4 Đề kiểm tra giữa học kì II Toán + Tiếng Việt 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Nam Hà

pdf 16 trang Thiên Thủy 11/11/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề kiểm tra giữa học kì II Toán + Tiếng Việt 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Nam Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
Họ và tên : .. Năm học 2023 - 2024 
Lớp : 4A Môn : TOÁN 
Giáo viên coi: . GV chấm: 
 . . 
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) 
 ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 
 ..................................................................................................... 
 .................................................................................................... 
 I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) 
 Câu 1: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 
 a) Phân số nào chỉ số mặt cười không được tô màu dưới đây: 
 A. B. 
 C. D. 
 b) Số 15 có thể viết dưới dạng phân số là: 
 A. B. C. D. 
 c) Trong các phân số: ; ; ; ; phân số bằng phân số là: 
 A. B. C. D. 
 d) Phân số có mẫu số bằng 3, tử số bằng 7 là: 
 A. B. C. D. 
 Câu 2. (1 điểm) Số? 
 2300 : 100 = .. 100 × 220 = 6700 : 100 = .. 
 31 x 100 = . 4500 : 900 = 782 ×1000 = 
 Câu 3:(1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
 3tấn 5kg = .......................... kg 2 dm2 4 cm2 = ............................. cm2 
 2km 15m = ......................... m 2 thế kỉ thế kỉ = thế kỉ 
 Câu 4: (1 điểm) Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm 
 Trong hộp có 3 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ, 1 viên bi vàng. Không nhìn vào hộp lấy bất kì 2 
 viên bi, có bao nhiêu sự kiện có thể xảy ra, đó là những sự kiện nào? 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 II. Phần tự luận (6 điểm) 
 Câu 5: (1 điểm) Rút gọn để được phân số tối giản: a. = ........................................ b. = ................................ 
Câu 6: (2 điểm) Đặt tính và tính 
 76 495 + 9 846 10 372 – 9 857 746 × 25 74852 : 24 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................
......................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................
......................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
Câu 7: (1 điểm) Tìm một phân số có trung bình cộng của tử số và mẫu số bằng 14, tử số 
kém mẫu số 4 đơn vị 
 Bài giải 
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
..................................................................................... 
.................................................................................................................................................
......................................................................................................................... 
Câu 8: (1 điểm) Một đội công nhân có 12 người làm xong công việc trong 4 ngày? Hỏi để 
làm xong công việc đó trong 3 ngày thì đội đó cần có thêm bao nhiêu công nhân? 
 Bài giải 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
Câu 9: ( 1 điểm) 
Tính bằng cách thuận tiện nhất: 2015 x 8 + 7 x 2015 – 2015 x 5 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
 Số điền vào dấu hỏi chấm là: .. 
 Giải thích: 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
Họ và tên : Năm học 2023 - 2024 
Lớp : 4A . Môn : TIẾNG VIỆT 
Giáo viên coi: . GV chấm: 
 . . 
 Thời gian: 30 phút (không kể thời gian phát đề) 
 ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 
 ..................................................................................................... 
 .................................................................................................... 
I. Đọc to (3 điểm) 
II. Đọc hiểu (7 điểm) 
 HOA TẶNG MẸ 
 Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua dịch 
vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lô-mét.Vừa bước ra khỏi ô tô 
anh thấy một cô bé đầm đìa nước mắt đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cô bé 
vì sao cô khóc. Cô bé nức nở: 
 - Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhưng cháu chỉ có 75 xu mà giá 
một bông hồng những 2 đôla. 
 Người đàn ông mỉm cười: 
 - Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông. 
 Người đàn ông cẩn thận chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi 
tặng mẹ mình qua dịch vụ. Xong anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm 
ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé 
chỉ ngôi mộ và nói: 
 - Đây là nhà của mẹ cháu. 
 Nói xong cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ. 
 Ngay sau đó, người đàn ông vội vã quay lại cửa hàng hoa. Anh hủy bỏ dịch vụ gửi 
hoa và mua một bó hoa hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà mẹ để trao tận tay bà 
bó hoa. 
 (Sưu tầm) 
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện 
các yêu cầu sau: 
Câu 1. (0,5 điểm) Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để làm gì? 
A. Mua hoa gửi tặng mẹ mình qua dịch vụ bưu điện. 
B. Mua hoa đem tặng mẹ mình. 
C. Hỏi han cô bé đang khóc. 
Câu 2. (0,5 điểm) Người đàn ông đã làm gì giúp cô bé? 
A. Mua cho cô một bông hồng để cô tặng mẹ. 
B. Chở cô bé đến chỗ cô sẽ tặng hoa cho mẹ. 
C. Cả 2 việc trên. 
Câu 3. (1 điểm) Vì sao cô bé lại đem hoa ra ngôi mộ ở nghĩa trang để tặng mẹ? 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
Vì cô rất yêu mẹ, mẹ cô đã mất, ngôi mộ như là nhà của bà. 
Câu 4. (0,5 điểm) Vì sao người đàn ông quyết định không gửi hoa tặng mẹ qua dịch vụ 
bưu điện nữa? 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
Vì qua việc làm của cô bé, ông cảm động và thấy cần phải tự tay trao tặng bó hoa cho mẹ 
của mình. 
Câu 5. (0,5 điểm) Xác định hai thành phần chính trong câu văn sau: 
Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lô-mét. 
..................................................................................................................................... 
Câu 6: (0,5 điểm) Xác định thành phần trạng ngữ trong câu sau và cho biết trạng ngữ đó 
bổ sung thông tin gì cho câu? 
Ngay sau đó, người đàn ông vội vã quay lại cửa hàng hoa. 
Trạng ngữ trong câu là: .. 
TRạng ngữ đó bổ sung thông tin: .. 
Câu 7: (0,5 điểm) Xác định từ loại của các từ gạch chân trong câu dưới đây 
Vừa bước ra khỏi ô tô anh thấy một cô bé đầm đìa nước mắt đang lặng lẽ khóc bên 
..................................................................................................................................... 
vỉa hè. 
..................................................................................................................................... 
Câu 8: (0,5 điểm) Câu: “Đừng khóc nữa!” thuộc loại câu gì? 
 A. Câu hỏi B. Câu khiến C. Câu cảm 
Câu 9: (0,5 điểm) Đặt một câu nói về nhân vật trong câu chuyện trong đó có trạng ngữ chỉ 
nguyên nhân 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
Câu 10: (1 điểm) Đặt một câu giới thiệu nói về người đàn ông trong câu chuyện rồi xác 
định thành phần của câu 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
Họ và tên: .................................................. .. NĂM HỌC 2023 - 2024 
Lớp : 4A Môn: Toán 4 
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) 
 ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 
 ..................................................................................................... 
 .................................................................................................... 
 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 
 Câu 1 (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau. 
a. Số 24 534 142 đọc là: 
 A. Hai mươi tư nghìn năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai 
 B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai 
 C. Hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai 
b. Phân số nào dưới đây là phân số tối giản? 
 A. 9 B. 8 C. 15 D. 2 
 19 18 33 6
c. Kết quả của phép tính 7 656 : 35 là: 
 A. 218 (dư 26) B. 218 C. 216 (dư 20) D. 218 (dư 3) 
d. Phân số: là kết quả của phép chia: (0,5 điểm) 
 A. 2 : 5 B. 6 :10 C.10: 9 D. 4: 10 
Câu 2 (1 điểm) Điền số thích hợp vào ô trống 
 a) giờ = . phút c) 910 tạ = .. yến 
 b) 4028 kg = . tấn . kg d) 8700 dm2 = .. m2 
Câu 3 (1 điểm) Đúng ghi Đ, Sai ghi S 
 Trong hình bên có: 
 QTRS là hình thoi 
 QTRS là hình bình hành 
 QT = RS; QR = TS 
 QT song song RS, QR song song TS 
Câu 4: (1 điểm) a. Điền dấu , = 
a. b. 1 c. . . d. 
II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm) 
Câu 5. (1 điểm) Đặt tính rồi tính: 
 48535 + 17835 235626 - 18762 7034 × 48 81472 : 65 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
Câu 6 (1 điểm) Quy đồng mẫu số các phân số sau: 
a) và . ... 
b) và . . 
 .... 
Câu 7 (1 điểm) Biểu đồ dưới đây cho biết số cuốn 
sách khối 4 đã đóng góp cho thư viện của nhà trường. 
Quan sát và trả lời các câu hỏi: 
a. Những lớp đóng góp sách vào thư viện là: .. 
b. Lớp . đóng góp nhiều nhất. Lớp . . đóng góp 
 ít nhất. 
c. Trung bình mỗi lớp đóng góp ... cuốn sách. 
Câu 8 (1 điểm) Mảnh vườn hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng 
là 13m, chiều dài hơn chiều rộng 8m. Hỏi diện tích mảnh vườn là bao nhiêu m2? 
 Bài giải 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
Câu 9 (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
a. 125 x 5 x 8 x 12 b. 2024 x 33 + 2024 + 4048 x 33 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................... 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
Họ và tên: .................................................. .. NĂM HỌC 2023 - 2024 
Lớp : .. Môn: Tiếng Việt 4 
 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề) 
 ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 
 ..................................................................................................... 
 .................................................................................................... 
I. Đọc (3 điểm) 
II. Đọc hiểu (7 điểm): Học sinh đọc thầm bài sau: 
 SỨC MẠNH CỦA TÌNH YÊU THƯƠNG 
 Một cậu bé đang đùa nghịch với một đống cát trên sân. Đang chơi, cậu bỗng thấy một 
tảng đá lớn nằm chềnh ềnh giữa đường phía trước. Sợ bị vấp ngã, cậu bé quyết định phải 
chuyển tảng đá sang chỗ khác. Nhưng cậu đã cố gắng hết sức để nhấc lên, tảng đá vẫn nằm 
im ở chỗ cũ. Cậu bất lực ngồi òa xuống khóc. Thấy vậy bố cậu bèn ra hỏi: 
 - Con trai, con đã dùng hết sức mình nâng tảng đá lên chưa? 
Cậu bé rấm rứt gật đầu: 
 - Con đã cố gắng hết sức mà tảng đá không hề di chuyển. 
 - Chưa đâu con ạ! Con chưa nhờ bố giúp phải không nào? Nào, bố sẽ giúp con. 
Nói rồi, hai bố con nhẹ nhàng nhấc tảng đá ra chỗ khác. Sau đó, ông ôm lấy con trai và 
bảo: 
 - Con biết không, trong cuộc sống, không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự mình 
làm tất cả mọi việc. Sức mạnh của một người không phải chỉ có chính bản thân họ mà còn 
nằm ở những người thân, bạn bè – những người quan tâm ta và sẵn sàng giúp đỡ ta khi 
cần. Chỉ với sức mạnh ấy không điều gì là không thể con ạ. 
 Cậu bé nhìn cha, ánh mắt lấp lánh, hình như cậu đã phát hiện ra điều gì đó rất thú vị. 
 Theo Tuệ Nương 
* Khoanh tròn vào chữ A, B, C hoặc D trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi 
dưới đây hoặc làm theo yêu cầu: 
Câu 1 (0,5 điểm) Khi nhìn thấy tảng đá cậu bé đã định làm gì? 
 A. Để tảng đã nằm yên đấy B. Chuyển tảng đá ra chỗ khác 
 C. Bước ra chỗ khác chơi D. Nhờ người lớn nhấc hòn đá lên 
Câu 2 (0,5 điểm) Khi đã cố gắng hết sức mà tảng đá vẫn nằm im cậu bé đã thế nào? 
A. Bước ra chỗ khác chơi. B. Bất lực ngồi xuống òa khóc. 
C. Chạy đi tìm sự giúp đỡ. D. Cố gắng tìm mọi cách để nhấc hòn đá lên. 
Câu 3 (1 điểm) Theo em, vì sao người bố lại nói cậu bé chưa dùng hết sức mạnh của 
mình? 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... Câu 4 (1 điểm) Em có suy nghĩ gì về nhân vật người bố trong câu chuyện? 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
Câu 5 (0,5 điểm) Gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ trong câu văn sau và cho biết đó 
là trạng ngữ bổ sung thông tin gì? 
 "Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng" 
 . 
 . 
Câu 6 (0,5 điểm) Câu nào dưới đây gồm các tính từ: 
A. chềnh ềnh, bất lực, nhẹ nhàng B. đùa nghịch, chềnh ềnh, bất lực 
C. chềnh ềnh, bất lực, sẵn sàng D. sẵn sàng, đùa nghịch, bất lực 
Câu 7. (0,5 điểm) Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng: “Sức mạnh của một 
người không phải chỉ có chính bản thân họ mà còn nằm ở những người thân, bạn bè – 
những người quan tâm ta và sẵn sàng giúp đỡ ta khi cần” 
A. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật B. Đánh dấu có bộ phận liệt kê 
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh D. Cả A,B,C đều đúng 
Câu 8 (0,5 điểm) Xác định các thành phần trong câu sau: 
 Sợ bị vấp ngã, cậu bé quyết định phải chuyển tảng đá sang chỗ khác. 
. ...................................................................................................................................... 
Câu 9 (1 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong những câu dưới đây 
a. Cậu bất lực ngồi òa xuống khóc. 
b. Sợ bị vấp ngã, cậu bé quyết định phải chuyển tảng đá sang chỗ khác. 
Câu 10 (1 điểm) Em hãy đặt câu về người bố trong câu chuyện và xác định CN, VN 
trong câu? 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
Họ và tên: .................................................. .. NĂM HỌC 2023 - 2024 
Lớp : 4A Môn : Toán 4 
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) 
 ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 
 ..................................................................................................... 
 .................................................................................................... 
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) 
 Đọc và thực hiện yêu cầu của bài: 
Câu 1 (1điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 
 1
a. Phân số bằng phân số nào dưới đây? 
 3
A. 5 B. 10 C. 3 D. 15 
 15 9 12 30
 16
b) Rút gọn phân số 24 ta được phân số tối giản là: 
 2 8 4 3
A. 3 B. 12 C. 6 D. 2 
Câu 2:( 1điểm) Điền số thích hợp vào ô trống: 
a. 2 phút 38 giây = .................. giây b. 1 thế kỉ = ............. năm 
 4
 2 2 2 2 2
c. 215 dm = ............. m .......... dm d. 7 km 25m = ............ m2 
Câu 3 (1điểm) Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong 3 tháng của năm 2004 ở một 
huyện miền núi: 
 a. Số ngày mưa trong tháng 7 hơn tháng 9 là: 
 A. 5 ngày B. 15 ngày C. 1 ngày 
 b. Số ngày mưa trong cả 3 tháng là: 
 A. 92 ngày B. 36 ngày C. 12 ngày 
 c. Trung bình mỗi tháng có số ngày có mưa là: 
 A. 4 ngày B. 15 ngày C.12 ngày 
 Câu 4 (1điểm): a) Giá trị của biểu thức 109 000 × 6 
+ 891 000 × 6 là: 
A. 5 470 000 B. 600 000 C. 6 000 000 D. 5 990 000 
b) Tổng của hai số chẵn liên tiếp là 2 474. Vậy số lớn là: 
A. 1 236 B. 1 234 C. 1 237 D. 1 238 
 II. Phần tự luận (6 điểm) 
Câu 5 (1điểm) Đặt tính rồi tính: 
 4218 x 16 27208 : 38 
 ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... 
Câu 6 (2 điểm) Một của hàng hoa quả nhập về 765 kg quả vú sữa được đóng đều vào 17 
thùng. Cửa hàng đã bán hết 9 thùng. Hỏi cửa hảng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam quả vú 
sữa? 
 Bài giải 
 ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................ 
 ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................ 
Câu 7( 1 điểm) Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong 
gia đình Mai như sau: 20 phút, 40 phút, 10 phút, 50 phút, 30 phút. Hỏi: 
a) Gia đình Mai có bao nhiêu thành viên? 
b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Mai dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể 
dục? 
 Bài giải 
 ........................................................................................................................................ 
 ........................................................................................................................................ 
 ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................ 
Câu 8( 1 điểm) Tìm một phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 14, tử số kém mẫu số 4 
đơn vị. 
 ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................... 
Câu 9 (1điểm) Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng (một hiệu) để tính nhanh: 
 234 x 101 
 ........................................................................................................................................ 
 ........................................................................................................................................ 
 ...................................................................................................................................... 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
Họ và tên: .................................................. .. NĂM HỌC 2023 - 2024 
Lớp : 4A . Môn : Tiếng Việt 4 
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) 
 ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 
 ..................................................................................................... 
 .................................................................................................... 
I. Đọc to (3 điểm) 
II. Đọc hiểu (7 điểm) 
 CÂU CHUYỆN VỀ MÙA ĐÔNG VÀ CHIẾC ÁO KHOÁC 
 Mùa đông đã tới, những cơn gió rét buốt rít ngoài cửa sổ. Ngoài đường, ai cũng bước 
vội vàng để tránh cái lạnh đang làm cứng đờ đôi bàn tay. Những khuôn mặt vui tươi, hớn hở 
biến đi đâu mất, thay vào đó là tái đi vì lạnh. Mùa rét năm nay, mẹ mua cho An một chiếc áo 
khoác mới, vì áo cũ của cậu đa phần đã bị rách do sự hiếu động của An. Khi nhận chiếc áo từ 
mẹ, An vùng vằng vì kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo không đúng ý thích của cậu. Về
phòng, cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì không nói gì. 
 Chiều tối hôm đó, bố rủ An ra phố. Mặc dù trời đang rất lạnh nhưng An háo hức đi 
ngay. Sau khi mua đồ xong, bố chở An ra khu chợ, nơi các gian hàng bắt đầu thu dọn. Bố chỉ 
cho An thấy những cậu bé không có nhà cửa, không có người thân, trên người chỉ có một tấm 
áo mỏng manh đang co ro, tím tái. Trong khi mọi người đều về nhà quây quần bên bữa tối 
ngon lành, bên ánh đèn ấm áp thì các cậu vẫn phải lang thang ở ngõ chợ, nhặt nhạnh những 
thứ người ta đã bỏ đi. 
 Bất giác, An cảm thấy hối hận vô cùng. An nhớ lại ánh mắt buồn của mẹ khi cậu ném 
chiếc áo khoác xuống đất. Bố chỉ nhẹ nhàng: “Con có hiểu không? Cuộc đời này còn nhiều 
người thiệt thòi lắm. Hãy biết trân trọng thứ mà mình đang có.” 
 (Sưu tầm) 
Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời các câu hỏi và bài tập bằng cách khoanh vào chữ 
cái trước các ý trả lời đúng nhất hoặc viết đáp án của em: 
Câu 1( 0,5 điểm): Vì sao An không thích chiếc áo mới mà mẹ mua cho? 
a. Vì chiếc áo quá rộng so với cơ thể của cậu. 
b. Vì mẹ tự đi mua áo mà không hỏi cậu trước. 
c. Vì chiếc áo bị may lỗi ở phần cánh tay. 
d. Vì cậu không thích kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo. 
Câu 2 ( 0,5 điểm): An có thái độ và hành động như thế nào khi nhận chiếc áo mới? 
a. Cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì không nói. 
b. Cậu bảo mẹ mang trả lại chiếc áo cho cửa hàng. 
c. Cậu không nhận chiếc áo cũng không nói gì với mẹ. 
d. Cậu không chịu mặc chiếc áo mới mẹ mua cho.Theo Lơ Mơ, vì sao cái “hạt thì sau 
này mới được ăn"? 
Câu 3 ( 1 điểm): Vì sao bố muốn An cùng đi ra phố? 
................................................................................................................................ 
 .......................
Câu 4 ( 1 điểm): Câu chuyện có ý nghĩa gì? 
................................................................................................................................ 
 .......................
Câu 5 ( 0,5 điểm): Dòng nào tách đúng bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của câu? 
a. Những cơn gió //rét buốt rít liên hồi ở ngoài cửa sổ. 
b. Những cơn gió rét buốt// rít liên hồi ở ngoài cửa sổ. 
c. Những cơn gió rét buốt rít //liên hồi ở ngoài cửa sổ. 
d. Những cơn gió rét buốt rít liên hồi //ở ngoài cửa sổ. 
Câu 6 ( 0,5 điểm): Dấu gạch ngang trong câu văn dưới đây có tác dụng gì? 
Bố nói với An: 
- Hãy biết trân trọng những thứ mà mình đang có, con nhé! 
a. Đánh dấu phần chú thích. 
b. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 
c. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. 
d. Đánh dấu từ ngữ được dùng với nghĩa đặc biệt. 
Câu 7( 0,5 điểm): Xác định trạng ngữ trong câu sau và đặt câu hỏi cho phận trạng ngữ 
đó? 
“ Ngoài đường, ai cũng bước vội vàng để tránh cái lạnh đang làm cứng đờ đôi bàn tay.” 
................................................................................................................................ 
 ................................................................................................................................ 
 ................................................................................................................................ 
Câu 8 ( 0,5 điểm): Xác định các thành phần TN, CN, VN trong câu sau và chỉ rõ vị ngữ 
có ý nghĩa gì trong câu? 
 Về phòng, cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì không nói gì. 
 .........................
.............................................................................................................. 
Câu 9 (1 điểm): Em hãy chuyển câu hỏi “Con có biết rằng cuộc đời này còn nhiều người 
thiệt thòi lắm không?” thành một câu khiến. 
 ................................................................................................................................ 
 ................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
Câu 10 (1 điểm): Đặt 1 câu tả cơn gió lạnh mùa đông có sử dụng hình ảnh so sánh hoặc 
nhân hóa. 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
................................................................................................................................ 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
Họ và tên : Năm học 2023 - 2024 
Lớp : 4A . Môn : TOÁN 
Giáo viên coi: . GV chấm: 
 . . 
 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề) 
 ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 
 ..................................................................................................... 
 .................................................................................................... 
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) 
 *Khoanh vào chữa cái đặt trước câu trả lời đúng. 
 5
Câu 1: ( 1 điểm ) a. Phân số 7 có mẫu số là: 
A. 5 B. 7 C. 2 D. 12 
 2
b.Hình có số ô vuông đã tô đậm là? 
 3
 A. B. 
 C. D. 
Câu 2: ( 1 điểm ) a. Hãy điền từ thích hợp cho câu dưới đây 
 - Đẩy xiên hình chữ nhật ta được hình ........................................... 
- Đẩy xiên hình vuông ta được hình .............................................. 
 2 2 2 2 2
b. Điền số: 534 200 cm = ..... dm 7km 650 m = ...................m 
 1
 63000kg = ............tấn giờ = ............... phút 
 4
*Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 
Câu 3: ( 0,5 điểm): Hùng có 2 bút chì đỏ, 1 bút chì xanh để trong hộp kín. Mỗi lần lấy 2 
chiếc bút chì sẽ được: 
a. Cả hai chiếc bút chì màu đỏ. 
b. Có ít nhất một chiếc bút chì màu đỏ. 
c. Có thể được một chiếc màu xanh, 1 chiếc màu đỏ. 
Câu 4: ( 0,5 điểm): Điền , = 
 6 5 25
 ..... 1 ...... 1 ...... 1 
 5 9 25 
II. Phần tự luận (7 điểm) 
 Câu 6: ( 1 điểm): Rút gọn phân số rồi so sánh hai phân số vừa tìm được. 
 3
 =................................................................................................................... 
 9
 25
 = .................................................................................................................. 
 100
 ......................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................
 Câu 5: ( 2 điểm): Tính 
 15 000 x 20 = ............................... 450 000 : 500 =....................... 
 20 143 x 32 45 632 : 27 
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Câu 7: ( 1 điểm): a. Quy đồng mẫu số các phân số sau 4 , 5 , 9 
 9 18 3
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.b. Xếp các phân số tìm được theo thứ tự từ lớn đến bé 
..................................................................................................................................... 
Câu 8: (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10 m, biết 
trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng là 45 m. Người ta trồng khoai cứ 1m2 thu 
được 3kg khoai. Hỏi cả thửa ruộng đó thu được bao nhiêu kg khoai? 
 Bài giải 
.................................................................................................................................................. 
 ..................................................................................................................................................
Câu 9: (1 điểm) Hãy rút gọn Phân số sau: 
 20 24 15
 12 45 10
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
Họ và tên : Năm học 2023 - 2024 
Lớp : 4A . Môn : TIẾNG VIỆT 
Giáo viên coi: . GV chấm: 
 . . 
 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề) 
 ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 
 ..................................................................................................... 
 .................................................................................................... 
 I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (10 điểm) 
 A. Đọc thành tiếng (3 điểm). 
 Học sinh đọc 1 đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 20 đến tuần 26. Trả lời 
1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 
 B. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) 
 CÂY XƯƠNG RỒNG 
 Thuở ấy, ở một làng xa lắm có một cô gái mồ côi cả cha lẫn mẹ, xinh đẹp, nết na 
nhưng bị câm từ nhỏ. Về sau một anh thợ mộc cưới cô về làm vợ nhưng anh chỉ ở với cô 
được vài năm thì chết, để lại cho cô một đứa con trai. 
 Người mẹ rất mực yêu con. Vì được nuông chiều, cậu con trai lớn lên đã trở thành 
một kẻ vô tâm và đoảng vị. Cậu suốt ngày bỏ nhà đi theo những đám cờ bạc và rượu chè 
bê tha. Bà mẹ câm vừa hầu hạ vừa tưới lên mặt con những giọt nước mắt mặn chát của 
mình. 
 Một ngày kia, không còn gượng nổi trước số phận nghiệt ngã, bà hoá thành một loài 
cây không lá, toàn thân đầy gai cằn cỗi - đó chính là cây xương rồng. Lúc đó, người con 
mới tỉnh ngộ. Hối hận và xấu hổ, cậu bỏ đi lang thang rồi chết ở dọc đường. Cậu biến 
thành những hạt cát bay đi vô định. Ở một nơi nào đó, gió gom những hạt cát làm thành sa 
mạc. Chỉ có loài cây xương rồng là có thể mọc lên từ nơi sỏi cát nóng bỏng và hoang vu 
ấy. 
 Ngày nay, người ta bảo rằng sa mạc sinh ra loài cây xương rồng. Thực ra không phải 
thế, chính xương rồng mới là mẹ sinh ra cát bỏng. Lòng người mẹ thương đứa con lỗi lầm 
đã mọc lên trên cát làm cho sa mạc đỡ quạnh hiu. 
Câu 1 . (0,5 điểm) Được mẹ nuông chiều, cậu con trai trở thành người như thế nào? 
A. Trở thành một kẻ vô tâm và đoảng vị. 
B. Ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc. 
C. Hiếu thảo, biết quan tâm đến mẹ. 
Câu 2. (0,5 điểm) Người con khi chết biến thành gì? 
A. Người con biến thành gió. 
B. Người con biến thành cát, làm thành sa mạc. 
C. Người con biến thành một cái cây. Câu 3. (0,5 điểm)Người mẹ đau khổ vì nhớ thương con nên đã biến thành gì? 
A. Thành sa mạc 
B. Thành cây xương rồng 
C. Thành cát bỏng. 
Câu 4: .( 0,5 điểm) Hình ảnh chỉ có loài cây xương rồng là có thể mọc lên từ nơi sỏi cát 
nóng bỏng và hoang vu ấy thể hiện điều gì của câu chuyện? 
A. Giải thích đặc điểm chịu hạn của cây xương rồng. 
B. Sức sống mãnh liệt của cây xương rồng 
C. Tình yêu thương , bao dung vô điều kiện của người mẹ mới có thể chịu đựng sự vô tâm 
của đứa con. Mẹ sẽ luôn bên cạnh vỗ về mong con sớm tỉnh ngộ. 
Câu 5 : .( 1 điểm) Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên? 
 .. 
 .. 
 .. 
Câu 6. ( 1 đ) Tìm trạng ngữ, chủ ngữ , vị ngữ trong câu : 
a, Lúc đó, người con mới tỉnh ngộ. 
 .............. 
b, Hối hận và xấu hổ, cậu bỏ đi lang thang rồi chết ở dọc đường. 
Câu 7. ( 1 đ) a. Tìm trạng ngữ trong câu rồi cho biết đó là trạng ngữ chỉ gì? 
b. Đặt câu hỏi cho bộ phận trạng ngữ đó: 
 + Vì được nuông chiều, cậu con trai lớn lên đã trở thành một kẻ vô tâm và đoảng vị. 
 .............
. ............
+ Ở một nơi nào đó, gió gom những hạt cát làm thành sa mạc. 
 .............
. ............
Câu 8. ( 1 đ) 
a, Tìm từ trái nghĩa với “ vô tâm “ 
 .............
b, Đặt câu với từ đó và cho biết đó là kiểu câu nào? 
 .............
Câu 9: ( 1 điểm) Theo em câu chuyện trên thuộc chủ điểm nào em đã học? Vì sao em 
xếp vào chủ điểm đó? 
................................................................................................................................................. 
 ............. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf4_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_toan_tieng_viet_4_nam_hoc_2023.pdf