Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan

doc 24 trang Thạch Dũng 28/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
 Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2021
 Tập đọc
 NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
 I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu phân biệt lời nhân vật với lời 
người kể chuyện
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ ghi trong bài
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca thể hiện tình cảm thương 
yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm 
của bản thân.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (T55 SGK)
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động. 
 - Ba HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo. Trả lời: Nhận xét tính cách hai 
nhân vật Gà Trống và Cáo ?
 - Giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó
 - HS luyện đọc theo cặp. Một em đọc lại bài
 - GV đọc mẫu bài văn.
 HĐ2. Tìm hiểu bài
 - HS đọc thầm lại đoạn 1, trả lời câu hỏi:
 + Khi chuyện xảy ra, An- đrây- ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
 + Mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông thái độ An- đrây- ca thế nào?
 + An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
 - HS đọc lại đoạn 2(t55 SGK), thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi:
 + Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà?
 + An- đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào ?
 + Câu chuyện cho thấy An- đrây- ca là một cậu bé như thế nào?
 - Đại diện các nhóm trả lời, cả lớp và GV nhận xét.
 HĐ3. Đọc diễn cảm
 - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn “Bước vào phòng ông nằm ... ra khỏi nhà”(t55 SGK)
 - HS thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An- đrây-ca) 3. Vận dụng
 - Đặt lại tên câu chuyện theo ý nghĩa chuyện (chú bé trung thực, chú bé giàu tình cảm)
 - Nói lời an ủi của em với An- đrây -ca ? (Bạn đừng ân hận nữa )
 - GV nhận xét giờ học.
 Điều chỉnh bổ sung
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Toán
 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
 I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tính chất kết hợp của phép cộng
 - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực 
hành tính.
 - HS tính được tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất của phép cộng đểể tính 
tổng 3 số bằng cách thuận lợi nhất.
 - Bài tập cần làm 1, 2, 1(b), 2 (dòng 1, 2 trang 46 ), khuyến khích HS hoàn thành 
các bài còn lại.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 3. Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của LPVN
 - 1 HS lên bảng làm bài tập 3 trang 44
 - HS và GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài,
 2. Khám phá
 Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng
 - GV kẻ bảng. 
 - GV cho HS nêu giá trị cụ thể a, b, c sau đó tự tính giá trị của biểu thức:
 (a + b) + c và a + ( b + c) rồi so sánh kết quả tính được để nhận thấy ( a + b) + c = a 
+ ( b + c).
 - GV: (a + b) + c là một tổng cộng với 1 số.
 + Muốn cộng một tổng với một số ta làm thế nào? (SGK)
 - GV cho HS nhắc lại và nói: Đây là tính chất kết hợp của phép cộng.
 - GV lưu ý: a + b + c = (a + b) + c hoặc a + b + c = a + (b + c)
 Tức là: a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) 3. Thực hành
 Bài 1: GV chép đề bài lên bảng, 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở 
 Cả lớp thống nhất kết quả
 a. 5098; 5 067; 6 800 b, 3 898; 1 836; 10 999
 4367 + 199 +501 = 4367 +700
 Bài 2(T45 SGK):
 - Gợi ý : + Bài toán cho biết gì ?
 + Muốn tìm cả 3 ngày tiết kiệm được bao nhiêu tiền ta làm thế nào ?
 - Cho HS tự làm bài – 1 HS làm bài trên bảng phụ
 Cả lớp thống nhất kết quả rồi chữa bài
 Đáp số: 176950000 ( đồng).
 Bài 1 (T46 SGK): HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS tự làm bài. 
 - Gọi HS nêu miệng kết quả.
 - Kết quả: 7289 ; 5078; b, 49762 ; 123879
 Bài 2 (T46 SGK): HS nêu yêu cầu: tính bằng cách thuận tiện nhất
 - Hướng dẫn HS nhận xét các số hạng - Vận dụng tính chất kết hợp để làm bài.
 - HS thảo luận theo cặp làm bài
 - 4 em làm vào bảng nhóm, trình bày ở bảng
 - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài
 a. 178 ; 16 
 b. 1 089; 1094 
 4. Vận dụng 
 - Nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS về nhà hoàn thành các bài còn lại.
 - Vận dụng tính chất kết hợp trong bài tính nhanh
 Điều chỉnh bổ sung
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Chính tả
 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
 NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
 I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực đặc thù
 - Hướng dẫn HS về nhà viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ 6 chữ trong 
bài “Nếu chúng mình có phép lạ” và viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Người 
chiến sĩ giàu nghị lực. - Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được 
BT2a, b, luyện viết đúng những tiếng có vần, âm dễ lẫn: tr / ch; ươn / ương. 
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b), BT3.
 - Ba tờ phiếu pôtô phóng to nội dung BT2a hoặc 2b để HS các nhóm thi tiếp sức. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 Gọi 2 HS lên bảng viêt những từ GV đọc: xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn 
sẻ...Bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả...
 - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
 2. Khám phá
 HĐ1. Hướng dẫn HS viết chính tả
 a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ :
 - GV nêu yêu cầu bài.
 - Một HS đọc 4 khổ đầu bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ” trong SGK, cả lớp 
theo dõi.
 - Một HS đọc thuộc lòng 4 khổ đầu bài thơ.
 H: Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước những gì?( Các bạn nhỏ đều mong 
ước thế giới trở nên tốt đẹp hơn).
 - Cả lớp đọc thầm bài thơ trong SGK.
 b. Trao đổi về nội dung đoạn văn
 - GV đọc bài: Người chiến sĩ giàu nghị lực. 
 - HS đọc thầm bài văn. 
 - GV nhắc các em những từ viết sai, cách trình bày, cách viết các lời thoại. 
 - GV hướng dẫn HS về nhà viết bài.
 3. Thực hành
 Bài 2: GV nêu yêu cầu của đề bài.
 - HS làm bài vào vở.
 - GV dán phiếu gọi HS lên bảng làm bài sau đó chữa bài:
 Câu a: lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng
 Câu b: (Ông Trạng Nồi): nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, 
Thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, để ăn, đỗ đạt.
 Bài 3: GV nêu yêu cầu của đề bài.
 - Cho học sinh đọc kĩ đề bài, làm bài cá nhân vào vở.
 Giải nghĩa từ ngữ:
 - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ bề ngoài. Sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật 
chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã bề ngoài.
 - Xấu người đẹp nết: Người có hình thức bề ngoài xấu nhưng tính nết tốt. - Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá ở sông thì ngon, mùa đông ăn cá 
sống ở biển thì ngon. Ý chỉ người biết tính toán, lo toan trong cuộc sống.
 - Trăng mờ còn tỏ hơn sao 
 Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
 Ở đây muốn nói người có địa vị cao, giỏi giang, giàu có dù có sa sút thế nào 
cũng còn hơn những người khác (Quan niệm này chưa thật đúng).
 - HS thi đọc thuộc lòng những câu trên.
 - HS làm bài tập 2a:
 - HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài tập vào vở. 
 - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ. 
 + BT2aTr 117: (Ngu Công dời núi): Trung Quốc – chín mươi tuổi – hai 
 trái núi – chắn ngang – chê cười – chết – cháu – chú – chắt – truyền nhau – chẳng 
thể – Trời – trái núi.
 + BT2b Tr 117 SGK: vươn lên – chán chường – thương trường – khai trương – 
đường thủy – thịnh vượng. 
 - HS đọc lại các đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. 
 4. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS ghi nhớ và luyện viết lại những chữ dễ viết sai.
 - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x
 Điều chỉnh bổ sung
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Địa lí
 DÀY HOÀNG LIÊN SƠN
 I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Hoàng Liên Sơn
 - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm 
ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
 - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh 
co, thường bị sụt , lở vào mùa mưa.
 * HS học tốt:
 - Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con 
người: Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên 
ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề 
khai thác khoáng sản. 
 BVMT:
 - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du. - Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền 
núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)
 - Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của các loại tài nguyên nói trên, từ đó 
giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó.
 2. Năng lực chung: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam., một số tranh ảnh liên quan đến bài học.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - HS lên chỉ vị trí Hoàng Liên Sơn trên bản đồ.
 - Giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Chợ phiên, lễ hội, trang phục
 - HS quan sát hình 3, 4, 5, 6 /75 SGK và tranh ảnh sưu tầm được, thảo luận nhóm 
trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, ., lễ hội của một 
số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - HS trả lời – GV bổ sung.
 + Em nhận xét gì về cuộc sống, sinh hoạt, trang phục, lễ hội ...của 1 số dân tộc 
Hoàng Liên Sơn?
 HĐ2: Trồng trọt trên đất dốc
 H: HS dựa vào kênh chữ mục 1, hãy cho biết người dân ở Hoàng Liên Sơn thường 
trồng những cây gì? ở đâu? 
 - HS tự tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam 
(Hoàng Liên Sơn).
 - GV kết luận: 
 + Trồng lúa, sắn, ngô, chè trên ruộng bậc thang.
 + Trồng lanh để dệt vải.
 + Trồng rau, cây ăn quả xứ lạnh.
 H: Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? (ở sườn núi)
 H: Tại sao phải làm ruộng bậc thang? (Giúp giữ nước, chống xói mòn)
 HĐ3: Nghề thủ công truyền thống 
 - HS dựa vào vốn hiểu biết, tranh ảnh để thảo luận trong nhóm: 
 + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng 
Liên Sơn? (dệt hàng thổ cẩm; may, thêu; đan lát; rèn đúc ...).
 + Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm ? (có màu sắc sặc sỡ).
 + Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì ? (Dùng để làm thảm, khăn, mũ, 
túi,...).
 - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung. GV: Nghề nông là nghề chính của người dân ở HLS. Họ trồng lúa, ngô, chè trên 
ruộng bậc thang. Ngoài ra họ còn làm một số nghề thủ công: dệt, thêu, đan, 
 HĐ4: Khai thác khoáng sản 
 - HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 SGK, trả lời các câu hỏi sau:
 + Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn. ( a-pa-tít, đồng, kẽm, ...).
 H: Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều 
nhất? (quặng a-pa-tít).
 + Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân. 
 (Quặng a-pa-tít được khai thác ở mỏ sau đó được làm giầu quặng, quặng được làm 
giầu đưa vào nhà máy sản xuất ra phân lân phục vụ cho NN)
 H: Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí?
 H: Ngoài ra người dân còn khai thác những gì ? (Khai thác gỗ, mây, nứa...và các 
lâm sản khác: nấm, mộc nhĩ, nấm hương, quế sa nhân...)
 - Gọi một số HS trả lời câu hỏi trên. Cả lớp nhận xét bổ sung. 
 - GV lồng ghép giảng BVMT và TKNL cho HS nghe. Giúp học sinh thấy được tầm 
quan trọng của các loại tài nguyên nói trên, từ đó giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu 
quả các nguồn tài nguyên đó.
 3. Vận dụng.
 - Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên 
Sơn.
 - Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
 Điều chỉnh bổ sung
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 .
 Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2021
 Toán
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
 I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai 
số đó.
 - Bài tập cần làm: 1(a,b), 2, 4, bài 1, 2, khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 3. Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - 1 HS lên bảng làm bài tập 3 trang 46
 - Nhận xét
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Hướng dẫn hs tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
 - HS nêu bài toán rồi tóm tắt bài toán đó ở bảng như SGK
 - GV hướng dẫn HS tìm trên sơ đồ và tính hai lần số bé, số lớn
 Tóm tắt: Theo hướng dẫn trong SGK
 - GV chỉ cho HS biết 2 lần số bé trên sơ đồ .
 - Từ đó nêu ra cách tìm 2 lần số bé (70 - 10 = 60)
 - Rồi tìm số bé (60 : 2 = 30) và tìm số lớn (30 +10 = 40). 
 Gọi 1 HS giải trước lớp
 - GV trình bày ở bảng nhơ SGK
 - GV yêu cầu HS nhận xét về cách tìm số bé : Số bé = (Tổng – hiệu ): 2
 - Tương tự cho HS giải bài toán bằng cách thứ hai Tìm số lớn tương tự
 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số lớn : Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2
 - GV: Bài toán này có hai cách giải khi giải bài toán này ta có thể giải theo một 
trong hai cách trên.
 3. Thực hành
 Bài 1 (T47 SGK): Gọi HS đọc đề bà
 - Phân tích : + Bài toán cho biết gì ?
 + Muốn tìm tuổi bố ta vận dụng công thức nào?
 + Biết được tuổi bố tìm tuổi con ta làm thế nào?
 - Yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán, rồi giải vào vở nháp. Một HS trình bày bài trên 
bảng lớp.
 - Cả lớp và GV nhận xét
 Đáp số: Bố 48 tuổi; Con 10 tuổi
 Bài 2 (T47 SGK):
 - Phân tích : + Số học sinh cả lớp có bao nhiêu em ?
 + Số HS trai hơn số HS bao nhiêu em ?
 + Bài toán hỏi gì ?
 + Tìm HS trai ta vận dụng công thức nào ?
 + Tìm được HS trai muốn tìm HS gái ta làm phép tính gì ?
 - HS tự làm bài vào vở – 1 HS giải trên bảng phụ
 - Cả lớp và GV nhận xét thống nhất kết quả
 Đáp số : Trai : 16 em ; Gái : 20em
 Bài 4 (T47 SGK): HS tự tính nhẩm – chữa bài
 Bài 1 (T48 SGK): HS đọc yêu cầu 
 - HS tự làm bài vào vở
 - Gọi HS lần lượt đọc bài làm
 a)15; 9 b) Số lớn : 36 Số bé : 24 c) Số lớn : 217 Số bé : 118
 Bài 2 (T48 SGK): HS nêu yêu cầu bài toán
 - Phân tích: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ?
 + Muốn tìm tuổi chị và em ta vận dụng công thức nào ?
 - HS giải bài vào vở, 1 em làm ở bảng phụ để chữa bài. 
 Đáp số : Chị : 22 tuổi, em : 14 tuổi
 4. Vận dụng
 - GV cho HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về hoàn thành các bài còn lại.
 Điều chỉnh bổ sung
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
 I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng.
 - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái 
quát của chúng; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc 
đó vào thực tế.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bản đồ tự nhiên Việt Nam có sông Cửu Long
 - Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LT VC –T5
 GV nhận xét.
 2. Khám phá 
 HĐ1. Phần nhận xét
 Bài 1 (T57 SGK). Một HS đọc yêu cầu của bài .Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.
 - Một HS lên bảng làm - cả lớp làm bài vào vở
 - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
 a) Sông b) Cửu Long
 c) Vua d) Lê Lợi
 Bài 2 (t57 SGK): HS đọc yêu cầu
 - HS thảo luận theo cặp làm bài: So sánh a với b, so sánh c với d. + Sông: Tên chung chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn
 + Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông
 + Vua: Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước Phong kiến
 + Lê Lợi: Tên riêng của một vị vua
 * GV: Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ 
chung
 Những tên riêng của người sự vật nhất định như sông Cửu Long, Lê Lợi gọi là 
danh từ riêng.
 Bài 3 (t57 SGK): a) sông không viết hoa, Cửu Long viết hoa
 b) vua không viết hoa, Lê Lợi viết hoa
 HĐ2. Phần ghi nhớ
 HS đọc phần ghi nhớ trong bài(t57 SGK). Nêu VD.
 3. Thực hành
 Bài 1 (t58 SGK): 1 HS đọc yêu cầu.
 - HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập.
 - Một HS làm bài trên bảng phụ để chữa bài. Cả lớp và Gv nhận xét, kết luận.
 DT chung: núi /dòng sông/ dãy/ mặt/ sông/ ánh /nắng /đường /dãy/ nhà /trái /phải / 
giữa / trước
 DT riêng: Chung /Lam /Thiên Nhẫn /Trác/ Đại Huệ /Bác Hồ
 Bài 2 (t58 SGK): HS tự viết tên ba bạn. Một HS lên bảng viết bài. Cả lớp nhận xét.
 4. Vận dụng:
 - HS nhắc lại ghi nhớ
 - GV nhận xét giờ học.
 - Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ nơi ở
 Điều chỉnh bổ sung
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Lịch sử
 NƯỚC ÂU LẠC
 I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực đặc thù: Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà 
của nhân dân Âu Lạc:
 - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có 
vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi.
 - Nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
 - Mổ tả được đời sống kinh tế và công cuộc đấu tranh bảo vệ nhà nước Âu Lạc.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực nhận thức lịch sử: Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của 
nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triều Đà. - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Tìm hiểu về cuộc sống của người Lạc Việt và người 
Âu Việt; Sự ra đời của nước Âu Lạc và những thành tựu nổi bật của người dân Âu Lạc.
 - Năng lực vận dụng KT, KNLS: Học sinh vẽ được một số vũ khí và dụng cụ của 
người dân Âu Lạc.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống, tinh thần 
cảnh giác, yêu và bảo vệ Tổ quốc.
 II. ĐỒ DÙNG:
 Máy chiếu (hình 2; một số vũ khí và dụng cụ của người dân Âu Lạc trong SGK).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - LPVN cho cả lớp hát và vận động theo bài hát
 + Nước Văn Lang ra đời ở đâu? Vào thời gian nào? (Nước Văn Lang được hình 
thành ở khu vực sông Hồng, sông Cả và sông Mã; vào khoảng 700 năm TCN)
 + Đứng đầu nhà nước là ai? Giúp vua có những ai? Dân thường gọi là gì? (Đứng 
đầu nhà nước là vua; giúp vua có Lạc tướng và Lạc hầu; dân thường gọi là Lạc dân).
 - HS trả lời.
 - GV và HS nhận xét.
 - GV giới thiệu bài: Nước Văn Lang tồn tại 18 đời vua Hùng đến năm 218 TCN 
nước ta đã trải qua giai đoạn lịch sử như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay 
nước Âu Lạc.
 2. Khám phá
 HĐ1: Tìm hiểu về cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt (HĐ cá nhân)
 - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau ở phiếu học tập. 
 Em hãy điền dấu x vào ô trống những điểm giống nhau về cuộc sống của người 
Lạc Việt và người Âu Việt?
 Sống cùng trên một địa bàn.
 Đều biết chế tạo đồ đồng.
 Đều biết rèn sắt.
 Đều trống lúa và chăn nuôi.
 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
 - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả 
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
 - GVnhận xét, kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những 
điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau.
 HĐ2. Tìm hiểu về sự ra đời của nước Âu Lạc (HĐ N4)
 - GV treo lược đồ lên bảng 
 - HS chỉ vị trí của nước Âu Lạc trên lược đồ
 - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
 - HS làm việc nhóm 4
 - Chia sẻ lớp
 + So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. + Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, 
sản xuất, làm vũ khí? )
 - Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét
 - GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức
 Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở 
vùng đồng bằng.
 - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ 
thần.
 HĐ3: Nêu được những thành tựu của người dân Lạc Việt (HĐ cặp đôi)
 - GV yêu cầu học sinh đọc SGK, thảo luận theo cặp:
 + Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống: Về xây dựng? 
Về sản xuất? Về làm vũ khí?
 + Em hãy nêu tác dụng của thành Cổ Loa và nỏ thần?
 - GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo dục ý thức cảnh giác cho HS
 - Các cặp báo cáo kết quả, đại diện các cặp khác nhận xét, bổ sung
 - GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức
 HĐ4: Trình bày những hiểu biết về Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu 
Đà (HĐ cá nhân)
 - GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ năm 179 TCN phương Bắc”. Sau đó, HS 
kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
 - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận:
 + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại? ( Vì người Âu Lạc đoàn 
kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên 
cố.)
 + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? ( Vì 
Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho con trai là Trọng Thuỷ sang .)
 - GV nhận xét và kết luận: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham 
hiểm của Triệu Đà và cũng bởi vì chủ quan, sự mất cảnh giác của An Dương Vương.
 - GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo dục ý thức cảnh giác cho HS
 3. Vận dụng 
 - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ (Nối tiếp)
 + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
 + Thành tựu lớn nhất của người Âu Lạc là gì?
 + Em hãy vẽ lại một một dụng cụ mà người Âu Lạc chế tạo ra.
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến An Dương Vương: Mị Châu-Trọng Thuỷ, An 
Dương Vương xây thành Cổ Loa,
 Điều chỉnh bổ sung
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số 
đó.
 - Bài tập cần làm: 1(a,b), 2, 4, khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - 1 HS lên bảng làm BT2 - nhận xét.
 + Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó?
 - HS nêu cách tìm số lớn, cách tìm số bé.
 - GV giới thiệu bài
 2. Thực hành
 Bài 1 (T48 SGK): HS đọc yêu cầu 
 - HS tự làm bài vào vở
 - Gọi HS lần lượt đọc bài làm
 - Nhận xét
 a. 15; 9 b) Số lớn : 36 Số bé : 24
 c) Số lớn : 217 Số bé : 118
 Bài 2 (T48 SGK): HS nêu yêu cầu bài toán
 - Phân tích: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ?
 + Muốn tìm tuổi chị và em ta vận dụng công thức nào ?
 - HS giải bài vào vở, 1 em làm ở bảng phụ để chữa bài. 
 Đáp số : Chị : 22 tuổi, em : 14 tuổi
 Bài 3 (T48 SGK): HS đọc đề 
 - 1 HS làm vào bảng nhóm
 - Cả lớp làm vào vở 
 - Gọi HS nhận xét chữa bài
 Đáp số: 41 quyển sách giáo khoa, 24 quyển sách đọc thêm
 Bài 4 (T48 SGK):
 - Phân tích : + 2 phân xưởng làm được bao nhiêu SP?
 + Phân xưởng 1 làm ít hơn phân xưởng 2 bao nhiêu SP ? + Bài toán thuộc dạng nào đã học ?
 + Muốn tìm mỗi phân xưởng làm bao nhiêu SP ta vận dụng công thức nào ?
 - HS tự làm bài vào vở 
 - 1 HS lên bảng giải
 - GV nhận xét
 Đáp số: 540 sản phẩm ; 660 sản phẩm
 3. Vận dụng 
 - GV nhận xét, dặn dò.
 - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé
 - Tìm và giải các bài tập cùng dạng.
 Điều chỉnh bổ sung
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1. Năng lực đặc thù: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư ; tự sửa được các lỗi 
mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn cả GV.
 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác, có ý thức học hỏi các bài văn hay
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ ghi lại đề kiểm tra
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - HS hát khởi động
 + Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
 - Nhận xét
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. GV nhận xét chung về bài viết của cả lớp
 - GV treo bảng viết đề bài kiểm tra lên bảng
 - Nhận xét về kết quả bài làm
 *Ưu điểm:
 - Cơ bản các em đều xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư. Có nhiều bài viết khá 
hay.
 - Bố cục lá thư phần lớn đã có đầy đủ các phần: Đầu thư, nội dung chính của bức 
thư và phần cuối thư.
 - Trong bức thư đã biết thăm hỏi, và chúc mừng năm mới đối với người nhận thư 
hay chúc mừng sinh nhật. *Tồn tại:
 - Một số bài chưa có đủ bố cục
 - Nhiều em chọn thời gian viết thư không phù hợp với đề bài.
 - Một số bài còn viết sai lỗi chính tả nhiều như bài của em Quốc, Kiệt, 
 - Một số bài không có phần hỏi thăm sức khoẻ hay lời chúc mừng năm mới.
 - Một số bài quá sơ sài
 HĐ2. Chữa một số lỗi cơ bản
 - GV nêu các lỗi, cả lớp tham gia chữa chung.
 HĐ3. Trả bài
 - GV trả bài. Đọc một số bài hay cho cả lớp nghe
 HĐ4. HS tự chữa lỗi bài làm của mình
 HS nhận vở chữa lỗi trong bài làm. GV theo dõi hướng dẫn thêm
 3. Vận dụng:
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Yêu cầu những em làm bài chưa đạt về viết lại bài.
 Điều chỉnh bổ sung
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Khoa học 
 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? 
 CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
 I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
 - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên 
thay đổi món.
 - Biết được cần phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ 
chất cho cơ thể.
 - Nêu lợi ích của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm từ gia súc, gia cầm
 - GDKNS: Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn. Bước đầu tự 
phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe.
 - Không thực hiện trò chơi đi chợ, thi kể một số món ăn vừa cung cấp đạm động 
vật, vừa cung cấp đạm thực vật.
 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác
 3. Phẩm chất: GD HS ý thức ăn uống hợp vệ sinh. Ăn uống đầy đủ và đa dạng thực 
phẩm để có đầy đủ chất dinh dưỡng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Tranh SGK/16,17, 18, 19
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
 Trò chơi: Tôi chứa viatamin gì?
 - HS chơi theo tổ
 - 1 HS cầm tấm thẻ có ghi tên thực phẩm, chỉ định 1 HS khác nói tên vitamin có 
trong loại thực phẩm đó
 - HS nhận xét, đánh giá
 - GV tổng kết giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay 
đổi món ăn
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK/16, 17 và thảo luận N2 câu hỏi sau:
 + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi 
món ăn ?
 + Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải hoặc ăn có mức độ? Thức ăn nào cần 
ăn hạn chế?
 - Đại diện nhóm trả lời .
 - GV chốt KT và chuyển HĐ
 HĐ2. Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối
 Bước 1: Làm việc cá nhân: 
 + YC HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng dành cho người lớn.
 Bước 2: Làm việc theo cặp: 
 - GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt câu hỏi và trả lời:
 + Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ?( nhóm tinh bột và rau xanh, quả chín)
 + Nhóm nào cần ăn vừa phải hoặc có mức độ?( thịt cá, dầu mỡ và đường)
 + Thức ăn nào chỉ nên ăn ít hoặc hạn chế? ( muối)
 Bước 3: Làm việc cả lớp: 
 - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố vui.
 - GV yêu cầu HS nghiên cứu về tháp dinh dưỡng SGK và thảo luận N2:
 + Hãy kể tên các thức ăn cần ăn đủ ?
 + Sắp xếp tên các thức ăn có cùng nhóm ?
 - HS thảo luận câu hỏi đồng thời hoàn thành bài tập 1, 2 ở VBT
 - HS đứng tại chỗ trình bày
 - GV kết luận :
 - HS đọc mục bạn cần biết SGK
 HĐ4. Tìm hiểu lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật 
 - Thảo luận cả lớp: 
 + Nhắc lại món ăn phối hợp chứa nhiều chất đạm. 
 + Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp ?
 - Đọc thông tin về giá trị dinh dưỡng, trả lời câu hỏi sau: + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc ăn đạm thực vật ? (Nếu chỉ ăn đạm 
động vật hoặc đạm thực vật thì không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ 
thể. Mỗi loại chứa những chất bổ dưỡng khác nhau).
 + Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá ? (Vì cá là loại thức ăn dễ 
tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ 
vữa động mạch).
 3. Vận dụng 
 - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 - Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
 - Về nhà cần thực hành phối hợp nhiều loại thức ăn trong một bữa ăn. 
 Điều chỉnh bổ sung
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ 
 _____________________________________
 Thứ 5 ngày 21 tháng 10 năm 2021
 Toán
 GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
 I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực đặc thù :
 - HS nhận biết được: Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
 - Bài tập cần làm: 1, 2 (chọn 1 trong 3 ý), khuyến khích HS hoàn thành các bài còn 
lại.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 3. Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ê-ke. Bảng phụ kẻ các góc: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập HS chuẩn bị
 - GV giớ thiệu bài
 2. Khám phá
 Hoạt động 1. Giới thiệu Góc nhọn, góc tù, góc bẹt A
 a. Góc nhọn 
 - GV vẽ lên bảng rối nói: đây là góc nhọn AOB. O B
 Góc nhọn có đỉnh là O và cạnh là OA và OB
 - GV vẽ một góc nhọn khác rồi cho hs quan sát nêu góc, đỉnh, cạnh
 VD: M
 N O 
 b. Góc tù: (tiến hành tương tự ) A P
 Q
 O B O 
 c. Góc bẹt: (Tiền hành tương tự )
 A O B
 3. Thực hành
 Bài 1 (T49 SGK): HS nhận biết góc nhọn, góc tù, góc vuông
 M Q I 
 N K P O C K 
 Góc nhọn Góc tù Góc vuông
 V Y Z
 Góc bẹt U D O H
 Góc nhọn Góc tù
 Bài 2 (T49 SGK): GV vẽ hình lên bảng, HS trả lời:
 a) Hình tam giác ABC là tam giác nhọn
 b) Hình tam giác DEC là tam giác vuông
 c) Hình tam giác MNP là tam giác 
 4. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 Điền vào chỗ trống:
 a. Hình bên có .... góc vuông? Đó là các góc:...
 b. Hình bên có ....góc nhọn? Đó là góc:....
 c. Hình bên có ... góc tù? Đó là góc nà
 Điều chỉnh bổ sung
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Tập đọc
 CHỊ EM TÔI
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
 - Nội dung: Câu chuyện là lời khuyên HS không được nói dối. Nói dối là một tính 
xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.
 - Tự nhận thức về bản thân. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD HS tính trung thực và lòng tự trọng
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Gọi HS đọc lại truyện “Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca” (t55 SGK)
 + Nêu nội dung của câu chuyện.
 - Nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc
 - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó
 - HS luyện đọc theo cặp
 - Một HS đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm cả bài
 HĐ2. Tìm hiểu bài
 - 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
 + Cô chị xin phép ba đi đâu ? (Cô xin phép cha đi học nhóm)
 + Cô có đi học nhóm thật không ?( Cô không đi học nhóm mà đi chơi)
 + Cô nói dối với ba như vậy đã nhiều lần chưa ? (Cô chị đã nói dối cha rất nhiều 
lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối.)
 + Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại thấy ân hận ? (Vì cô cũng rất thương ba, cô ân 
hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.)
 + Đoạn 1 nói đến chuyện gì? .
 Ý1: Nhiều lần cô chị nói dối ba.
 - Vài HS nhắc lại ý 1
 -1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
 + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? (Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi 
tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt bạn chị với bạn. Cô chị thấy em nói dối 
thì hết sức giận dữ.)
 + Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối? (Cô nghĩ ba sẽ tức giận, 
mắng mỏ thậm chí đánh hai chị em.)
 + Thái độ của ba lúc đó như thế nào? ( Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng 
học cho thật giỏi.(
 + Đoạn 2 nói gì?
 Ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
 - 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
 + Vì sao cách làm của cô em giúp được cô chị tỉnh cô chị tỉnh ngộ ? (Vì cô em bắt 
trước chị mình nói dối. Vì cô biết mình là tấm gương xấu cho em. Cô sợ mình chểnh 
mảng học hành khiến ba buồn.) + Cô chị đã thay đổi như thế nào? ( Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô 
cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ)
 + Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? ( Câu chuyện khuyên chúng ta không nên 
nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình..)
 + Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách (cô em thông minh; Cô 
chị biết hối lỗi).
 HĐ3. Đọc diễn cảm
 - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
 - HS đọc diễn cảm theo cách phân vai (Người dẫn chuyện, cô chị, cô em, người cha)
 - Nhận xét.
 3. Vận dụng:
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
 + Qua bài đọc, em rút ra bài học gì?
 - HS nêu suy nghĩ của mình
 - Đặt tên khác cho câu truyện
 - Liên hệ thực tế. GV nhận xét tiết học.
 Điều chỉnh bổ sung
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 _______________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
 I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm trung thực- tự trọng; bước đầu 
biết xếp các từ Hán Việt có tiếng trung theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ trong 
nhóm.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ba bốn tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ vật
 - Viết 5 danh từ riêng là tên của người, sự vật xung quanh
 -. Giới thiệu bài: Trong giờ luyện từ và câu hôm nay chúng ta cùng mở rộng và hệ 
thống các từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực -Tự trọng
 2. Thực hành
 Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài tập (T62 SGK)
 - HS thảo luận cặp đôi và làm bài , dùng bút chì viết vào vở bài tập TV

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2.doc