Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan

doc 27 trang Thạch Dũng 28/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021
 Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù 
 - Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.
 - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia 
hết, chia có dư).
 - Vận dụng giải các bài tập liên quan
 2.Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
 * BT cần làm: Bài 1, bài 3a
 3. Phẩm chất
 - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng
 - GV: Ti vi, máy tính, bảng nhóm
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
 - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động 
 - GV gọi HS làm bài
 552: 24 684: 19 128 : 16
 Hoạt động 2: Khám phá 
 1. Trường hợp chia hết 8192 : 64 = ?
 a, Đặt tính 8192 64__
 b, Tính từ trái sang phải 64 128
 - Qua 3 lần chia 179
 - Chú ý: Giúp học sinh ước 128
 lượng tìm thương ở mỗi lần chia. 512
 Chẳng hạn: 512
 0
 179 : 64 = ? có thể ước lượng 
 17 : 6 = 2 (dư 5)
 512 : 64 = ? có thể ước lượng
 51 : 6 = 8 (d 3)
 2. Trường hợp chia có dư: 1154 : 64 = ?
 Tiến hành tương tự như ví dụ trên.
 Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1: Học sinh đặt tính rồi tính - Gọi học sinh lên bảng làm bài.
 - Cả lớp và GV thống nhất kết quả
 Kết quả: 57 ; 71 ( dư 3) b,123; 127 ( dư 2) 
 Bài 2:
 - Hướng dẫn học sinh chọn phép tính thích hợp
 - HS làm bài vào vở – 1 HS làm bài vào bảng nhóm
 - Cả lớp và GV chữa bài
 Bài giải
 Số tá bút chì có là:
 3500 : 12 = 291 (dư 8)
 Vậy số bút chì đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì còn thừa 8 bút 
chì.
 Đáp số: 291 tá dư 8 bút.
 Bài 3: Cho học sinh nhắc lại quy tắc tìm 1 số chưa biết; tìm số chia chưa 
biết. Sau đó hướng dẫn học sinh làm bài và chữa bài
 Kết quả: x = 24 x = 53
 Hoạt động 4: Vận dụng 
 - GV nhận xét giờ học
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 :.................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 Tập đọc
 CHÚ ĐẤT NUNG ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm 
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK). 
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng 
một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng 
kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 *GD KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin 
 3. Phẩm chất
 - GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng - GV: +Ti vi, máy tính 
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động 
 - Đọc bài Văn hay chữ tốt
 + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
 + Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho 
điểm kém. 
 + Nêu ý nghĩa bài học 
 + HS nêu ý nghĩa bài học 
 - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu 
 Hoạt động 2: Khám phá
 a. Luyện đọc: 
 - HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp giúp HS hiểu ý nghĩa của các từ ngữ 
được chú thích cuối bài. Hướng dẫn HS đọc đúng.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b.Tìm hiểu bài:
 - HS đọc thầm đoạn – bài trả lời các câu hỏi sau:
 + Cu Chắt có những đồ chơi nào? 
 + Đoạn này nói lên nội dung gì ?
 Ý1: Những đồ chơi của Cu Chắt
 - GV so sánh đồ chơi bây giờ khác xa so với xưa 
 + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
 + Vì sao chú bé Đất lại quyết định trở thành người đất nung ? 
 + Sự can đảm của chú Đất Nung đã có ích như thế nào? Sự can đảm có 
cần thiết cho em không?
 + Đoạn này cho thấy tính cách gì của chú bé Đất ?
 Ý2: Chú bé Đất rất can đảm
 + Nêu nội dung chính của bài. 
 - GV bổ sung, rút nội dung như SGV.
 Hoạt động 3: Thực hành 
 - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn, nhận xét để tìm cách đọc đúng nhất 
 - Hướng dẫn HS đọc phân vai : Mỗi tốp gồm: người dẫn chuyện, chàng 
kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất 
 - Bốn HS đọc theo vai.
 - Cả lớp theo dõi nhận xét và GV khen ngợi nhóm đọc tốt 
 Hoạt động 4: Vận dụng 
 - Bài văn giúp ta rút ra đợc bài học gì về lòng can đảm? Nêu ý nghĩa của 
câu chuyện?
 - Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 Khoa hoc
 SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được một số đặc điểm của sự hình thành của nước.
 - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
 - Kĩ năng chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh tai nạn, thương tích
 - Hiểu sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Hoàn thành và mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ 
đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. 
 2. Năng lực chung:
 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 * BVMT: -Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức thực hiện theo bài học
 - Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Ti vi, máy tính, Tranh ở SGK phóng to (không có phần ghi chú dưới 
tranh).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động1: Khởi động 
 + Nước tồn tại ở những thể nào. Lấy ví dụ minh họa?
 - GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Khám phá
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề 
 - GV cho HS cùng nghe bài hát : Mưa bóng mây.
 - GV hỏi : Theo các em, mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu 
ra ?
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS.
 - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi 
chép khoa học về tính chất của nước, sau đó thảo luận theo nhóm 4 ghi lại kết 
quả trên bảng nhóm (có thể ghi lại bằng hình vẽ, sơ đồ).
 Ví dụ về một vài cảm nhận của HS:
 + Mây do khói bay lên tạo nên.
 + Mây do hơi nước bay lên tạo nên.
 + Mây do khói và hơi nước tạo thành.
 + Khói ít tạo nên mây trắng, khói nhiều tạo nên mây đen. + Hơi nước ít tạo nên mây trắng, hơi nước nhiều tạo nên mây đen.
 + Mây tạo nên mưa.
 + Mưa do hơi nước trong mây tạo nên.
 + Khi có mây đen thì sẽ có mưa.
 + Khi mây nhiều thì sẽ tạo thành mưa.
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống và khác nhau trong biểu tượng ban 
đầu về sự hình thành mây và mưa của các nhóm. GV tổ chức cho HS đề xuất các 
câu hỏi để tìm hiểu: Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ?
 - Khi HS đề xuất câu hỏi, GV tập hợp những câu hỏi sát với nội dung của 
bài học ghi lên bảng.
 Một vài ví dụ về câu hỏi HS đề xuất :
 + Mây có phải do khói tạo thành không ?
 + Mây có phải do hơi nước tạo thành không ?
 + Vì sao lại có mây đen, mây trắng ?
 + Mưa do đâu mà có ? Khi nào thì có mưa ?
 - Trên cơ sở các câu hỏi do HS đặt ra, GV tổng hợp các câu hỏi phù hợp 
với nội dung tìm hiểu của bài.
 Ví dụ GV có thể tổng hợp các câu hỏi :
 + Mây được hình thành như thế nào ?
 + Mưa do đâu mà có ?
 . Phần 1: Mây được hình thành như thế nào ?
 - GV cho HS thảo luận, đề xuất cách làm để tìm hiểu: Mây được hình 
thành như thế nào ?(GV gợi ý về tranh ảnh đang treo trên lớp).
 - Có thể chọn phương án: quan sát tranh ảnh.
 . Phần 2: Mưa từ đâu ra ?
 - GV cho HS thảo luận, đề xuất cách làm để tìm hiểu: Khi nào có mưa ? 
(GV gợi ý tranh treo trong lớp).
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi .
 . Phần 1: Mây được hình thành như thế nào ?
 - HS tiến hành quan sát, kết hợp với những kinh nghiệm sống đã có, vẽ 
lại sơ đồ hình thành mây vào vở ghi chép khoa học, thống nhất ghi vào phiếu 
nhóm.
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận (có thể bằng 
lời hoặc bằng sơ đồ).
 + Kết luận bằng lời: Nước ở ao, hồ, sông, biển, ... bay hơi lên cao, gặp 
không khí lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ, nhiều hạt nước nhỏ đó tạo 
nên những đám mây.
 + Kết luận bằng sơ đồ: Nước ở ao, hồ, sông, biển, ... hơi nước 
Hạt nước nhỏ li ti Mây.
 . Phần 2: Mưa từ đâu ra ?
 - HS tiến hành quan sát tranh vẽ khoa học bầu trời có mây đen và mưa, 
đọc thêm tài liệu về sự hình thành mưa, thảo luận để đưa ra kết luận.
 SỰ HÌNH THÀNH CÁC HẠT MƯA Hơi nước trong không trung nếu chỉ gặp luồng khí lạnh thôi không đủ để 
biến thành mây mà phải nhờ vào các hạt bụi nhỏ trong khí quyển mới có thể tạo 
thành các hạt mây nhỏ li ti.
 1. Hơi nớc trong không khí.
 2. Sau khi gặp lạnh biến thành các hạt mây nhỏ.
 3. Dần dần kết lại thành các hạt nớc lớn hơn.
 4. Sau khi nhiệt độ thấp đi biến thành những tinh thể băng.
 5. Gặp hơi nớc biến thành bông tuyết.
 6. Những bông tuyết nhỏ kết hợp với nhau tạo thành những bông tuyết 
lớn.
 7. Khi rơi xuống, xuyên qua vùng không khí ấm lại tan thành giọt nớc.
 8. Biến thành ma rơi xuống đất.
 - GV yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ hình thành mây và ma vào vở ghi chép 
khoa học.
 - Cho HS so sánh với những cảm nhận ban đầu về sự hình thành mây, ma 
và đối chiếu với kiến thức SGK để khắc sâu kiến thức.
 Bước 5. Kết luận kiến thức:
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
 - Treo hình vẽ mô tả trạng thái của nước ở từng giai đoạn và gọi 1 học 
sinh lên vừa chỉ vừa mô tả bằng lời.
 + Vậy mây được hình thành như thế nào?
 + Nước mưa từ đâu ra ?
 Kết luận: Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt 
nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây.
 Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. 
 * Phát biểu định nghĩa về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
 Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành 
nước xảy ra lắp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
 + Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, gặp lạnh ngưng tụ thành 
những giọt nước rồi rơi xuống cứ lặp đi lặp lại, chúng ta gọi là gì ? ( Vòng tuần 
hoàn của nước trong tự nhiên).
 - HS nhắc lại mục Bạn cần biết
 Hoạt động 3: Khám phá
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề 
 GV: Nêu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? ( Qúa 
trình nước bốc hơi lên, gặp không khí lạnh ngưng tụ lại thành các giọt nước nhỏ 
li ti, rồi các hạt nước tạo thành mây sau đó tạo thành mưa rơi xuống. Qúa trình 
đó lặp đi lặp lại tạo thành vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. )
 Vậy các em hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước ? 
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS.
 - GV yêu cầu HS vẽ vào vở ghi chép khoa học sơ đồ vòng tuần hoàn của 
nước trong tự nhiên.
 - HS vẽ vào vở theo suy nghĩ của mình.
 - Gọi một số HS lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự 
nhiên. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống và khác nhau trong biểu tượng 
ban đầu về sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Khi HS đề xuất câu hỏi, GV tập hợp những câu hỏi sát với nội dung của 
bài học ghi lên bảng.
 - Trên cơ sở các câu hỏi do HS đặt ra, GV tổng hợp các câu hỏi phù hợp 
với nội dung tìm hiểu của bài và ghi lên bảng.
 - Yêu cầu HS đưa ra các phương án để giải quyết các thắc mắc của HS.
 (Có thể lựa chọn phương án : Quan sát tranh).
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - Kết luận kiến thức.
 - HS tiến hành quan sát, kết hợp với những kinh nghiệm sống đã có, vẽ 
lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên vào vở ghi chép khoa học, 
thống nhất ghi vào phiếu nhóm.
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận. 
 + Các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình.
 + Kết luận bằng sơ đồ: SGK 
 Kết luận: Nước ở hồ ao, sông suối, biển, không ngừng bay hơi, biến 
thành hơi nước
 Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, 
tạo thành các đám mây
 Các giọt nước trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa
 - Cho HS so sánh với những cảm nhận ban đầu về sự hình thành mây, 
mưa và đối chiếu với kiến thức SGK để khắc sâu kiến thức.
 Hoạt động 3:Vận dụng
 - Yêu cầu vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - GV tiểu kết lại nội dung chính của bài.
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 :.................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 Lịch sử
 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN THỨ HAI
 ( 1075 - 1077 )
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù 
 - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc 
kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
 - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như 
Nguyệt.
 + Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
 + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
 + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
 - Dựa vào lược đồ, kể lại được cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến phía 
Nam sông Như Nguyệt.
 2. Năng lực chung
 - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - HS có phẩm chất tôn trọng, tự hào với truyền thống lịch sử lâu đời của 
dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng
 - GV: + Ti vi , Máy tính .
 + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai.
 - HS: SGK.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ 
nhóm đôi. 
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động
 + Tại sao thời nhà Lý nhân dân ta nhiều người theo đạo phật?
 + Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý đạo phật rất thịnh đạt?
 - Giới thiệu: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc kháng chiên chống quân 
Tống lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ xâm lược nước ta một lần nữa. 
Vậy cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai diễn ra như thế 
nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
 Hoạt động2: Khám phá
 1. Tìm hiểu nguyên nhân Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống.
 - GV yêu cầu HS đọc SGK 
 - GV giới thiệu sơ qua về Lý Thường Kiệt
 + Khi biết quân Tống chuẩn bị sang xâm lược nước ta lần thứ 2, Lý 
Thường Kiệt có chủ trương gì ? (Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh 
trước để chặn thế mạnh của giặc)
 + Ông đã thực hiện chủ trương như thế nào?(Lý Thường Kiệt đã chia 
thành hai đạo quân thủy, bộ bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà 
Tống )
 + Thường Kiệt cho quân sang đất Tống để làm gì ? ( Để phá âm mưu xâm 
lược nước ta của nhà Tống).
 GV giải thích : Vì trước đó lợi dụng việc Vua Lý mới lên ngôi còn quá 
nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược: Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất 
Tống để triệt phá nơi tập trung quân, lương của giặc rồi kéo về nước. GV chốt ý 1: Cuối năm 1075, Lý Thường Kiệt chia quân thành hai cánh, 
bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm 
Châu, Liêm Châu, rồi rút về nước.
 2. Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ.
 - GV hiển thị lược đồ kháng chiến và cho HS trình bày diễn biến trước 
lớp. 
 + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? ( cho xây 
dựng phòng tuyến )
 + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào? (cuối năm 
1076)
 + Lực lượng quân Tống như thế nào? Ai chỉ huy? ( 10 vạn bộ binh, 1 
vạn ngựa, 20 vạn quân phu )
 + Trận chiến đấu giữa ta và giặc diễn ở đâu ? ( sông Như Nguyệt )
 + Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt ? 
 - HS thảo luận theo nhóm 2
 - Đại diện nhóm nhìn lược đồ kể lại, cả lớp theo dõi.
 - GV nhận xét kết quả, ghi bảng ý 2 .
 - Hiển thị cảnh quân Tống sang xâm lược nước ta.
 3. Kết quả của cuộc kháng chiến.
 + Vì sao nhân dân ta lại thắng lợi vẻ vang ấy ? ( thông minh, dũng 
cảm, )
 - GV nêu kết luận: Nguyên nhân thắng lợi là do quân ta rất dũng cảm - Lý 
Thường Kiệt là 1 tướng rất tài giỏi.
 - HS nêu kết quả của cuộc kháng
 - Rút ra bài học (SGK).
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
 Hoạt động3: Thực hành
 - HS làm bài tập VBT 
 - HS đọc ghi nhớ
 Hoạt động 4: Vận dụng
 - Viết 3 – 4 dòng ca ngợi Lý Thường Kiệt.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS tiếp tục hoàn thành đoạn văn ca ngợi Lý Thường Kiệt và chuẩn 
bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 :.................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2021
 Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số.
 - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia 
hết, chia có dư).
 - Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan
 2. Năng lực chung
 - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 * Bài tập cần làm: Bài 1.
 3. Phẩm chất
 - Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng
 - GV: Ti vi, Máy tính. Bảng phụ
 2. Phương pháp, kĩ thuật 
 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
 - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động 1: Khởi động 
 - GV yêu cầu HS làm bài
 710: 78 925: 35 639: 29
 - HS nhận xét, GV kết luận.
 Hoạt động 2: Khám phá 
 1. Trường hợp chia hết
 a) Đặt tính: 10105 : 43 = ?
 b) Tính từ trái sang phải (vừa nói vừa viết lên bảng các lần chia)
 10105 43
 150 235
 215
 00
 2. Trường hợp chia có dư
 a. Đặt tính: 26345 : 35
 b. Tính tự trái sang phải
 ( Hướng dẫn tính như ví dụ 1).
 Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1: 
 - HS nêu yêu cầu bài 1
 - HS tự đặt tính và tính sau đó lên bảng làm bài.
 - Cả lớp và GV thống nhất kết quả
 Kết quả: a, 421; 658 dư 44 b, 1234; 1149 dư 33
 Bài 2: Cho HS tự đọc đề ra, tóm tắt bài toán và giải.
 - GV chấm, chữa bài:
 Bài giải
 1giờ 15 phút = 75 phút
 38 km 400m = 38400m
 Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 ( m)
 Đáp số: 512 m
 Hoạt động 4: Vận dụng 
 - GV củng cố bài.
 - GV nhận xét giờ học. 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 :.................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; 
 - Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có 
sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
 2. Năng lực chung
 - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng
 - GV: Ti vi, Máy tính, bảng phụ
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
 - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ 
nhóm đôi.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động 1: Khởi động
 + Thế nào là tính từ?
 + Có mấy cách để biểu thị mức độ của đăc điểm, tính chất?
 + Nêu các cách để thể hiện mức độ khác nhau của đặc điểm, tính chất?
 - GV gọi HS trả lời câu hỏi trên.
 Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập 1 ( sgk trang 127)
 - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài. 
 - Gọi HS nêu kết quả, lớp nhận xét. Gv bổ sung ( SGV).
 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập ( sgk trang 127) 
 Lưu ý : Có một số từ có thể là danh từ, có thể là tính từ.
 Ví dụ : Gian khổ không làm anh nhụt chí. ( Gian khổ là danh từ)
 - Công việc ấy rất gian khổ (Gian khổ là tính từ.)
 - Có một số từ có thể vừa là tính từ vừa là danh từ, vừa là động từ.
 VD: Khó khăn.
 Bài 3: - Hướng dẫn HS viết đoạn văn( sgk trang 127)
 - Hướng dẫn HS xác định đúng y/c của đề bài.
 - Gợi ý HS : có thể kể về 1 người con biết nhờ đọc sách, báo, nghe qua ai 
đó kể lại. Hoặc kể về người thân trong gia đình em, người hàng xóm.
 - HS suy nghĩ làm bài vào vở.
 - Gọi HS đọc bài làm. 
 - Cả lớp cùng GV nhận xét, chữa bài.
 Hoạt động 3: Vận dụng.
 - GV chấm một số bài. Nhân xét.
 - Về nhà đọc bài cho người thân nghe
 . ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 :.................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 Địa lí
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC 
 BỘ. (TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt 
lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, 
 - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên, qui trình sản xuất đồ gốm.
 2. Năng lực chung:
 - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
 3. Phẩm chất
 - HS có ý thức giữ gìn truyền thống, bản sắc dân tộc. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng
 - GV: Ti vi, Máy tính 
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
 - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động1: Khởi động + Vì sao đồng bằng Bắc bộ lại là vựa lúa lớn thứ 2 của nước ta?
 + Nêu những cây trồng, vật nuôi ở đồng bằng Bắc bộ?
 Hoạt động 2: Khám phá 
 3. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống 
 - HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của bản thân, 
thảo luận theo gợi ý sau:
 + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng 
bằng Bắc Bộ ( nhiều hay ít nghề; trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai 
trò của nghề thủ công )
 + Khi nào một làng trở thành làng nghề, 
 + Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết
 + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
 - Học sinh nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV kết luận.
 - Học sinh quan sát các hình vẽ về sản phẩm gốm Bát Tràng và trả lời câu 
hỏi
 - Học sinh trình bày kết quả quan sát tranh trong SGK 
 GV: Nguyên liệu cần thiết là một loại đất đặc biệt (sét cao lanh) không 
phải ở đâu củng có. Để tạo ra một sản phẩm gốm, người thợ thủ công phải tiến 
hành nhiều công việc theo một trình tự nhất định : Nhào nhuyễn đất, để tạo 
dáng, phơi, vẽ hoa, tráng men, đưa vào lò nung, lấy sản phẩm từ lò nung ra.
 4. Chợ phiên
 - Các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo 
luận theo các câu hỏi sau đây:
 + Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?( Hoạt động mua bán, 
ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ )
 + Mô tả về chợ theo tranh, ảnh 
 + Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá 
nào?
 - Học sinh trao đổi kết quả trước lớp
 - GV giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
 Kết luận: Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi diễn ra các hoạt 
độngmua bán tấp nập. Hàng hóa bán ở chợ phần lớn là các sản phẩm sản xuất 
tại địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được màng từ nơi khác đên để 
phục vụ cho đời sống,sản xuất của người dân
 - GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương trong chợ còn có nhiều 
mặt hàng được mang từ các nơi khác để phục vụ cho đời sống, sản xuất của ngư-
ời dân
 Hoạt động 3: Vận dụng 
 - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 :.................................................................................................................
 .................................................................................................................. ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2021
 Toán
 THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù 
 - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ 
số 0 ở thương. 
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp 
có chữ số 0 ở thương. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
 * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2)
 3. Phẩm chất
 - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng
 - GV:Ti vi, máy tính. Bảng phụ 
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
 - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động
 - HS làm bài vào giấy nháp.
 - Tính : 4935 : 44 1782 : 48
 - Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới 
 Hoạt động 2: Khám phá
 1. Trường hợp thương có chữ số 0 ở giữa
 - Gv viết phép chia lên bảng– yêu cầu HS đặt tính và tính vào nháp.
 - Gọi 1 HS nêu miệng : 9450 35
 từng bước chia : 245 
 ( Gv củng cố lại cách chia 00 270 
 như SGK) 0
 ( Lưu ý HS : Khi hạ chữ số 0 ở hàng đơn vị xuống để chia ta ghi 0 ở 
thương.
 2. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục
 ( Tương tự như ở VD trên ) Gv ghi VD : 2448 : 24 =
 - Hướng dẫn HS đặt tính và tính : 2448 24 - HS nêu miệng các bước chia. 048 102
 0 
 - GV củng cố lại cách chia theo từng lần như SGK. 
 ( Lưu ý HS : ở lần chia thứ 2 – Khi hạ 4 xuống, 4 không chia được cho 
 24 và ta phải ghi 0 ở thương) 
 - GV củng cố cho HS 2 trường hợp phải ghi 0 ở thương.
 Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1: HS nêu yêu cầu nội dung BT
 - HS đặt tính vào vở nháp – 3 HS làm bài trên bảng lớp 
 - Cả lớp và GV kiểm tra thống nhất kết quả:
 Kết quả: a, 250; 420; 280 dư 20 b, 107; 201 dư 8; 308
 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài
 - HS tự tóm tắt rồi giải
 - Gọi vài HS nêu bài làm của mình
 - HS đổi chéo vở kiểm tra
 Kết quả: 42m 2
 Bài 3: HS đọc đề bài
 - Phân tích đề
 + Tìm chu vi mảnh đất.
 + Tìm chiều dài và chiều rộng (áp dụng tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
của hai số đó).
 + Tìm diện tích mảnh đất.
 - Thảo luận theo cặp làm bài vào vở – 1 HS trình bày bài trên bảng nhóm
 - Đại diện nhóm trình bày
 - Cả lớp và GV kết luận
 Đáp số: a. 614 m
 b. 21210 m2
 Hoạt động 4: Vận dụng 
 - GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập còn lại.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 :......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; 
hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ 
của lời tả với lời kể (BT1).
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
 2. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao 
tiếp.
 3. Phẩm chất
 - HS tích cực, tự giác, có ý thức quan sát
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng
 - GV: Ti vi , máy tính
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm
 - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động 1: Khởi động 
 Hỏi: Thế nào là văn miêu tả? Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?
 - Gọi Na, Thùy) 
 - 1 HS( Ngọc, Linh ) đọc mở bài và kết bài của bài tả cái trống.
 - GV nêu mục tiêu bài học.
 Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 1: Học đọc kĩ yêu cầu của bài tập 1
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài: “Chiếc xe đạp của chú Tư” suy nghĩ và trả lời 
các câu hỏi:
 a) Các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài “Chiếc xe đạp của chú 
Tư”
 + Mở bài: (Trong làng tôi .chiếc xe đạp của chú): Giới thiệu chiếc xe 
đạp (đồ vật được tả). (Mở bài trực tiếp).
 + Thân bài: (ở xóm vườn nó đá đó): Tả chiếc xe đạp và tình cảm của 
chú Tư với chiếc xe đạp.
 + Kết bài: (Câu cuối: Đám con nít cười rộ xe của mình): nêu kết thúc 
của bài (niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe) (Kết bài tự nhiên).
 b) ở phần thân bài, chiếc xe được miêu tả theo trình tự:
 + Tả bao quát chiếc xe: xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng.
 + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật: xe mặc vàng 
 c) Tác giả quan sát chiếc xe bằng giác quan nào?
 - Bằng mắt nhìn: xe màu vàng, hai cái vành áng bóng, giữa tay cầm là 
hai con bướm bằng thiếc.
 - Bằng tai: Khi ngừng đạp, xe ro ro kêu thật êm tai.
 d) Những lời kể xen lẫn lời tả trong bài: “Chú gắn xe của mình”
 - Lời kể xen lẫn miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: 
Chú yêu quý chiếc xe và hãnh diện vì nó.
 Bài 2: HS đọc đề và tự làm bài. Giáo viên hướng dẫn:
 a. Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp: (Là chiếc áo gì )
 b.Thân bài: 
 + Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, màu )
 + Tả từng bộ phận.
 c. Kết bài: Tình cảm của em đối với chiếc áo. - Một số HS đọc bài làm
 - Cả lớp và GV nhận xét
 Hoạt động 3: Vận dụng 
 - HS nêu lại cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 :......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù 
 - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
 +Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ 
thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các 
chất thừa, chất độc hại.
 + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông 
nghiệp, công nghiệp. 
 - Xác định được tầm quan trọng của nước và vai trò của nước.
 2. Năng lực chung:
 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 TKNL: HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, 
thực vật như thế nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước.
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1. Đồ dùng
 - GV: Ti vi, máy tính
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, thí nghiệm
 - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2
 Hoạt động 1: Khởi động
 - Yêu cầu HS ( Na) vẽ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 Hoạt động 2: Khám phá
 1. Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và 
thực vật.
 - HS thảo luận theo nhóm: vai trò của nước trong đời sống của người, 
động vật, thực vật.
 + Nước cần cho cuộc sống con người và động thực vật như thế nào?
 - Đại diện các nhóm trả lời 
 - HS, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV kết luận : Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa 
tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước 
giúp thải chất thừa, chất độc hại.
 2. Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp 
và vui chơi giải trí.
 - GV nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi HS đưa ra một ý kiến về: Con
người còn sử dụng nước vào những việc nào khác.
 + Nước có vai trò gì đối với đời sống sinh hoạt của con người?
 + Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp?
 + Điều gì sẽ xẩy ra nếu con người và động thực vật không có nước?
 - GV ghi tất cả các ý kiến của HS lên bảng.
 - Thảo luận phân loại các nhóm ý kiến
 - Thảo luận từng vấn đề cụ thể.
 - GV khuyến khích HS tím dẫn chứng có liên quan đến nhu cầu về nước 
trong các hoạt động ở địa phương.
 * GV kết luận: Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản 
xuất nông nghiệp, công nghiệp.
 Hoạt động 3: Vận dụng
 - HS nhắc lại con người cần nước vào việc gì?
 - Các em có trách nhiệm bảo quản nguồn nước cho sạch sẽ.
 - GV nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 09 tháng 12 năm 2021
 Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số
 - Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, 
chia có dư).
 - Vận dụng giải các bài tập liên quan
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
 * BT cần làm: Bài 1b
 3. Phẩm chất
 - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng
 - GV: Ti vi, máy tính , bảng phụ 
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
 - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động
 - Trò chơi"Tính nhanh, tính đúng"
 - HS làm bài sau
 7830 : 39 23456 : 67
 9450 : 35 2448 : 24
 9720 : 72 3125 :25
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - GV giới thiệu bài mới
 Hoạt động 2: Khám phá
 1. Trường hợp chia hết
 - GV ghi phép tính lên bảng : 1944 : 162 = ?
 - Hướng dẫn đặt tính và tính : 1944 162
 ( Theo trình tự SGK) 324 12
 - Hướng dẫnHS từng lượt chia theo 000
 thứ tự (SGK).
 GV lưu ý: Luyện cho HS kỹ năng ước lượng thương ở từng lượt chia : Có 
thể lược bớt số cuối, hoặc quy tròn lên ...
 2. Trường hợp chia có dư 
 Tiến hành tương tự như VD trên với phép tính : 8469 : 241
 Lưu ý : Số dư < số chia và cách thử lại
 Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập
 - Cả lớp làm vào vở – 4 HS làm bài trên bảng nhóm
 - Cả lớp và GV nhận xét thống nhất kết quả đúng
 Kết quả: 5; 5 dư 165 ; 20; 30 dư 7
 Bài 2: HS đọc đề bài toán
 - HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài vào vở nháp – 2 nhóm làm bài trên 
bảng nhóm.
 - Cả lớp và GV nhận xét kết luận
 Kết quả: 504 753 ; 87
 Bài 3: Gọi HS đọc đề toán
 - Tìm hiểu đề bài
 - HS thảo luận theo cặp làm bài, 1 em làm vào bảng nhóm để chữa bài 
 - Cả lớp và GV nhận xét kết luận
 Đáp số: 3 ngày 
 Hoạt động 4: Vận dụng 
 - GV củng cố cách chia. - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà hoàn thành bài còn lại.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tập đọc
 CHÚ ĐẤT NUNG( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành 
người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong 
SGK).
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân 
vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
 - Đọc rành mạch ,trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, trôi chảy bài văn, 
chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của chuyện. 
 - Hiểu được từ ngữ trong truyện 
 2. Năng lực chung
 - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
 * GDKNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân/ Thể hiện sự tự tin
 3. Phẩm chất
 - GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng
 - GV: Ti vi, máy tính
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
 - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
 III .HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động 
 - HS đọc nối tiếp nhau đọc bài : Chú Đất Nung (phần 1) 
 + Tại sao chú bé Đất quyết định thành chú Đất Nung? 
 + Quan sát tranh và đoán xem bức tranh vẽ gì?
 Hoạt động 2: Khám phá
 a) Luyện đọc:
 - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài Chú Đất Nung 
 Đoạn 1: Từ đầu đến vào cống tìm công chúa 
 Đoạn 2: tiếp theo đến chạy trốn 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2021.doc