Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2022 Tập đọc DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - GV yêu cầu 2 HS đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Nêu ý nghĩa. - GV nhận xét. - Thi kể tên các dòng sông nước ta + Các nhóm viết vào bảng tên các dòng sông + Hết giờ nhóm nào viết được nhiều hơn nhóm đó thắng cuộc - GV giới thiệu bài: Hoạt động 2: Khám phá a. Luyên đọc : - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài thơ - GV giúp HS hiểu các từ khó trong bài, cách ngắt nghỉ giữa các dòng thơ - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bài thơ b. Tìm hiểu bài : Yêu cầu HS đọc bài trả lời câu hỏi: + Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ( dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo) + Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? + Nêu nội dung 8 dòng thơ đầu.( 8 dòng thơ đầu miêu tả màu áo của dòng sông vào các buổi sáng, trưa, chiều, tối) + Nêu nội dung 6 dòng thơ cuối?( 6 dòng thơ cuối miêu tả màu áo của dòng sông lúc đêm khuya và trời sáng) - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương và nói lên tình yêu của tác giả đối với dòng sông quê hương. Hoạt động 3: Thực hành *. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - 2 HS đọc nối tiếp bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm : yêu cầu đọc đúng giọng - HS nhẩm thuộc lòng bài thơ - thi đọc thuộc Hoạt động 4: Vận dụng - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê em + Nêu vẻ đẹp dòng sông quê em - Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN. ( tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên và một số tính chất của nó - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. 2. Năng lực chung :Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, tivi,máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - 2 HS làm bài tập luyện thêm của tiết học trước. - GV theo dõi, nhận xét. - GV giới thiệu bài: Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm bài, một em làm bảng phụ. Đáp án: 989 < 1321 34 579 < 34 601 27 105 150 459 - HS nêu kết quả bài làm, giải thích cách điền dấu. Bài 2: - HS nêu yêu cầu nôi dung bài tập . + Muốn viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn trước tiên chúng ta phải làm gì? - HS làm bài , nêu kết quả, nhận xét bổ sung. - HS giải thích cách sắp xếp số của mình. Đáp án a) 999<7426<7624< 7642 b) 1853<3158<3190<3518 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: ( tiến hành như bài 2) Đáp án: a) 10261>1590>1567>897 b) 4270>2518>2490>2476, Bài 4: - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. a) 0 ; 10 ; 100 b) 9 ; 99 ; 999 c) 1 ; 11 ; 101 d) 8 ; 98; 998 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 5: - GV ghi bảng 57 < x < 62 và yêu cầu HS đọc. - HS đọc tiếp yêu cầu a. Hỏi: Vậy x ( phần a) phải thoả mãn điều kiện nào ? a) x = 58 ; 60 b) x = 59 ; 61 c) x = 60 - Ghi nhớ một số tính chất của dãy số tự nhiên - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải - HS làm bài , nêu kết quả, nhận xét bổ sung . Hoạt động 3: Vận dụng - GV nhận xét giờ học . + Nêu lại cách so sánh các số tự nhiên. - Dặn HS về nhà làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị tốt giờ học sau. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. 2. Năng lực chung: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. 3. Phẩm chất: Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm.ti vi,máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - HS nhắc lại cách thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên và các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - GV giới thiệu bài: Hoạt động 2: Thực hành • Ôn tập các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại cách đặt tính và tính phép cộng và phép trừ. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng phụ, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. Đáp án: a. 6195 + 2785 = 8980 47836 + 5409 = 53245 10592 + 79438 = 90030 b. 5342 – 4185 =1157 29041 – 5987= 23054 80200 – 19194 = 61006 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2:- HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. - HS làm bài , nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: a) x + 126 = 480 x = 480 – 126 x = 354 b) x – 209 = 435 x = 435 + 209 x = 644 Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. a + b = b + a a – 0 = a (a + b) + c = a + (b + c) a – a = 0 a + 0 = 0 + a = a - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Từ kết quả bài tập cho HS phát biểu các tính chất của phép cộng, phép trừ, cách tính biểu thức có chứa chữ. Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. - Mỗi bài nhỏ HS nêu các tính chất đã sử dụng. a). 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 (Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.) b). 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790 (Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để đổi chỗ các số hạng, sau đó áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính.) - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 5: - HS đọc bài toán, GV nêu câu hỏi để giúp HS tìm hiểu bài toán. - HS làm bài, nêu bài giải, nhận xét, bổ sung. Bài giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển - GV nhận xét, kết luận bài giải hoàn thiện. Hoạt động 3: Vận dụng - HS nêu lại nội dung kiến thức vừa ôn tập. + Một cuốn vở giá m đồng, một cuốn sách giá n đồng. Hà mua 5 quyển vở và 3 quyển sách. Hãy viết biể thức chỉ số tiền Hà phải trả. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn lại các tính chất của phép cộng, trừ. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến. 2. Năng lực chung. NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Khám phá 1. GV kể chuyện - GV kể toàn bộ câu chuyện ( giọng kể chậm rãi- thể hiện được tình tiết nội dung chuyện ). - GV kể lần 2 ( Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ . HS nghe và quan sát vào tranh. Hoạt động 3: Thực hành a. Hướng dẫn HS tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS quan sát tranh suy nghĩ và nói lời thuyết minh cho mỗi tranh Gv nhận xét, bổ sung và kết luận ( SGV). b. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3. - Kể chuyện trong nhóm ( kể từng đoạn). - Thi kể chuyện trước lớp ( 2 - 3 HS xung phong kể chuyện ). - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Hoạt động 4: Vận dụng - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... PHỤ ĐẠO BUỔI CHIỀU Toán ÔN TẬP GIẢI TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG ( T5 + 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Tiếp tục giải bài toán về tìm số trung bình cộng II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ? Nêu cách tìm số trung bình cộng? - GV nhận xét. 2. Hoạt động luyện tập HĐ1: Củng cố kiến thức H: Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? (Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng). GV ra một số VD cho HS làm bài. Bài 1: Tìm số TB công: a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 HĐ2: Luyện tập *.Học sinh tiếp thu chậm: Bài 1: Tìm số TB cộng của các số: a.60 + 90 + 70 b.123 + 124+ 125 Bài 2: Số dân của một xã trong 3 năm tăng lần lượt là : 96, 82, 71 . Hỏi TB mỗi năm xã đó tăng bao nhiêu người? Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người *. Học sinh F1, F0 làm thêm bài 3: Bài 3. Hai người thợ chia nhau số tiền công, trung bình mỗi người được 500.000 đồng. Người thứ nhất được 600.000 đồng. Hỏi người thứ hai được bao nhiêu tiền công? - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng. - GV nhận xét tiết học. __________________________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên. - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT 3. Phẩm chất: HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ,ti vi,máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) Bài 1.Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính. x 13 + Cách tính. 6171 2057 26741 * Kết quả các phép tính còn lại: a)428 x 125 = 53 500 3167 x 204 = 646 068 b)7368 : 24 = 307 285 120 : 216 = 1 320 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26) - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. - Chốt cách đặt tính và cách thực hiện phép tính Bài 2- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV nhận xét, đánh giá cách trình bày bài trong vở của HS . 40 x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665 + Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia. - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. * Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. a x b = b x a => t/c giao hoán (a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1 a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân một số với 1 tổng a : 1 = a => chia một số cho 1 a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó 0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. + Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì? + Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. * 13500 = 135 100 (Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được 13 500 nên điền dấu bằng) * 26 11 > 280 (Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 280 nên điền dấu lớn) * 1600 : 10 < 1006 (Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 nên điền dấu bé) * 257 > 8762 x 0 (Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 . ) * 320 : (16 2) = 320 : 16 : 2 (Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng . ) * 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 (Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì ) - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên * Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi ta gì ? Bài giải Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là: 17 650 x 15 = 264 750 (đồng) Đáp số: 264 750 đồng - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. CHÍNH TẢ ĐƯỜNG ĐI SA PA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu r/d/gi - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi,máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (6p) Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc bài chính tả + Nêu nội dung bài viết + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành cho đất nước ta? + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất lạ lùng và hiếm có. - HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn., - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết .- Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS 5. Làm bài tập chính tả: (5p) Bài 2a: HS đọc yêu cầu bài tập _ HS trao đổi tìm đáp án a ong ông ưa ra, ra lệnh, ra rong chơi, rong nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa r vào, rà soát biển, bán hàng rỗng, rộng rong da, da thịt, da cây dong, dòng cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa d trời, giả da nước, dong dỏng giông) gia đình, tham giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa chừng gi gia, giá đỡ, giã giọng nói, trống giò giong cờ mở Bài 3a HS đọc yêu cầu bài tập HS trao đổi tìm đáp án Đáp án: giới – rộng – giới – giới - dài - Viết lại các từ viết sai - Lấy VD phân biệt một số trường hợp dễ lẫn âm đầu r/d/gi Giới thiệu thêm một số kỉ lục thế giới của VN cho HS biết 6. Hoạt động ứng dụng (1p) 7. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Khoa học NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT. TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nắm được vai trò của không khí với thực vật. - Vận dụng trong trồng trọt để mang lại năng suất cao. - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực hợp tác, Năng lực sáng tạo 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tích cực. - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tivi, máy tính, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Nêu nhanh nhu cầu nước của thực vật - Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá. Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật - Không khí có những thành phần nào? - HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: Hoạt động 2: Quá trình quang hợp của thực vật. -Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào? (khi có ánh sáng mặt trời). Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. +Trong quang hợp thực vật hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu quá trình quang hợp của thực vật vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng nhóm. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu quá trình quang hợp của thực vật. Ví dụ các câu hỏi do HS đặt ra: + Có phải trong quang hợp thực vật hấp thụ khí các –bo- níc và thải ra khí khớ ôi-xi không? - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là quan sát tranh. . Để trả lời câu hỏi: Quá trình quang hợp thực vật hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ? GV yêu cầu HS quan sát tranh trang 120 SGK kết hợp những kinh nghiệm sống đã có, ghi lại quá trình quang hợp của thực vật vào vở ghi chép khoa học, thống nhất ghi vào bảng nhóm. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận: +Trong quang hợp thực vật hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? 5. Kết luận kiến thức. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. -Trong quá trình quang hợp thực vật hấp thụ khí các-bo- níc và thải ra khí ô- xi Hoạt động 3: Quá trình hô hấpcủa thực vật. -Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào? (khi có ánh sáng mặt trời). -Trong quá trình hô hấp thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bo- níc - GV kết luận: thực vật cần không khí để quang hợp - hô hấp.cây dù đợc cung cấp đủ nớc và chất khoáng và ánh sáng nhng thiếu không khí cây cũng không sống đợc. Hoạt động 4: Ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt. Thực vật ăn gì để sống?(khí các bô níc trong không khí và nớc) - HS nghiên cứu - trả lời câu hỏi; Trong trông trọt con ngời đã ứng dụng nhu cầu về khí Các- bô- nic, khí ôxy của thực vật nh thế nào? - HS trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi- HS đọc mục bạn cần biết. -Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp đặc biệt là lá và rễ. để cây có đủ ô xi giúp quá trình hô hấp tốt đất phải tơi, xốp, thoáng. Hoạt động 5: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu : Cây cối xung quanh chúng ta phát triển xanh tốt. Vậy theo các em trong quá trình sống, thực vật cần lấy vào những gì và thải ra những gì? Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy vào khí gì và thải ra khí gì? HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép, sau đó thống nhất ghi vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn: Hoạt động 6: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy vào khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. - Thực vật lấy vào nước, ánh sáng, không khí và chất khoáng. - Thực vật thải ra môi trường không khí. - Thực vật thải ra môi trường phân. - Thực vật thải ra môi trường mồ hôi.... Hoạt động 7: Đề xuất câu hỏi: GV cho HS đính phiếu lên bảng- So sánh kết quả làm việc. -HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa các nhóm. - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung bài học . Chẳng hạn: +Liệu thực vật có lấy nước vào không? + Tại sao bạn lại cho rằng trong quá trình hô hấp, thực vật lấy vào khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc? + Bạn có chắc rằng thực vật thải ra mồ hôi không?... - GV tổng hợp và chỉnh sửa câu hỏi cho phù hợp với nội dung bài: + Trong quá trình hô hấp, thực vất lấy vào khí gì và thải ra khí gì? + Thực vật hấp thu những gì và thải ra ngoài môi trường những gì? + Thực vật cần những gì để sống? Hoạt động 8: Thực hiện phương án tìm tòi -HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi: - Quan sát -Làm thí nghiệm Để trả lời câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng quan sát tranh. - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh 2 và tranh 3 ở SGK, sau đó thống nhất kết quả và ghi vào phiếu thảo luận nhóm. - Gọi các nhóm lên dán bảng phụ, - GV treo ảnh và gọi 1 HS lên nêu. H: Thực vật thường xuyên phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? + Qúa trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường. - Các nhóm quan sát tranh, ghi vào phiếu và lên dán. - 1 HS đại diện nhóm lên nêu. -Đại diện nhóm lên đính phiếu và nêu kết quả làm việc của nhóm mình. – So sánh với kết quả làm việc ban đầu. Hoạt động 9: Kết luận kiến thức: GV nhận xét rút kết luận -Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bo-nic, chất khoáng đó gọi là quá trình trao đổi chất giữa tực vật với môi trường. * Vẽ sơ đồ trao đổi chất và trao đổi khí trong hô hấp của thực vật. - Vẽ theo nhóm. - Các nhóm hoàn thành 2 sơ đồ, sau đó đại diện nhóm lên trình bày. - HS lần lượt nêu - GV nhận xét sơ đồ của các nhóm và tuyên dương nhóm vẽ đẹp và trình bày hay. 3. Vận dụng: + Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học. H: Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật?. Dặn dò chuẩn bị tiết sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: -Ôn tập về các loại biểu đồ đã học - Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột. 2. Năng lựcchung :Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Ti vi,máy tính,bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng phụ, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. Đáp án: a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật. b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 một hình vuông, ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2:- HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài , nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. Đáp án: a. Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2 Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2 Diện tích thành phố Hồ Chí Minhlà 2095 km2 b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki- lô- mét là: 1255 – 921 = 334 (km2) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- mét là: 2095 – 1255 = 840 (km2) - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. Đáp án: a.Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 42 = 2100 (m) b. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là: 50 129 = 6450 (m) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Từ kết quả bài tập cho HS phát biểu các tính chất của phép cộng, phép trừ, cách tính biểu thức có chứa chữ. Hoạt động 3: Vận dụng - HS nêu lại nội dung kiến thức vừa ôn tập. + Một cuốn vở giá m đồng, một cuốn sách giá n đồng. Hà mua 5 quyển vở và 3 quyển sách. Hãy viết biể thức chỉ số tiền Hà phải trả. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn lại các tính chất của phép cộng, trừ. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________ Tập đọc ĂNG- CO- VÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3, 4 trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tivi,máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - HS lên bảng đọc HTL bài : Dòng sông mặc áo. - Nêu nội dung chính của bài. - HS nhận xét, GV nhận xét. + Bức tranh chụp cảnh gì? Cảnh đó có gì đẹp? Hoạt động 2: Khám phá a. Luyện đọc: - 3 HS nối tiếp đọc bài. ( 3 lượt) - GV theo dõi sửa lỗi cho HS - HS đọc chú giải. - N2 luyện đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. ( Đọc với giọng chậm rãi thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ. Nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảm) b. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi: + Ăng- Co- Vát được xây dựng ở đâu? Từ bao giờ? + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? + Đoạn này cho ta thấy Ăng-co -vát là công trình ngư thế nào ? Ý1: Công tình kiến trúc đồ sộ , xây dựng kì công. + Khi đến thăm Ăng- Co- Vát du khách cảm thấy như thế nào? Tại sao như vậy ? + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào? (Lúc hoàng hôn) + Vậy vào lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp? ( - Đoạn này gợi cho em điều gì ? Ý2. Vẻ đẹp huy hoàng của Ăng-co -vát vào lúc hoàng hôn - HS nêu ý chính mỗi đoạn. - HS phát biểu nội dung chính của bài - GV chốt ý chính ghi bảng ( ý 2 mục I) Hoạt động 3: Thực hành *. Đọc diễn cảm: - 3 HS tiếp nối đọc bài. - GV treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc đoạn 3. + GV đọc mẫu, N2 luyện đọc. + Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét sửa lỗi đọc cho HS, tuyên dương HS đọc tốt. Hoạt động 4: Vận dụng - Nêu nội dung chính của bài - GV nhận xét tiết học. + Chia sẻ với người thân những điều em biết về Ăng-co –vát. - Dặn HS luyện đọc bài và đọc trước bài: Con chuồn chuồn nước ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Lịch sử KINH THÀNH HUẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. - Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới. 2. Năng lực chung: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. * BVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức giữ gìn , bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp 3. Phẩm chất :Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về các công trình văn hoá I. MỤC TIÊU II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -GV Ti vi,máy tính ; Tư liệu, tranh ảnh sưu tầm về kinh thành Huế. - HS: Tư liệu, tranh ảnh sưu tầm về kinh thành Huế. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động1: Khởi động - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Gọi HS đọc mục ghi nhớ. * GV nhận xét - GV treo hình minh họa trang 67: Hình chụp di tích lịch sử nào? Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế. - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí Huế và giới thiệu bài. Hoạt động2: Khám phá 1. Quá trình xây dựng kinh thành Huế (HĐ Cặp đôi) + Em hãy kể những điều mình biết về Kinh thành Huế cho bạn ngồi cùng bàn nghe. - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Nhà Nguyễn huy động ... nhất nước ta thời đó. - 2 HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế. - Cả lớp nhận xét và bổ sung. - GV tổng kết ý kiến của HS. * Vẻ đẹp của kinh thành Huế (HĐ nhóm) Phương án 1. Mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế). + Nhóm 1: Anh Lăng Tẩm. + Nhóm 2: Anh Cửa Ngọ Môn. + Nhóm 3: Anh Chùa Thiên Mụ. + Nhóm 4: Anh Điện Thái Hòa. - Các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham khảo SGK) - Đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2021.docx