Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2022 Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết so sánh 2 phân số khác mẫu số (bằng cách quy đồng mẫu số 2 phân số đó) - Củng cố về so sánh 2 phân số cùng mẫu số. 2.Năng lực chung: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tivi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: LPVN cho cả lớp hát. GV giới thiệu bài. B. Khám phá HĐ1. HD HS các cách để so sánh 2 phân số khác mẫu số. 1. Gv nêu ví dụ: So sánh 2 phân số 2 và 3 . 3 4 - Gv vẽ hình như (SGK). HS lấy 2 băng giấy bằng nhau. ( Băng thứ nhất chia thành 3 phần bằng nhau, băng thứ 2 chia làm 4 phần bằng nhau). - Băng 1 lấy 2 phần bằng nhau ( lấy 2 băng giấy); băng thứ 2 lấy 3 phần bằng nhau 3 ( lấy 3 băng giấy). 4 *Từ thực tế hình vẽ trên bảng và các phần giấy đã gấp và lấy, HS so sánh và rút ra kết luận : 3 > 2 hay 2 >3 . 4 3 3 4 2. HD so sánh 2 phân số bằng cách quy đồng mẫu số để có 2 phân số cùng mẫu số và so sánh các tử số với nhau ( như tiết trước). Ví dụ : 2 và 3 ;2 = 8 ; 3 = 9 => 2 < 3 3 4 3 12 4 12 3 4 Rút ra kết luận và quy tắc (T121 SGK).. Gọi HS nhắc lại. B.HĐ2. Thực hành. Hướng dẫn HS cả lớp làm bài 1; 2(a) kk HS làm thêm các bài tập còn lại. Bài 1.(T122 SGK) - HS đọc yêu cầu của đề. - HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. Thống nhất kết quả: 4 >3 7 > 5 2 > 3 5 4 8 6 10 5 1 <2 8 <9 7 < 3 2 3 9 10 10 4 Bài 2(T122 SGK ). HS làm bài vào vở và chữa . *3 HS nhắc lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số. Cả lớp làm bài vào vở, một HS làm bài vào bảng nhóm, trình bày, cả lớp chữa chung,thống nhất kết quả: 6 = 3 < 4 3 <2 = 6 10 5 5 4 4 12 Bài 3(T122 SGK). HS làm bài vào bảng nhóm trình bày, cả lớp chũa chung. Đáp số : Hoa ăn nhiều bánh hơn. C. Vận dụng: Tìm các bài tập cùng dạng trong BTToán và giải. Điều chỉnh bổ sung .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ___________________________________________ Tập đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi với giọng kể chuyện rõ ràng. - Nội dung: Bài ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân. 2.Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: BVN điều hành cả lớp hát và vận động theo bài hát. B. Khám phá - 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và phân đoạn. - HS tiếp nối đoạn theo nhóm 4. Tìm từ khó đọc và báo cáo với GV. - HS luyện đọc lần 2 theo nhóm 3 và tìm câu khó đọc, báo cáo cho GV GV viết câu khó lên bảng và hướng dẫn cách đọc. Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở chú giải - HS đọc lần 3 theo nhóm 2. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét - GV nhận xét. - GV hướng dẫn giọng đọc chung và đọc diễn cảm toàn bài HS đọc thầm đoạn, bài trả lời các câu hỏi sau: + Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi Bác Hồ về nước. + Nêu ý chính của đoạn 1( ý 1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946) . + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc nghĩa là gì ? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? + Nêu ý chính của đoạn 2 (ý 2: Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc). + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? +Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những công hiến lớn như vậy? +Đoạn cuối bài nói lên điều gì? ý 3: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa. - Cả lớp đọc thầm tìm nội dung của bài. HS nêu, GV bổ sung, ghi bảng: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - 4 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. (T21 SGK) - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn " Năm 1946... tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc" - GV đọc mẫu - HS theo dõi - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc - HS theo dõi bình chọn bạn đọc hay. C. Vận dụng GV: Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại Nghĩa lại có những cống hiến to lớn như vậy cho nước nhà? Điều chỉnh bổ sung .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. _____________________________________________ Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố về so sánh hai 2 phân số. - Biết cách so sánh 2 phân số cùng tử số. - Bài tập cần làm 1(a, b); 2(a, b) và bài 3, kk các bài còn lại. 2.Năng lực chung: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3.Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm.Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động VPVN cho cả lớp hát. GV giới thiệu bài. B. Luyện tập Hướng dẫn HS làm bài 1(a, b); 2(a, b) và bài 3. Khuyến khích HS hoàn thành tại lớp các bài còn lại. HĐ1. Củng cố cách so sánh hai phân số khác mẫu số Bài 1.(T122 SGK) - HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi 1 HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. - GV: Để đưa 2 phân số về cùng mẫu số, ngoài cách quy đồng mẫu số ta có thể dùng cách rút gọn phân số ta cũng có được 2 phân số có cùng mẫu. + Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 1 phần b - HS nhận xét bài làm của bạn và thống nhất kết quả đúng: Bài 2(T122 SGK). So sánh 2 phân số bằng hai cách. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài, mỗi HS chữa một cách. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét cách làm nào nhanh hơn. - GV nhấn mạnh cho HS cần lưu ý khi so sánh hai phân số cần lựa chọn cách làm cho phù hợp. Bài 3(T122 SGK). So sánh hai phân số cùng tử: Bài b, c) Tương tự. Bài 4(T122 SGK): Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn GV cho cả lớp làm vào vở, một em làm vào bảng nhóm, cả lớp chữa chung. C. Vận dụng: - Cho HS nhắc lại các cách so sánh phân số. -So sánh các phân số sau bằng cách thuận tiện nhât. 1 3 5 15 a. ; ; b. ; ; 2 4 4 20 Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ___________________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP ( TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học; bước đầu làm quên với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp. 2.Năng lực chung: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3.Phẩm chất:Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm.Tivi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động BVN cho lớp hát , vận động tại chỗ . B. Khám phá Bài 1(T40 SGK).HS đọc y/c BT1- HD HS làm bài vào vở .Gọi một số HS nêu kết quả, GV và cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng: a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: Đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, ... b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách- Thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, ... Bài 2(T40 SGK). HS đọc yêu cầu, HS thảo luận theo nhóm hai làm bài, trình bày bài làm, cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả: a) Các từ chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: Tươi đẹp, sặc sở, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, ... b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, con người, cảnh vật: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, .. Bài 3(T40 SGK): Chọn từ ở bài 1, 2 và đặt câu- HS làm bài cá nhân, gọi HS nối tiếp nhau nêu câu vừa đặt, cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài 4(T40 SGK). Cho HS thực hiện - Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người - Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết - Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bươi C. Vận dụng: Tìm thêm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về cái đẹp. Điều chỉnh bổ sung .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ______________________________________________ Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Luyện tập, củng cố về: - So sánh 2 phân số. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số trường hợp đơn giản - Tính chất cơ bản của phân số. - Bài tập cần làm: bài 1, 2 đầu trang, kk HS hoàn thành các bài còn lại. 2.Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3.Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm , ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : LPVN cho cả lớp hát. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài tập. - Gv giải thích cách làm. - HS giải vào vở, nêu kết quả: 9 11 4 4 14 8 24 20 20 15 ; ; 1; ; ; 1 14 14 25 23 15 9 27 19 27 14 Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài tập - HS giải vào vở, 2 em làm ở bảng để chữa bài Bài 1: (Cuối trang 123) - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài tập - Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 ; 9 - HS giải vào vở, 2 em làm ở bảng để chữa bài Bài 3: GV hướng dẫn làm, một em làm vào bảng nhóm, chữa chung cả lớp, thống 6 6 6 6 12 9 nhất kết quả: a) ; ; b) ; ; 11 7 5 12 32 12 Bài 4: HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm, cả lớp chữa bài, thống nhất kết quả: a) 1 b) 1 3 * Gv kiểm tra và đánh giá bài một số em - nhận xét. 3. Vận dụng: - Chữa lại các phần bài tập làm sai. - Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số dưới đây: 5 7 17 45 và ; và 7 6 13 52 Điều chỉnh bổ sung .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. _____________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP: MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. năng lực đặc thù: - HS thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. - Viết được một đoạn văn miêu tả một bộ phận của cây. 2.Năng lực chung: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác 3.Phẩm chất : Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả. II.ĐỒ DÙNG: Ti vi, máy tính. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Quan sát cây cối, em dùng đến những giác quan nào? ( mắt nhìn, mũi ngửi, tai nghe, tay sờ,...) - Cần tả như thế nào để phân biệt được đặc điểm của cây này với cây khác? (tả kĩ, chú ý đến các đặc điểm riêng biệt của cây đó). B. Luyện tập Bài 1(T41 SGK): HS đọc yêu cầu nội dung BT1. - Gọi hai HS đọc hai đoạn văn. Lớp đọc thầm. - HS suy nghĩ và phát hiện cách tả. * HS nêu kết quả - Lớp nhận xét -Gv bổ sung kết luận: a) Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. b) Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông, cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ. - Hình ảnh so sánh: Nó như một con quái vật già nua, cau có và kinh kỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. - Hình ảnh nhân hoá: Mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Bài 2(T42 SGK): HS đọc y/c BT2 - Gv nêu nội dung y/c của đề bài. - Gợi ý HS suy nghĩ, chọn tả một bộ phận ( lá, thân, gốc, cành...) của cây mà em yêu thích. - HS nêu: Cây mình chọn để tả, bộ phận mình chọn để tả.. - HS làm bài. - Gv chọn một số bài khá đọc trước lớp. C. Vận dụng: - Chữa lại những câu văn chưa hay - Chỉ ra một chi tiết sáng tạo trong bài văn của các bạn vừa đọc. Điều chỉnh bổ sung .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. __________________________________________________ Chính tả KIM TỰ THÁP AI CẬP VÀ CHA ĐẺ CỦA CHIẾC XE ĐẠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Làm đúng các bài tập. Phân biệt những từ ngữ có vần dễ lần iêt / iêc. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b. - Phân biệt tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: uôt/ uôc. Lưu ý: Học sinh viết bài ở nhà. 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Khởi động : BVN điều hành cho cả lớp hát. B. Khám phá - Gv đọc bài “ Kim tự tháp Ai Cập ” và bài : Cha đẻ của chieecsxe đạp. HS theo dõi. ? Đoạn văn nói điều gì ? - HS đọc thầm lại đoạn văn. Tìm những tiếng có âm, vần dễ viết sai. *. Hướng dẫn làm bài tập Bài: Kim tự tháp Ai Cập HS đọc yêu cầu BT 2; 3Tr 5 - Gv giải thích cách làm bài. - HS làm bài. Gv theo dõi. - Gọi HS nêu kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài : Cha đẻ của chiếc xe đạp. Bài 2a: Giáo viên nêu yêu cầu của bài 2a. - Học sinh đọc thầm khổ thơ làm bài vào vở bài tập. - GV dán 3- 4 tờ phiếu lên bảng. Mỗi học sinh thi điền nhanh âm đầu vào chỗ trống. Từng em đọc kết quả cho cả lớp và giáo viên nhận xét về chính tả phát âm, kết luận lời giải đúng. 2-3 thi đọc khổ thơ vừa điền. Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 3b - Hướng dẫn các em quan sát tranh minh hoạ để hiểu thêm nội dung mỗi mẩu chuyện. - Tổ chức trò chơi tiếp sức: Treo 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 3b - Cho đại diện các tổ thi tiếp sức - Tổ nào điền nhanh, đúng tổ đó sẽ thắng - Kiểm tra đồng loạt kết quả của lớp – Nhận xét. C. Vận dụng: Viết lại 5 lần các từ dễ viết sai trong bài chính tả. Điều chỉnh bổ sung .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ___________________________________________ Thứ 5 ngày 20 tháng 1 năm 2021 Tập đọc BÈ XUÔI SÔNG LA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc rành mạch, trôi chảy, lưu loát bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình êm ả của dòng Sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và mơ ước về tương lai. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng Sông La, tài và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam . - Học thuộc lòng bài thơ. 2.Năng lực chung: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất:Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động : LPVN điều hành cho cả lớp hát. B. Khám phá - 3 HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ trước lớp - 1 HS đọc phần chú giải - HS đọc bài theo cặp. 2 HS đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu b. Tìm hiểu bài. Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, cả bài trả lời các câu hỏi sau: + Sông La đẹp như thế nào? + Dòng Sông được ví với gì ? Giảng: Dòng Sông La thật đẹp và thơ mộng. Nước Sông La trong như ánh mắt. Hai bên bờ hàng tre mươn mướt như đôi hàng mi. + Chiếc bè gỗ được ví như cái gì ? + Cách nói ấy có gì hay? + Vì sao đi trên bè, tác giả nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lăn cửa và những mái ngói hồng? ( Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.) + Hình ảnh "Trong bom đạn đổ nát. Bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì? (Nói lên tài trí sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù) - 1 HS đọc toàn bài cả lớp theo dõi tìm ý chính của bài thơ. Gọi HS phát biểu. (Ca ngợi vẻ đẹp của Dòng Sông La vì nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn kẻ thù). 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Gọi 3 HS đọc tiếp nối bài thơ. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm bài. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ 2 - Gọi 2 HS đọc thuộc cả bài C. Vận dụng: - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ - Giáo dục tình yêu với con người, cảnh đẹp VN Điều chỉnh bổ sung .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ ____________________________________________ Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). - HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn có ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2, mục III). 2.Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 1 (phần nhận xét). - Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 1 (phần luyện tập). - Bút dạ, 3- 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động BVN cho lớp hát và vận động tại chỗ. B. Khám phá H: Từ trước đến nay, chúng ta đã được học những dấu câu nào? (Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm). Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một dấu câu mới: Dấu gạch ngang. - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của giờ học. *. Phần nhận xét Bài tập1: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1. - HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến. GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời giải lên bảng. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm 2: Trong đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì ? - Đại diện 1 số HS trả lời: + Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong lời đối thoại. + Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn. + Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo vệ quạt điện được bền. - GV kết luận: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đoạn đối thoại, phần chú thích trong các câu, các ý trong một đoạn liệt kê. *. Phần ghi nhớ: H: Dấu gạch ngang dùng để làm gì? (HS trả lời) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu: +Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. +Phần chú thích trong các câu. + Các ý trong một đoạn liệt kê. - GV chốt ý; 2 HS đọc phần ghi nhớ ở SGK; 3 HS lấy ví dụ câu, tình huống có sử dụng dấu gạch ngang. c. Luyên tập Bài tập1: - HS đọc nội dung bài tập 1, tìm dấu gạch ngang trong truyện “Quà tặng cha”, nêu tác dụng của mỗi dấu. - HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu viết sẵn lên bảng. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. GV lưu ý: Đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: + Đánh dấu các câu đối thoại. + Đánh dấu phần chú thích. - HS thảo luận nhóm 4, viết vào giấy khổ to bằng bút dạ. Viết xong dán lên bảng lớp. GV kết luận, tuyên dương những nhóm có bài làm tốt. D. Vận dung: - Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang - Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu. Điều chỉnh bổ sung .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Lịch sử TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo, + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào các bia đá dựng ở Văn Miếu. - Sưu tầm được tranh ảnh; các mẫu chuyện về học hành, thi cử thời Hậu Lê phục vụ bài học. 2. Năng lực chung: - NL nhận thức LS: Kể được tên các kì thi, cách tổ chức các cuộc thi và lễ xứng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào các bia đá dựng ở Văn Miếu. - NL tìm hiểu LS: Đọc SGK, tài liệu trình bày được đặc điểm cơ bản của nền giáo dục - NL Vận dụng kiến thức, kĩ năng LS: Viết những cảm nghĩ của em về việc tổ chức các khóa thi tìm trạng nguyên ngày xưa sau khi học bài Trường học thời Hậu Lê ( Về nhà viết). 3. Phẩm chất + Tự hào về truyền thống hiếu học của ông cha ta ngày xưa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập cho HS. - Máy tính, tivi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Thi nêu nhanh: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: + GV sử dụng hình ảnh Văn miếu Quốc Tử Giám trình chiếu cho HS xem và hỏi: Hình ảnh này cho em thấy điều gì? Nhận xét + GV dẫn dắt để giới thiệu bài. 2. Khám phá. HĐ1: Tìm hiểu về tổ chức giáo dục thời Hậu Lê - HS đọc thông tin SGK, làm việc theo nhóm 4theo hình thức: cá nhân – chia sẻ cặp đôi- chia sẻ trong nhóm để trả lời các câu hỏi( GV trình chiếu các câu hỏi) - Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? - Trường học thời Hậu Lê dạy những gì? - Nề nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy định như thế nào? * Đại diện 1 số nhóm trình bày lần lượt các câu hỏi trước lớp ( mỗi nhóm trả lời 1 câu); đại diện các nhóm khác nhận xét - Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? ( Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các nơi đều có trường do nhà nước mở). - Trường học thời Hậu Lê dạy những gì? (Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc. Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại.) - Nề nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy định như thế nào? (Cứ ba năm có 1 kỳ thi Hương và thi Hội ở kinh thành. Những người đỗ kỳ thi Hội được dự kỳthi đình chọn Tiến sĩ). -GV KL:( Trình chiếu) Giáo dục thời Hậu Lê được tổ chức có nề nếp và quy củ, nội dung học tập là Nho giáo HĐ2: Tìm hiểunhững biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê. Hoạt động nhóm đôi: Đọc SGK đoạn “ Cứ ba năm.....đến hết”, thảo luận trả lời câu hỏi: Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - Đại diện nhóm trình bày, đại diện nhóm nhác trình bày GV chốt lại ý đúng: Để khuyến khích học tập, nhà Lê đã làm các việc: - Tổ chức lễ đọc tên người đỗ. - Lễ đón rước người đỗ về làng. - Khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu. - Kiểm tra định kỳ trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập. GV trình chiếu cho HS xem hình ảnh Bia tiến sĩ ở Văn Miếu GVKL: Trường học thời Hậu Lê nhằm đào tạo những người trung thành với chế độ phong kiến và nhân tài cho đất nước. HĐ3: “Em làm hướng dẫn viên” GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4, sử dụng Phương pháp dự án B1: Chọn chủ đề dự án: Giới thiệu với bạn bè Quốc tế về Văn miếu Quốc Tử Giám B2: Xây dựng đề cương GV hướng dẫn các nhóm HS lập kế hoạch, xác định mục tiêu, những việc cần làm, ... Dự kiến sản phẩm: Bài viết giới thiệu ngắn gọn về Văn miếu Quốc Tử Giám B3: Thực hiện dự án:Các nhóm hoàn thành dự án B4: Trình bày dự án:Đại diện nhóm lên giới thiệu B5: Đánh giá dự án, rút kinh nghiệm Các nhóm đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá và rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - GV nhắc HS có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, các tấm bia ghi danh những người đỗ cao... 4. Củng cố - viết những cảm nghĩ của em về việc tổ chức các khóa thi tìm trạng nguyên ngày xưa sau khi học bài Trường học thời Hậu Lê. - GV nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập) Điều chỉnh bổ sung .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. _____________________________________________ Thứ 6 ngày 21 tháng 1 năm 2021 Toán PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - BT cần làm: BT1; BT3. Khuyến khích HS làm hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mỗi HS chuẩn bị một hình chữ nhật 2cm x 8cm. Bút màu. - GV chuẩn bị một băng giấy kích thước 20cm x 80cm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động BVN cho lớp hát. B. Khám phá 1. Tìm hiểu cách cộng hai phân số có cùng mẫu số a) Thực hành trên băng giấy: - Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan: + GV cho HS lấy băng giấy, hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. ? H: Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? Bạn Nam tô màu mấy phần? Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần? H: Bạn Nam tô màu tất cả bao nhiêu phần? - GV hướng dẫn HS thực hành để đi đến 3 2 kết luận: Cả 2 lần bạn Nam tô màu tất cả là: 8 8 5 băng giấy. 8 b) Hướng dẫn cộng 2 phân số cùng mẫu: H: Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì? 3 2 (cộng (+); = ?) 8 8 H: Ba phần tám băng giấy thêm hai phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy? 3 2 5 GV viết lên bảng: . 8 8 8 - GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số 3 và 2 so với tử số 8 8 3 2 5 của phân số 5 trong phép cộng . 8 8 8 8 để HS nhận xét đi đến kết luận: 3 2 3 2 5 GV viết lên bảng: . 8 8 8 8 H: Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm thế nào? (Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số) 2. Thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng. Lưu ý: Trong thực hiện phép tính ta nên rút gọn sau khi tính, chẳng hạn: 2 3 5 3 5 8 a) 1; b) 2 ; 5 5 5 4 4 4 3 7 10 5 35 7 42 c) ; d) 8 8 8 4 25 25 25 Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng các số tự nhiên đã học. 3 2 2 3 - GV viết phép cộng: và lên bảng, hướng dẫn HS làm bài. 7 7 7 7 3 2 2 3 - HS trình bày kết quả, GV kết luận: 7 7 7 7 - HS vận dụng quy tắc làm các bài tập còn lại vào vở. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán. - HS tìm dữ kiện bài toán và cái phải tìm. HS tự làm vào vở. - GV gọi HS trình bày. Cả lớp nhận xét, GV ghi lên bảng: Giải Cả hai ô tô cùng chuyển được số gạo trong kho là: 2 3 5 (số gạo trong kho) 7 7 7 5 Đáp số: số gạo trong kho. 7 C. Vận dụng: - HS nêu cách công hai phân số - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT dể làm. Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ___________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP: MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI ( T2-T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. - Viết được một đoạn văn miêu tả một bộ phận của cây. - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu của (BT1); viết được một đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). 2. Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3.Phẩm chất: Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. II. ĐỒ DÙNG: Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Quan sát cây cối, em dùng đến những giác quan nào? ( mắt nhìn, mũi ngửi, tai nghe, tay sờ,...) - Cần tả như thế nào để phân biệt được đặc điểm của cây này với cây khác? (tả kĩ, chú ý đến các đặc điểm riêng biệt của cây đó). GV giới thiệu bài. B. Luyện tập Bài 1(T41 SGK): HS đọc yêu cầu nội dung BT1. - Gọi hai HS đọc hai đoạn văn. Lớp đọc thầm. - HS suy nghĩ và phát hiện cách tả. * HS nêu kết quả - Lớp nhận xét -Gv bổ sung kết luận: a) Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. b) Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông, cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ. - Hình ảnh so sánh: Nó như một con quái vật già nua, cau có và kinh kỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. - Hình ảnh nhân hoá: Mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Bài 2(T42 SGK): HS đọc y/c BT2 - Gv nêu nội dung y/c của đề bài. - Gợi ý HS suy nghĩ, chọn tả một bộ phận ( lá, thân, gốc, cành...) của cây mà em yêu thích. - HS nêu: Cây mình chọn để tả, bộ phận mình chọn để tả.. - HS làm bài. Tiết 2: Bài tập 1 - Hai học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 với hai đoạn văn: Hoa sầu đâu; Quả cà chua. - Cả lớp đọc từng đoạn văn, trao đổi với bạn, nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. GV dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm chú ý trong miêu tả ở mỗi đoạn. - Một học sinh nhìn vào phiếu nói lại nội dung bài làm. Bài tập2 - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2, suy nghĩ, chọn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích. - Một vài học sinh phát biểu (VD: Em muốn tả cây mít vào mùa ra quả./ Em muốn tả hoa mai./ ) - HS viết đoạn văn. - GV chọn đọc trước lớp 5-6 bài. - Tuyên dương những HS có đoạn văn viết hay. C. Vận dụng: - HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một loài hoa hoặc 1 thứ quả, viết lại vào vở. - Đọc hai đoạn văn tham khảo: Hoa mai vàng; Trái vải tiến vua, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. Điều chỉnh bổ sung .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Khoa học ÂM THANH. SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. 2.Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... 3.Phẩm chất: II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Nhóm: + ống bơ (lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi. + Trống nhỏ, một ít vụn giấy. + Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: Kéo, lược... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động: Thi nêu nhanh những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? - HS trả lời, cả lớp và GV nhận xét. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh. Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quanh. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK - Trang 82 và bằng vốn hiểu biết của bản thân, HS nêu một số âm thanh mà em biết. - HS thảo luận theo cặp và nêu: Tiếng còi, tiếng nhạc, gõ trống... + Trong số các âm thanh kể trên những âm thanh nào do con người gây ra? Những âm thanh nào thường nghe được vào ban ngày, buổi tối,...? - HS trả lời; HS khác nhận xét; GV kết luận. HĐ2: Thực hành các cách phát ra âm thanh Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. Cách tiến hành: Bước1: HS làm việc theo nhóm. - HS tìm ra cách tạo âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 - SGK. VD: Cho sỏi vào ống để lắc, gõ thước vào ống,... Bước 2: Làm việc cả lớp: - Đại diện nhóm trình bày cách làm để phát ra âm thanh. - Cả lớp nhận xét; GV kết luận. HĐ3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy khi nào vật phỏt ra âm thanh ? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về sự phát ra âm thanh, sau đó thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng nhóm. Ví dụ một số suy nghĩ ban đầu của HS: + Âm thanh do hai vật cọ xát vào nhau phát ra. + Khi ta đánh (gõ) vào một vật nào đó thì nó phát ra âm thanh. + Khi các con vật kêu thì phát ra âm thanh. + Âm thanh do các vật rung động phát ra. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh. Ví dụ về cỏc cõu hỏi liên quan do HS đề xuất: + Liệu âm thanh phát ra do hai vật cọ xát vào nhau hay không ? + Có phải khi ta đánh (gõ) vào một vật nào đó thì nó phát ra âm thanh không ? + Cú phải âm thanh do các vật rung động phát ra không ? - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: + Âm thanh do đều phát ra ? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí nghiệm. . Để trả lời câu hỏi: Âm thanh do đâu phát ra?
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2021.doc