng để chê
 b) Hãy dùng một câu hỏi để tỏ thái độ khen bạn.
 VD: Sao hôm nay bạn học tốt thế ?
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
Môn: Tiếng Việt 4 (viết) 
Năm học 20 - 20
I. Chính tả: (2 điểm)
 GV đọc cho HS nghe viết chính tả bài: “Người tìm đường lên các vì sao ” (từ đầu........đến có khi đến hàng trăm lần) SGK- TV4- Tập 1, trang 126.
Người tìm đường lên các vì sao
Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dội nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?”
Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
Môn: Tiếng Việt 4 (viết)
Năm học 20 - 20
A. PHẦN CHÍNH TẢ: (2điểm)
 * GV đọc cho HS nghe viết chính tả bài: “Người tìm đường lên các vì sao ” (từ đầu .....đến có khi đến hàng trăm lần) SGK- TV4- Tập 1, trang 126.
 * GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Tốc độ viết đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm)
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi)...(1 điểm)
Nếu sai từ lỗi thứ sáu trở lên cứ mỗi lỗi trừ ..(0,25 điểm)
B. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm)
Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
 - Mở bài ..(1 điểm).
 - Thân bài (4 điểm): Nội dung (1,5 điểm), kĩ năng (1,5 điểm), cảm xúc (1 điểm).
 - Kết bài . (1 điểm)
 - Chữ viết, chính tả .. (0,5 điểm)
 - Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
 - Sáng tạo . (1 điểm)
 Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết mà GV phê điểm cho phù hợp.
Trường Tiểu học .
Lớp: Bốn
Họ và tên: .........................................
 Thứ , ngày tháng năm 20
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
 Môn: Tiếng Việt 4 (viết) 
 Năm học: 20-20
Điểm
Chính tả:
Tập làm văn:
Viết:
Nhận xét của giáo viên chấm thi:
Chữ kí
I. Chính tả:
II. Tập làm văn:
Đề: ..

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_co_d.docx