Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2022 Tập đọc ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Giúp HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. - Hiểu được nội dung của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ yêu thích. BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. 2. Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Tình yêu quê hương, yêu lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPHT điều hành cả lớp chơi trò chơi: Bắn tên + Đọc đoạn 1 + 2 bài Vẽ về cuộc sống an toàn. + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? (Chủ đề cuộc thi vẽ: Em muốn sống an toàn). - GV nhận xét, tuyên dương. - HS xem tranh và hỏi: H: Tranh vẽ cảnh gì? (Bức tranh vẽ cảnh đoàn thuyền đánh cá rất đông vui và nhộn nhịp) - GV giới thiệu: Qua bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên trên biển, vẻ đẹp của những con người lao động làm nghề đánh cá. 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - Cho HS đọc nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ; đọc 2 - 3 lượt. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó (mặt trời, luồng sáng, trăng cao, kéo lưới, hòn lửa, sập cửa,...). - Hướng dẫn ngắt nhịp: Khổ 1: ngắt nhịp 4/3; dòng 5, 10, 13: nhịp 2/5. + Cho HS giải nghĩa từ + đọc chú giải - HS luyện đọc: - 1 HS đọc chú giải, 1 HS giải nghĩa từ - luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng nhịp nhàng, khẩn trương, nhấn giọng những từ: Hòn lửa, sập cửa, căng buồm, gõ thuyền, xoăn tay, lóe rạng đông, đội biển, huy hoàng, ... - HS theo dõi và đọc thầm. HĐ2. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc khổ 1, 2 + Bài thơ miêu tả cảnh gì?(Bài thơ miêu tả cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi và trở về với cá nặng đầy khoang) + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? - Cho 3 HS đọc khổ thơ 3 + 4 + 5, cả lớp đọc thầm. + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? + Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển? (GDBVMT) Ý1:Vẻ đẹp huy hoàng của biển - GV yêu cầu HS đọc đoạn tiếp theo và hỏi: + Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào? GV: Công việc lao động của người đánh cá được tác giả miêu tả bằng những hình ảnh chân thực, sinh động nhưng lại rất đẹp. Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm cánh buồm, đẩy thuyền đi nhanh hơn, nhẹ hơn. Họ rất vui vẻ, phấn khởi khi có mẻ cá xoắn tay. + Bài này nói lên điều gì? Ý 2: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp của những người lao động trên biển - Gọi HS nêu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. 3. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - Cho 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ. - Hướng dẫn HS luyện đọc khổ thơ 1 + 3 - HS luyện đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc diễn cảm: 5 em thi đọc trước lớp. - Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn có giọng đọc hay nhất. - Cho HS nhẩm đọc thuộc bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng nối tiếp từng khổ thơ. 4. Vận dụng - Cho HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa của bài thơ. - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Toán PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là phân số đảo ngược. Biết cách chia hai phân số - Thực hiện được phép chia hai phân số - Vận dụng giải các bài toán liên quan 2. Năng lục chung: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ. Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Khởi động : Lớp phó VN điều hành các bạn chơi trò chơi vận động tại chỗ. - HS nhắc lại cách tìm phân số của một số. - Giáo viên nhận xét.GV giới thiệu bài. B. Khám phá HĐ1. Giới thiệu phép chia phân số. - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng, nêu nội dung như SGK. - GV yêu cầu HS tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng của hình của hình đó. 7 2 - GV ghi bảng : 15 3 - GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 3 2 - GV nhắc phân số được gọi là phân số đảo ngược của phân số 2 3 - Từ đó nêu kết luận: 7 2 7 3 21 Ta có: : 15 3 15 2 30 - Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân: 21 2 42 7 30 3 90 15 - Yêu cầu HS nhắc lại cách chia phân số rồi vận dụng để tính. ? Vậy, muốn chia 2 phân số, ta làm thế nào? - HS trả lời, GV nhận xét. HĐ2. Thực hành: Bài 1: HS đọc, làm bài, GV chữa bài. Bài 2: Hướng dẫn HS tính theo quy tắc vừa học. Chẳng hạn: 3 5 3 8 24 8 3 8 4 32 a. : ; b. : ; 7 8 7 5 35 7 4 7 3 21 1 1 1 2 2 c. : 3 2 3 1 3 - Yêu cầu HS lên bảng làm. - Lớp và GV nhận xét. Bài 3: HS đọc rồi làm bài. Chẳng hạn: 2 5 10 1 1 1 a. ; b. 3 7 21 5 3 15 10 5 10 7 10 7 2 1 1 1 5 1 5 1 : ; : 21 7 21 5 21 5 3 15 5 15 1 15 1 3 10 2 10 3 10 3 5 1 1 1 3 1 3 1 : ; : 21 3 21 2 21 2 7 15 3 15 1 15 1 5 - Yêu cầu HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài. Bài 4: HS đọc đề bài, giải bài toán tìm chiều dài của hình chữ nhật. 8 Đáp số: m 9 - Yêu cầu HS tự giải bài toán, chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. C. Vận dụng: - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép chia hai phân số. - GV cho HS giải bài tập dạng đã học ở VBTT. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh: - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 2. Năng lực đặc chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. bảng nhóm.Tivi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: Cho cả lớp hát. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1. SGK Tr136 HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. GV cùng lớp nhận xét. 4 4 3 1 3 Kết quả: a) ; ; b) ; ;2 5 3 2 2 4 Bài 2. HS đọc yêu cầu. SGK Tr136 Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết và tìm số chia HS làm bài - Chữa bài. 3 x x = 4 ; 1 : x = 1 5 7 8 5 x = 4 : 3 x = 1 : 1 7 5 8 5 x = 20 x = 5 . 21 8 Bài 3.SGK Tr136 HS đọc yêu cầu. - Gv hướng dẫn HS làm bài: 2 x 3 = 2x3 = 1. 3 2 3x2 - HS làm các bài còn lại, nêu cách tính và chữa bài. Kết quả: a) 1 ; b) 1 ; c) 1. Bài 4.SGK Tr136: HS đọc đề bài, tóm tắt - Cả lớp làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ, cả lớp chữa chung. Đáp số: 1m 3. Vận dụng : Tìm các bài tập cùng dạng trong VBTT để giải. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc thầy cô. 2. Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. Máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Ban VN điều hành lớp hát. 2. Khám phá Bài tập 1, 2 Tr 87SGK: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng- chỉ bảng đã viết câu khiến, nói lại tác dụng của câu, dấu hiệu cuối câu. Bài tập 3 Tr 87 SGK: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở. - GV chia bảng lớp thành 2 phần, mời 6 HS nối tiếp nhau lên bảng- mỗi em tự đặt và đọc câu văn của mình. - Cả lớp và GV nhận xét từng câu, rút ra kết luận : Khi viết câu nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, nhờ vả, của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than. *. Phần ghi nhớ - Ba HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK Tr 88. - Một HS lấy ví dụ minh hoạ nội dung Ghi nhớ. *. Luyện tập Bài tập 1 SGK Tr 88: - 4 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 - HS làm bài theo cặp (4 HS làm trên giấy dán trên bảng). - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. Bài tập 21 SGK Tr 88: - HS đọc yêu cầu của bài. - GVnhắc HS: Trong SGK, câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm. - HS làm bài theo nhóm trên phiếu. - Các nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc bài làm trước lớp. Cả lớp và GV kiểm tra. Bài tập 31 SGK Tr 88: - HS đọc yêu cầu bài tập. GV nhắc HS dặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị. - Chữa bài. 3. Vận dụng: Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài học. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh: - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 2. Năng lực đặc chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm.Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. khởi động: Cho học sinh vận động tại chỗ. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: SGK Tr137: Tính rồi rút gọn - Gọi 1- 2 HS nêu cách chia phân số - HS tự làm bài vào vở (1 HS làm trên bảng). GV theo dõi, giúp đỡ - Nhận xét và chữa bài trên bảng (Lưu ý: HS có thể trình bày theo các cách khác nhau). Bài 2: Tính: SGK Tr137 (theo mẫu): - GV phân tích mẫu - HS tự làm bài vào vở (1 HS làm trên bảng phụ). GV theo dõi, giúp đỡ - Nhận xét và chữa bài trên bảng. Kết quả a,2 b,21 c,12 d, 30 3 5 Bài 3: : SGK Tr137 - HS tự làm bài ở bảng lớp – cả lớp làm bài vào vở - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. Kết luận a, 4 b, 1 15 15 Bài 4: SGK Tr137: - HS đọc bài toán và phần làm mẫu rồi tự làm bài giải vào vở - GV chấm, nhận xét, kết luận Kết luận: vậy 1 gấp 4 lần 1 ; 1 gấp 3 lần 1 3 2 4 12 3. Vận dụng : Tìm các bài tập cùng dạng trong VBTT để giải. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - HD HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước : Lập dàn ý; viết từng đoạn, ( Mở bài, thân bài, kết luận). - Tiếp tục củng cố kỹ năng viết đoạn mở bài (trực tiếp, gián tiếp) đoạn thân bài, đoạn kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng). 2.Năng lực chung: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác 3. Phẩm chất: HS yêu cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh một số loại cây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Cho học sinh kể một số loài cây mình yêu thích. Giới thiệu bài. Cho học sinh nêu cấu tạo bài văn tả cây cối. 2. Khám phá - Gọi HS đọc đề bài: Gv ghi bảng: Đề bài: Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả) ( cây hoa ) mà em yêu thích. a. HD HS tìm hiểu y/c của đề bài: GV gạch dưới từ trọng tâm. - HD HS chọn tả một trong 3 loại cây trên - GV dán một số tranh ảnh ( các loại cây ) lên lớp - HS nêu cây mình sẽ chọn tả - HS đọc các gợi ý (SGKtr83, 84) b. HD HS thực hiện theo từng bước (làm vào VBT) Lập dàn ý - Tạo lập từng đoạn - hoàn chỉnh cả bài - HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài viết - Lớp nhận xét - Gv bổ sung. 3. Vận dụng : Quan sát 1số cây khác để nắm chắc cách miêu tả bài văn cây cối. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Chính tả NHỚ VIẾT :CHỢ TẾT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ Tết. - Làm đúng các bài tập (VBT). 2.Năng lục chung: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II.ĐỒ DÙNG: Ti vi, máy tính. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : Gọi HS đọc bài thơ : Chợ tết. 2. Khám phá - Gọi một HS đọc thuộc 11 dòng thơ cần viết chính tả. - Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng thơ. - Gv nhắc HS cách trình bày, chú ý những âm, vần dễ viết sai, chú ý các dấu trong bài. - HS hớ lại 11 dòng thơ- tự viết bài. - HS tự khảo bài. - Gv chấm bài một số em – nhận xét bổ sung. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - HS đọc nội dung bài tập 1; 2. - Gv gợi ý sau đó cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả - Lớp nhận xét. - Gv bổ sung và chữa bài ở bảng. 3. Vận dụng: Viết bài vào vở luyện chữ. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 17 tháng 3 năm 2022 Tập đọc KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: 1. Năng lực đặc thù: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn, giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện, đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu ý câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc chiến đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lục chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.Ti vi, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: - HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá. H: Bài này nói lên điều gì? (Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp của những người lao động trên biển). - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và phân đoạn. - HS tiếp nối đoạn theo nhóm 4. Tìm từ khó đọc và báo cáo với GV. - HS luyện đọc lần 2 theo nhóm 3 và tìm câu khó đọc, báo cáo cho GV GV viết câu khó lên bảng và hướng dẫn cách đọc. Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở chú giải - HS đọc lần 3 theo nhóm 2. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét - GV nhận xét. - GV hướng dẫn giọng đọc chung và đọc diễn cảm toàn bài HĐ2. Tìm hiểu bài - HS luyện đọc theo nhóm và trả lời các câu hỏi: ? Tính tình hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua chi tiết nào? (đập tay xuống bàn quát; thô bạo quát bác sĩ Ly; rút soạt dao lăm lăm định đâm bác sĩ Ly). ? Lời nói, cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người như thế nào? ( nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám chống cái xấu, bất chấp nguy hiểm). ? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? ( đức độ, hiền từ, nghiêm nghị >< hung hãn, nanh ác). ? Vì sao bác sỹ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? ( bình tĩnh , bảo vệ lẽ phải). ? Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì (đấu tranh tích cực với cái xấu, cái ác ) - Gợi ý để HS nêu nội dung bài : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc chiến đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly). - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đúng lời nhân vật. (HS theo dõi). - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại giữa bác sỹ Ly: “Chúa tàu trừng mắt phiên toà sắp tới” C. Vận dụng: - GV nhận xét tiết học. HS nêu lại nội dung bài. - Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện trên cho người thân. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Luyện từ và câu CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù : Nắm được cách đặt câu khiến. Biết chuyển câu kể thành câu khiến; bước đầu biết đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp ; biết đặt câu với từ cho trước theo cách đã học. 2. Năng lực chung: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất:Có ý thức sử dụng câu khiến đúng mục đích, thể hiện thái độ lịch sự II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính. HS: Ba băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn ở BT1 phần Nhận xét - chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động BVN cho lớp khởi động tại chỗ. B. Khám phá - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK. - HS làm bài. - GV dán 3 băng giấy, mời 3 HS lên bảng chuyển câu kể thành 3 câu khiến theo 3 cách khác nhau. - Sau đó từng em đọc lại bài làm với giọng phù hợp. Cả lớp và GV nhận xét. - GV lưu ý: Với yêu cầu, đề nghị mạnh, cuối câu nên đặt dấu chấm than. Với những yêu cầu nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm. *. Phần ghi nhớ - Yêu cầu HS căn cứ vào cách làm bài tập trong phần Nhận xét, tự nêu 4 cách đặt câu khiến. - Hai HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. *. Luyện tập Bài tập 1: - Một HS đọc nội dung BT1. - HS tự làm bài sau đó nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Cách thực hiện tương tự như BT1.GV nhắc HS đặt câu đúng với từng tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp (3 HS làm trên bảng phụ). a) Với bạn: Ngân ơi, cho tớ mượn cái bút nào! b) Với bố của bạn: Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! c) Với một chú: Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ! Bài tập 3, 4: Cách thực hiện tương tự như trên. C.Vận dụng: Nhắc HS về luyện viết thêm một số câu khiến. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ Lịch sử THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI-XVII I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Miêu tả những nét cụ thể , sinh động về ba thành thị : Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển(Cảnh buôn nán nhộn nhịp, phố phường, nhà cửa, dân cư ngoại quốc..) 2. Năng lực chung: - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh ảnh về các thành thị này. - Biết sơ lược về ba thành thị . 3. Phẩm chất Yêu lịch sử Việt Nam,yêu quê hương ,đất nước . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận, ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Chính quyền Chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang? - Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu? 2. Khám phá Hoạt động 1: Ba thành thị lớn Giáo viên tổ chức cho Hs làm việc với phiếu học tập. Yêu cầu Hs đọc SGK và hoàn thành phiếu -Yêu cầu Hs báo cáo kết quả làm việc -Gv nhận xét và tổng kết Phiếu học tập (phụ lục) Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI-XVII -Gv tổ chức cho Hs thảo luận cả lớp để trả lời câu hỏi: +Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó? -Hs trao đổi phát biểu ý kiến: Thành thị nước ta thời đó đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ ngành nông nghiệp , thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán. -GV: Vào thế kỉ XVI-XVII sản xuất nông nghiệp đặc biệt là ở Đàng Trong rất phát triển , tạo ra nhiều nông sản.Bên cạnh đó các ngành tiểu thủ công nghiệp như làm gốm, kéo tơ, dệt lụa, làm đường, rèn sắt, làm giấy, Cũng rất phát triển.Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp cùng với chính sách mở cửa của chúa Nguyễn và chúa Trịnh tạo điều kiện cho thương nhân nước ngoài vào nước ta buôn bán đã làm cho nền kinh tế nước ta phát triển, thành thị lớn hình thành. 3. Củng cố - dặn dò - Học bài. - Chuẩn bị: Quang Trung đại phá quân Thanh (Năm 1789) - Nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 18 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lục đặc thù: - Củng cố KT về phép chia phân số - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán 2. Năng lục chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3.Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm , ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động : Cho học sinh nêu quy tắc nhân và chia phân số. 2. Luyện tập HĐ1. HD HS thực hiện phép chia một phân số cho một số tự nhiên - Gv ghi bảng phép tính và hướng dẫn tính : 3 : 2 = 3 : 2 = 3 x 1 = 3 . 4 4 1 4 2 8 - HD HS viết gọn : 3 : 2 = 3 = 3 . 4 4x2 8 ( HS phân biệt phép chia số tự nhiên với phân số và phép chia phân số với số tự nhiên). HĐ2. Thực hành Bài 1. SGK Tr137: HS đọc yêu cầu- Cho HS làm bài rồi chữa bài, thống nhất kết quả: a) 35 b)3 c) 3 36 5 2 Bài 2. SGK Tr137 Cho HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn bài mẫu- cả lớp làm bài, chữa bài thống nhất kết quả: a)5 b)1 c) 1 21 10 6 Bài 3.SGK Tr138 HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn HS thực hiện nhân, chia trước; cộng , trừ sau ( như đối với số tự nhiên.) Kết quả: a)1 b) 1 2 4 Bài 4. SGK Tr138: HS đọc đề bài - tóm tắt- nêu các bước giải: - Tính chiều rộng (tìm phân số của một số) - Tính chu vi. - Tính diện tích. Cả lớp làm bài vào vở- một em làm vào bảng nhóm, cả lớp chữa chung thống nhất kết quả: Đáp số: Chu vi: 192 m Diện tích: 2160 m2 3. Vận dụng : Tìm các bài tập cùng dạng trong VBTT để giải. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Tập làm văn MIÊU TẢ CÂY CỐI (KT VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK Tr 92 ; bài viết đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. - HS có kĩ năng vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài miêu tả thêm sinh động. 2. Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh một số cây cối trong SGK Tr 92; một số tranh, ảnh cây cối khác. - Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả cây cối. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài GV đọc, chép đề bài lên bảng lớp. Đề bài: HS chọn một trong các đề sau 1. Tả một cây có bóng mát. 2. Tả một cây ăn quả. 3. Tả một cây hoa mà em yêu thích. 4. Tả một luống rau hoặc vườn rau. - Gắn bảng phụ viết sẵn dàn ý bài văn tả cây cối lên bảng. - Gọi 2 nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối - GV gắn một số tranh ảnh cây cối đã chuẩn bị (cây hoa, cây bóng mát, cây ăn quả ) cho HS quan sát. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. Khuyến khích HS mở bài theo cách gián tiếp, kết bài theo cách mở rộng. 3. HS làm bài : HS làm bài- GV theo dõi chung. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Khoa học ANH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó. - Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao. - Hiểu được vai trò của ánh sáng với đời sống của con người và động vật 2. Năng lực chung - HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Nêu được vai trò của ánh sáng. + Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ + Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. - Vận dụng được vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi để tăng năng suất. 3. Phẩm chất - Có ý thức trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực hợp tác,... II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh ảnh phóng to - HS: Một số loài cây III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Hộp quà bí mật + Bóng tối xuất hiện ở đâu? Có thể làm cho bóng của vât thay đổi như thế nào? + Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vât đó thay đổi? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. - HS trả lời - Giáo viên nhận xét Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV nêu vấn đề: Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng nhóm. Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS về vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật: + Ánh sáng rất cần cho sự sống của thực vật. Ánh sáng có vai trò giúp cây quang hợp. + Ánh sáng giúp cây cối phát triển. + Không có ánh sáng, cây cối sẽ bị chết. + Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình sống của thực vật như giúp cây hút nư- ớc, thoát hơi nước, ... + Ánh sáng giúp cho cây duy trì sự sống không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật. Ví dụ các câu hỏi do HS đặt ra: + Ánh sáng có vai trò giúp cây quang hợp phải không? + Có phải ánh sáng giúp cây cối phát triển không? + Không có ánh sáng, cây cối sẽ bị chết phải không? + Có phải ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình sống của thực vật như giúp cây hút nước, thoát hơi nước, ... không? + Ánh sáng giúp cho cây duy trì sự sống không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi phải không ? - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: + Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. - GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là quan sát tranh. Để trả lời câu hỏi: Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ? GV yêu cầu HS quan sát tranh trang 94; 95 - SGK kết hợp những kinh nghiệm sống đã có.ghi lại vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật vào vở ghi chép Khoa học, thống nhất ghi vào bảng nhóm. Bước 5: Kết luận kiến thức. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận: Ánh sáng rất cần cho sự sống của thực vật. Ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh h- ưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, ... không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật. Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong trồng trọt. Cách tiến hành: Bước 1: GV đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không ? Bước 2: Cho HS quan sát - trả lời câu hỏi: + Tại sao một số cây chỉ sống được ở nơi rừmg thưa, các cánh đồng, thảo nguyên,... được chiếu sáng nhiều trong khi đó lại có một số loài cây sống được trong rừng rậm, hang động ? + Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng. + Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt. - HS hoạt động nhóm 4 - trả lời. GV tiểu kết: Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật, thực vật đem lại cung cấp thức ăn, không khí sạch cho động vật và con người. Nhưng mỗi loài thực vật lại có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu, ít nhiều khác nhau. Hoạt động 4: Liên hệ thực tế: + Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật mà cho thu hoạch cao? Hoạt động 5: Vai trò của ánh sáng đối với con người + Mục tiêu: Nêu ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với con người + Cách tiến hành: + Động não: - GV yêu cầu mỗi em tìm 1 ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người - Thảo luận các ý kiến cho một vài HS nêu - Cả lớp nhận xét, kết luận Hoạt động 6: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với động vật + Mục tiêu: - Kể ra vai trò của ánh sáng đối với động vật - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau & ứng dụng của kiến thức đó trong chăn nuôi + Cách tiến hành: - HS trao đổi nhóm, thảo luận, trả lời câu hỏi - HS thảo luận, thống nhất câu trả lời Kết luận: Loài vật rất cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. ánh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sáng của một số loài động vật... 3. Hoạt động vận dụng:
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021.doc