Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2021 Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a), bài 3(b). KK HS làm hết bài tập. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Lớp phóVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - 1 HS lên bảng làm BT4. - Nhận xét - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a, Biểu thức có chứa một chữ - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. + Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? + Nếu mẹ cho thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? - GV viết ở bảng : 3 + 1 - GV làm tương tự như với các trường hợp thêm 2, 3, 4... quyển vở. - Hỏi: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho thêm a quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ? - GV viết ở bảng: 3 + a ; Giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ b, Giá trị biểu thức có chứa một chữ - Hỏi: Nếu a = 1 thì 3 + a = ? - Giới thiệu : 4 gọi là giá trị biểu thức 3 + a. - GV làm tương tự như với các trường hợp a = 2, 3, 4.... - GV hỏi : + Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị biểu thức 3 + a ta làm như thế nào? + Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? ( ta tính được giá trị của biểu thức 3 + a). - GV chốt lại KT về biểu thức có chứa 1 chữ HĐ2. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - GV đọc bài toán. HS tính nhẩm ghi kết quả tính giá trị biểu thức 6 + b - GV đọc: HS tính nhẩm ghi kết quả - GV nhận xét chung Kết quả + Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10. + Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 Bài 2: - GV cho HS làm từng bài tính giá trị của biểu thức & nêu kết quả. - Gọi HS lên bảng làm bài - Cả lớp thống nhất kết quả Kết quả x 8 30 100 125+x 125+8=133 125+30=155 125+100=225 Bài 3: - GV cho HS nêu kết quả 1 bài - HS làm bài còn lại - HS chia sẻ bài làm + Với n = 10 thì 873 – 10 = 863 + Với n = 300 thì 873 – 300 = 573 3. Vận dụng - VN thực hành tính giá trị BT có chứa 1 chữ - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán để làm - GV nhận xét chung. _____________________________________ Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu ớt. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. - HS học tốt chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn. - Tự nhận thức bản thân. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thương, có tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh minh họa SGK. - Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm - Nêu ND bài - GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. Đ1: 4 dòng đầu ( Trận địa mai phục của bọn nhện) Đ2: 6 dòng tiếp theo ( Dế Mèn ra oai với bọn nhện) Đ3: Phần còn lại (Kết cục câu chuyện) - Giúp HS hiểu nghĩa từ: Lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. - HS đặt câu với những từ đó - HS luyện đọc theo cặp. GVnhận xét cách đọc. - 1 HS đọc cả bài - GVđọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm từng đoạn - toàn bài, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? (Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá.... + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? ( Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà Trò trả nợ). + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? (Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong, Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ) + Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào? ( Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối.) + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? (Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ chăng lối). + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu Sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? (Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp ....) + Nêu nội dung bài? (Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu). - HS ghi lại ý nghĩa của bài Hoạt động 2. Luyện đọc diễn cảm - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn văn. - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn - GV đọc diễn cảm đoạn văn - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc trước lớp ( HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay) 3. Vận dụng: - HS nêu ý nghĩa của truyện. - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - GV giáo dục HS học tập Phẩm chất bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn _________________________________________ Chính tả CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Hướng dẫn HS về nhà viết và trình bày chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Viết đúng đẹp 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ ch; dẩu hỏi hay dấu ngã; r/d/gi hoặc ân/âng. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hai bạn lên bảng viết 2 từ: lăn tăn, bằng lăng. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá a. Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc bài chính tả. - Một HS đọc lại - GV hướng dẫn HS về nhà viết hai bài: Cháu nghe câu chuyện của bà ( Trang 26) và bài: Truyện cổ nước mình ( Trang 37) b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 ( trang 27): GV nêu yêu cầu bài tập - HS đọc thầm đọan văn, tự làm bài vào vở - Gọi một số em trình bày bài làm - GV nhận xét a. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Ngườ xưa có câu: “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất! Ta kháng chiến tre là đồng chí chiến đấu cùng ta, tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc. Bài tập 2( trang 37): HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở, một HS lên bảng làm vào tờ giấy to (GV chuẩn bị sẵn). - Chữa bài: a) Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê. + Diều bay, diều lá tre bay lưng trời. Sáo tre, sáo trúc bay lưng trời. Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. b) Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này Dân dâng một quả xôi đầy Sáng một vầng trên sân / Nơi cả nhà tiễn chân 3. Vận dụng: - GV nhận xét chung tiết học - Tuyên dương những HS viết đẹp - Tổng kết tiết học. - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr Địa lí LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: Thích tìm hiểu, khám phá khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Bản đồ hành chính Việt Nam Bảng phụ. - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát và vận động theo bài hát - GV giơi thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Tìm hiểu về bản đồ. - GV treo một số bản đồ đã chuẩn bị, trong đó có bản đồ hành chính VN và khẳng định chủ quyền 2 quần đảo HS và TS - HS quan sát và nêu tên bản đồ - Yêu cầu đọc thông tin SGK và cho biết: - HS làm việc nhóm 2 – chia sẻ lớp + Bản đồ là gì? ( Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định). + Các bước vẽ bản đồ? ( Chụp ảnh bằng máy bay hay vệ tinh - Nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện - Tính toán khoảng cách thự tế, thu nhỏ lại chính xác theo tỉ lệ - Lựa chọn kí hiệu và thể hiện trên bản đồ). - GV kết luận lại nội dung các câu hỏi - HD quan sát H1 và H2 (SGK). - HS quan sát chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn. HĐ 2: Một số yếu tố của bản đồ. - Yêu cầu làm việc nhóm 4, tìm hiểu về các yếu tố của bản đồ, nêu ý nghĩa của từng yếu tố. - HS thực hành và chia sẻ lớp: + Tên bản đồ + Phương hướng + Tỉ lệ + Kí hiệu - Yêu cầu thực hành trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN - HS thực hành nêu các yếu tố của bản đồ trên bản đồ này - GV kết luận, chốt kiến thức. 3. Vận dụng - Gọi HS đọc kết luận SGK - Nhận xét giờ học. - VN thực hành xác định các yếu tố của bản đồ - Tìm hiểu thêm về lược đồ và so sánh xem bản đồ và lược đồ có gì giống và khác nhau ____________________________________________ Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2021 Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Biết mối quan hệ giữu các đơn vị hàng liền kề. Biết viết và đọc các số có 6 chữ số. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4( a, b). Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm - Ti vi, máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS chơi trò chơi Chuyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100. - Giới thiệu bài, ghi mục bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nhận biết về số có 6 chữ số a. Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV đọc số: 1 đơn vị - HS viết: 1 1 chục 10 1 trăm 100 + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị hàng lớn hơn tiếp liền? ( 10 đơn vị) - GV đọc số: 10 trăm - HS viết: 1000 - một nghìn 10 nghìn 10 000 10 chục nghìn 100 000 - một trăm nghìn GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - GV gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - HS nêu giá trị của các hàng và viết số rồi đọc số - GV ghi kết quả xuống dưới. - GV chốt lại cách đọc, viết Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu a. GV yêu cầu HS phân tích mẫu b. GV đưa hình vẽ như SGK- HS nêu kết quả ở ô trống là 52 345 và đọc số. Bài 2: HS tự làm bài vào vở - Gọi HS đọc kết quả - Cả lớp thống nhất kết quả. Bài 3: HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vảo vở. - Chia sẻ cách đọc: 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm...... Bài 4: HS viết các số tương ứng: 723 936; 943 103; 860 730 3. Vận dụng: - Về nhà ôn lại cách đọc và viết số có 6 chữ số. - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số _________________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. - Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. - HS học tốt nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động a. HS lên bảng chữa bài 4 SGK b. Giới thiệu bài 2. Khám phá: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận làm BT theo nhóm bàn. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. - Giúp HS giải nghĩa một số từ ngữ và chốt lời giải đúng. a) Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, xót xa, thương cảm... b) Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, độc địa, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn, bạo tàn, cay nghiệt, nghiệt ngã, ghẻ lạnh... c) Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc là: Cưa mang, cứu giúp, cứu trợ, che chở, nâng đỡ d) Từ trái nghĩa với từ đùm bọc hoặc ăn hiếp là: ăn hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập.. Bài 2: HS đọc đề. - GV gợi ý: Nhân có nghĩa là người. - Nhân có nghĩa là lòng thương người. - HS tự suy nghĩ làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. GV chữa bài trên bảng phụ. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT3: Đặt câu với 1 từ trong bài tập 2 nói trên. - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào vở. 2 HS làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và tuyên dương những em đặt được câu hay. VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. Bài 4: (Chỉ yêu cầu đối với HS học tốt) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu từng nhóm 3 em trao đổi nhanh về các câu tục ngữ với nội dung khuyên bảo hay chê bai trong từng câu. - Yêu cầu HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành, tục ngữ. - Câu thành ngữ (tục ngữ) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào - Mời một số HS khá, giỏi nêu tình huống sử dụng các thành ngữ, tục ngữ trên. - GV nhận xét, chốt lại lời giải. a) Khuyên người ta sống hiền lành nhân hậu thì sẽ gặp điều tốt lành may mắn b) Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc may mắn c) Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Dấu hai chấm. _______________________________________ Kể chuyện MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý trong SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu biết và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không chịu khuất phục cường quyền. - Nhớ chuyện, nhận xét được lời kể của bạn. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - HS đọc bài thơ Nàng tiên Ốc - 2-3 HS lên kể câu chuyện bằng thơ Nàng tiên Ốc - GV nhận xét chuyển ý bài mới 2. Khám phá. HĐ1. Hướng dẫn HS kể chuyện. - HS nắm kĩ yêu cầu đề bài - HS đọc nối tiếp các yêu cầu gợi ý ở SGK - Cả lớp đọc thầm phần gợi ý ở SGK - GV kể chuyện lần thứ nhất - Giải nghĩa một số từ khó hiểu trong truyện - GV kể chuyện lần 2, lần 3 HĐ2. Hướng dẫn HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV yêu cầu HS dựa vào câu chuyện đã nghe, kể lại nội dung câu hỏi ở SGK lần lượt: a. Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào ? (Truyền nhau bài hát nói lên sự hống hách bạo ngược của nhà vua và nỗi thống khổ của nhân dân) b. Nhà vua làm gì khi khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ? (Vua ra lệnh bắt kì được người sáng tác bài hát). c. Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào ?( Các nhà thơ lần lượt khuất phục, họ hát những bài ca ca ngợi nhà vua...) d. Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ? (Vì vua thực sự khâm phục và kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ.) e. Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân chính hay ca ngợi ông vua bạo tàn đã thay đổi Phẩm chất? (Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn.) g. Nêu ý nghĩa câu chuyện? (Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền.) - HS luyện kể theo nhóm 4 - Cá nhân thi kể trước lớp GV lưu ý HS một số điểm trước khi kể: + Kể đúng cốt truyện + Kể xong, cần trao đổi nội dung cốt truyện. + Nêu được ý nghĩa câu chuyện - GV cho HS đọc lại bảng tiêu chuẩn đánh giá - HS dựa theo bảng đánh giá nhận xét bạn kể. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. GV tuyên dương. 3. Vận dụng. - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện cho mọi người nghe. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Tìm đọc các câu chuyện về tính trung thực trong sách báo, sách kể chuyện Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2021 Toán HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. Khuyến khích HS các bài còn lại nếu còn thời gian. 2, Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn như phần bài học SGK. - Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Lớp phó văn nghệ điều hành lớp khởi động - 2 HS lên bảng làm bài Bài 1: Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số đều có 5 chữ số 8,9,3,2,1, -> 89321; 93218; 32189; 19832. Bài 2: Sắp xếp các số trong bài 1 theo thứ tự tăng dần - Nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn - GV cho HS nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: hàng đơn vị, hàng chục... - GV giới thiệu: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị; hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. - GV đưa ra bảng phụ kẻ sẵn rồi cho HS nêu: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; hợp thành lớp đơn vị hay lớp đơn vị gồm có ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - GV ghi số 321 vào cột "Số" trong bảng phụ rồi cho HS lên bảng viết từng chữ số vào cột ghi hàng: chữ số 1 ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm. - GV tiến hành tương tự như vậy với với các số 654000 và 654321 - GV lưu ý HS: Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ bé đến lớn( từ phải sang trái ). Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút. HĐ2: Thực hành Bài 1: GV cho HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK - Gọi HS nối tiếp điền và nêu kết quả. - HS nối tiếp lên bảng viết các chữ số của từng số vào các hàng và đọc kết quả. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc viết số theo hàng và lớp Bài 2: Chơi trò chơi: Chuyền điện. - HS nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ số: Kết quả: 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30 Bài 3: HS đọc yêu cầu - HS làm bài vảo vở. - GV chấm bài, nhận xét. Kết quả 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 Bài 4: ( Dành cho HS học tốt) HS làm bài các nhân. HS đọc kết quả. Bài 5: ( Dành cho HS học tốt) HS làm bài các nhân. HS đọc kết quả. 3. Vận dụng - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về ôn bài và hoàn thành các bài còn lại. - Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải ________________________________________ Tập làm văn KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: HS tích cực, tự giác làm việc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS trả lời: + Thế nào là kể chuyện? + Tính cách nhân vật trong truyện được thể hiện qua điều gì? - GV kết nối - dẫn vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Phần nhận xét Đọc truyện Bài văn bị điểm không - Hai HS giỏi nối tiếp nhau đọc hai lần toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài văn. - Từng cặp HS trao đổi, thực hiện các yêu cầu 2, 3 - Tìm hiểu yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3 - Một HS lên bảng thực hiện thử một ý của bài tập 2: Ghi lại vắn tắt một hành động của cậu bé bị điểm không (giời làm bài, nộp giấy trắng). - GV nhận xét bài làm của HS. - HS làm việc theo nhóm, đại diện trình bày kết quả của nhóm, GV khẳng định từng câu trả lời đúng. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Gọi 2-3 HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3. Thực hành - Một HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm lại - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. + Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào ô trống. + Sắp xếp lại các hành động đã cho thành một câu chuyện. + Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lý. - HS làm vào vở bài tập. - 2 HS lên trình bày trước lớp để chữa bài. Cả lớp và GV kết luận. - Thứ tự: 1-5-2-4-7-3-6-8-9. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?( Cần phải biết quan tâm, chia sẻ với những người bạn). 4. Vận dụng GV nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện Sẻ và Chích cho người thân nghe - Sưu tầm và kể các câu chuyện về tình bạn Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Tìm tòi, khám phá. 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình 4, 5 SGK - Phiếu học tập - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Lớp phó văn nghệ điều hành lớp hát và vận động tại chỗ. - GV giới thiệu chương trình khoa học, dẫn vào bài. 2. Khám phá HĐ1: Các điều kiện cần để con người duy trì sự sống - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự sống, con người cần gì? + Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình. - HS thảo luận nhóm 2 - Chia sẻ kết quả: + Con người cần không khí để thở + Cần thức ăn, nước uống - GV kết luận và chiếu bảng ý chính. HĐ2: Các điều kiện đủ để con người phát triển - Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi: + Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? ( Con người cần: vui chơi, giải trí, học tập, thuốc, lao động, quần áo, phương tiện giao thông,...) + Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống của con người sẽ thế nào? ( Cuộc sống của con người sẽ trở nên buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,....) - GV kết luận: Như mọi sinh vật khác, con người đều cần thức ăn, nước uống, không khí, ... để duy trì sự sống của mình. Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần những điều kiện vật chất, tinh thần, văn hóa, xã hội . HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - HS sẽ tưởng tượng mình được di chuyển tới các hành tinh khác, nêu các thứ mình cần phải mang theo khi đến hành tinh đó và giải thích tại sao Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. Bước 3: Tổng kết trò chơi 3. Vận dụng: - Gọi HS nhắc lại kết luận SGK. - GDBVMT: Con người cần thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Về nhà vẽ sơ đồ mối liên hệ giữa con người với các điều kiện sống Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2020 Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp các số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. Khuyến khích HS làm bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Học tập tích cực, tính toán chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Truyền điện + Lớp trưởng điều hành + Nội dung: hàng và lớp của các số có nhiều chữ số - Giới thiệu bài - Ghi mục bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: So sánh các số có nhiều chữ số a) So sánh các số có nhiều chữ số khác nhau - GV viết: 99 578 và số 100 000 yêu cầu HS so sánh hai số này với nhau. - HS so sánh 99 578 < 100 000 ? Vì sao số 99 578 < 100 000? - Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số - GV kết luận: Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau , ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. b) So sánh các số có nhiều chữ số với nhau - GV viết : 693 251 và 963 500 ? So sánh hai số trên với nhau ? - GV kết luận: 2 số này có số chữ số bằng nhau. Các chữ số hàng trăn nghìn đều bằng 6, hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 3. Đến hàng trăn có 2 693251 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp và GV thống nhất kết quả Kết quả: 9999 < 10 000 ; 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 ; 43 256 < 432 510 726 585> 557 652; 845 713 < 854 713 Bài 2: GV cho HS tự làm bài vào vở sau đó cho 1 số em đọc kết quả Số bé nhất là 902 011 Bài 3: HS tự làm vào vở, - 1 HS trình bày bài trên bảng phụ để chữa bài - HS nhận xét Kết quả: 2 467 < 28 092 < 932 018 < 943 567 Bài 4: HS tự làm bài. Gọi HS nêu miệng, thống nhất kết quả. 999; 100 999 999; 100 000 3. Vận dụng: - GV nhận xét giờ học. - Ghi nhớ cách so sánh các số có nhiều chữ số - VN thực hành tìm và giải các bài tập liên quan đến so sánh các số nhiều chữ số __________________________________________ Tập đoc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phảm chất: Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc SGK - Ti vi, máy tính - Các tranh hoặc truyện: Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 1 em đọc bài:“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu nội dung chính của bài? - GV giới thiệu bài: Truyện cổ nước mình 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau 5 khổ thơ. - GV lắng nghe, sửa lỗi và phát âm cách đọc cho HS. - Giải nghĩa một số từ: độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang Vàng cơn trắng, nắng cơn mưa, nhận mặt - Nhắc HS ngắt nhịp đúng. Tôi yêu / truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi: + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? ( Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa.có những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta ) - HS trả lời theo nhóm đôi. Em hiểu câu thơ: Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa” như thế nào?( Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm quý báu ) - GV bổ sung: Vì truyện cổ nước mình nhân hậu, và có ý nghĩa sâu xa./ Truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quí báu của cha ông / Truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy. + Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ nào? (Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày theo ý người ta ) - GV kết hợp treo tranh minh họa cho các truyện cổ trên. + Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? - HS nêu: Truyện cổ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho người đời, nhiều kinh nghiệm sống quý báu. Bởi vậy ta nên quý trọng và biết ơn truyện cổ. - GV cho1 HS khá đọc toàn bài thơ. - Nhắc HS luyện đọc đúng với nội dung bài. + Bài thơ truyện cổ nước mình lên điều gì? - HS rút ra nội dung của bài: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng. - Giáo viên mời 3 học sinh khá đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc bài thơ. - Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ tiêu biểu. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp (theo nhóm). - HS nhẩm thuộc toàn bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng từng 6 câu thơ và toàn bài thơ. - GV nhận xét cách đọc và tuyên dương HS đọc tốt. 3. Vận dụng + Em học được điều gì qua các câu chuyện cổ? - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyên cổ tích Việt Nam mà em thích - Chuẩn bị bài sau: Thư thăm bạn. __________________________________________ Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu - Nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm trong câu (BT1) - Bước đầu biết dùng dấu 2 chấm khi viết bài văn (BT2) 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ, năng lực sáng tạo 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, vở BT Tiếng Việt - Máy tính, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi HS lên chữa bài tập 2. - Cả lớp đưa VBT ở nhà theo dõi. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Khám phá a. Nhận xét - Cho HS đọc yêu cầu 3 câu a,b,c. - GV giao việc: Các em phải đọc các câu văn, thơ đã cho và phải chỉ ra được tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó. HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp - Cho HS làm bài và trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a. Dấu ( : ) báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ, dùng kết hợp dấu ngoặc kép b. Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn, kết hợp với dấu gạch ngang. c. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những dấu hiệu lạ Gv chốt lại tác dụng của dấu hai chấm + Dấu 2 chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. + Dấu 2 chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. + Dấu 2 chấm dùng để báo hiệu bộ phận đi sau lời giải thích. b. Phần ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. 3. Luyện tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn. - Gọi HS chữa bài trên bảng phụ và nêu nhận xét. GV nhận xét. - Hs làm bài cá nhân, trình bày kết quả. a. Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của tác giả, của cô giáo. b. Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời giải thích những cảnh vật dưới tầm bay của chuồn chuồn. + Phần a, dấu hai chấm dùng kết hợp với dấu gì? (Dùng kết hợp với dấu gạch ngang và dấu ngoặc kép) Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào? + Khi nó dùng để giải thích thì sao? - HS trả lời. GV nhận xét, hướng dẫn. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Gọi 2 - 3 em đọc đoạn văn của mình trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng. - Dấu hai chấm có tác dụng gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. - VN tìm các đoạn văn đã học dấu hai chấm và tác dụng của dấu hai chấm đó Thứ 6 ngày 24 tháng 9 năm 2021 Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 (cột 2). 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, năng lực tính toán 3. Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Truyền điện + Lớp trưởng điều hành. + Nội dung: So sánh các số nhiều chữ số - GV nhận xét chung - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá HĐ1: Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu - Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Hãy kể tên các lớp đã học. - GV yêu cầu học sinh viết nháp từ 10.000.000 đến 100. 000.000. - GV yêu cầu học sinh viết tiếp 1000 ; 10000 ; 1000000. - GV kết luận : + 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu; viết là 1 000 000. + 10 triêụ gọi là 1 chục triệu; viết là 10 000 000. + 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu; viết là 100 000 000. + Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. - Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? - Kể tên các hàng, lớp đã học. HĐ2: Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? - 2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? - Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu? - GV theo dõi học sinh trong quá trình làm bài để kịp thời sửa sai. - GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS đọc. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 chục triệu thêm 1 chục triệu là mấy triệu? - 2 chục triệu thêm 1 chục triệu là mấy triệu? - Bạn nào có thể đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu? - 1 chục triệu còn gọi là gì? - 2 chục triệu còn gọi là gì? - Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác. - Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu. - GV ghi bảng và cho HS đọc các số trên. Bài 3: (Riêng câu a không bắt buộc với tất cả các đối tượng HS) - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài các nhân vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Viết các số sau: 15 000 50 000 350 7 000 000 600 36 000 000 1 300 900 000 000 - GV yêu cầu học sinh nhắc cách đọc và viết số đến lớp triệu. 3. Vận dụng - GV gợi ý và yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài 4. - GV nhận xét tiết học Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giảiDăn HS chuẩn bị bài tiếp theo: Triệu và lớp triệu (tiếp) ___________________________________________ Tập làm văn TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù :- Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là rất cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình nhân vật để xác định tính cách nhân vật; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. - HS học tốt kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình nhân vật. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, Sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2021_2.doc