Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số. - Bài tập cần làm: Bài 1,2 a , 4a,. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : - LPVN điều hành - Giáo viên giới thiệu bài. 2. Luyện tập HĐ1. Củng cố phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số Bài 1 Tr 78. HS đọc bài rồi làm vào vở sau đó gọi một số em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả: 67494 : 7 = 9642 42789 : 5 = 8557 (dư 4) 359361 : 9 = 39929 238057 : 8 = 29757 (dư 1) Bài 2 Tr 78. HS đọc bài rồi làm vào vở sau đó 1 em làm ở bảng phụ và chữa Số bé : 12017 Bài 3 Tr 78. ( khuyến khích HS làm tại lớp) - HS đọc bài rồi làm vào vở sau đó chấm chữa Đáp số : 13710 kg HĐ2. Củng cố chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số Bài 4 Tr 78. HS đọc bài rồi làm vào vở sau đó a) (33164 + 28528) : 4 Cách 1: (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 Cách 2 : (33164 + 28528) : 4 = 33164 : 4 + 28528 : 4 = 8291 + 7132 = 15423 b) ( 403494 - 16415) : 7 Cách 1 : (403494 - 16415) : 7 = 387079 : 7 = 55297 Cách 2 : (403494 - 16415) : 7 = 403494 : 7 - 16415 : 7 = 57642 - 2345 = 55297 3. Vận dụng: - Cho HS về nhà làm BT ở vở BTT, - GV nhận xét tiết học. Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Xi-ôn- cốp-xki). Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu: Đoạn văn ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp –xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GD HS tính kiên trì, bền bỉ. II. ĐỒ DÙNG. Tranh minh họa SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi 2 HS đọc bài " Vẽ trứng ". Nêu nội dung chính của bài. - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc bài ( Theo 4 đoạn ) ( T125 SGK). - GV kết hợp HD phát âm đúng tên riêng nước ngoài ( Xi - ôn - cốp -xki) Đọc đúng các hỏi trong bài. Hiểu các từ khó ( T126 SGK) - HD giọng đọc - GV đọc mẫu bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài. HĐ2. Tìm hiểu bài - HS tự đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm, sau đó các nhóm trả lời câu hỏi, đối thoại trước lớp dưới sự hướng dẫn của GV + Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì ? + Ông kiên trì, thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? + Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ? (Xi - ôn - cốp –xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ). Hãy đặt tên khác cho truyện ( Từ nội dung GV gợi ý HS đặt tên khác cho câu chuyện : VD : Người chinh phục các vì sao...). HĐ3. Luyện đọc diễn cảm - 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn. HD HS tìm giọng đọc ( T125 SGK). - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học - Liên hệ giaó dục . GV nhận xét giờ học. __________________________________________ bàiTuầnTKhoa học NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số tính chất của nước: nước là nước chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt ,... 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ trang 42, 43 (SGK). - Hai cốc thuỷ tinh một cốc đựng nước và một cốc đựng sữa, chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn thấy rõ nước đựng ở trong, một tấm kính, một miếng vải, bụng, giấy thấm, túi ni lông, ., một ít đường, muối, cát và thìa. - Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Để phòng tránh đuối nước ta phải làm gì ? + Nêu một số bệnh lây qua đường tiêu hóa ? - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá Bước 1. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV: Như chúng ta đã biết, nước rất cần cho sự sống, hàng ngày cơ thể chúng ta cần một lượng nước nhất định, không có nước con người, động và thực vật sẽ chết. Ngoài để uống, nước còn cần cho sinh hoạt tắm, giặt,vv ...Vậy nước có những tính chất gì ? Bước 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về tính chất của nước, sau đó thảo luận theo nhóm 4 ghi lại kết quả trên bảng nhóm. Ví dụ: + Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị. + Nước là một chất lỏng có màu hơi đục, có vị ngọt. + Nước không có hình dạng nhất định. + Nước có hình dạng nhất định. + Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất. Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của nước. Ví dụ: + Nước có màu, có mùi, có vị không ? + Có phải nước có hình dạng nhất định không ? + Nước có chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía không ? + Nước có thể thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất không ? - GV kết luận và ghi câu hỏi lớn lên bảng lớp: Nước có tính chất gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi. Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí nghiệm. Để trả lời câu hỏi: Nước có màu, có mùi, có vị không ? GV cho HS thực hành thí nghiệm: Sử dụng một cốc đựng nước và một cốc sữa. HS nhìn, ngửi, dùng thìa múc nước trong li để nếm. HS kết luận: Nước không màu, không mùi, không vị. Để trả lời câu hỏi: Có phải nước có hình dạng nhất định không ? GV cho HS thực hành thí nghiệm: Cho cả lớp đưa chai lọ, cốc đựng nước làm theo yêu cầu của SGK. - HS các nhóm quan sát chai, cốc đặt vị trí khác nhau và cho biết: + Nước có hình dạng gì ? Các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả GV và cả lớp nhận xét rút ra kết luận: Nước không có hình dạng nhất định. Để trả lời câu hỏi: Nước có chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía không ? GV cho HS thực hành thí nghiệm: Đổ nước lên mặt một tấm kính được đặt nghiêng trên một khay nằm ngang. Quan sát và nhận xét. HS kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía. Để trả lời câu hỏi: Nước có thể thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất không ? GV cho HS thực hành thí nghiệm: + Đổ nước vào chiếc khăn bông được căng phía trên khay và đổ nước vào bao ni lông. Quan sát và nhận xét. + Cho muối, đường, cát hòa vào nước. Quan sát và nhận xét. HS kết luận: Nước thấm qua một số vật và hoà tan được một số chất. Bước 5. Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. (Qua các thí nghiệm, HS có thể rút ra được kết luận: Nước là một chất lỏng trong suốt không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất). - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. 3. Vận dụng - HS nhắc lại các tính chất của nước. - Trong thực tế, con người vận dụng các tính chất của nước vào những việc gì? - Nhận xét giờ học. Lịch sử NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La :Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long . - Sưu tầm tư liệu, mô tả. 2. Năng lực chung: + Nhận thức lịch sử: Nêu được sự ra đời của nhà Lý, lí do nhà Lý dời đô ra thành Đại La. + Tìm tòi, khám phá lịch sử: Ghi lại được những sự kiện có trong bài. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Nêu được sự phát triển phồn thịnh của thành Thăng Long.Nêu được một số tên gọi khác của thành Thăng Long. 3. Phẩm chất: - Tôn trọng giữ gìn các hiện vật, di tích. - Tự hào thành Thăng Long đã ra đời hơn 1 ngàn năm lịch sử. II. ĐỒ DUNG GV: Máy chiếu, hình ảnh. HS : Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: - Gv trình chiếu tượng Lý Công Uẩn và hỏi: Hình chụp tượng ai? Em biết gì về nhân vật lịch sử này? - GV giới thiệu về tiểu sử của Lý Công Uẩn, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: HĐ1: Trình bày sự ra đời của nhà Lý ( Làm việc N4) - GV yêu cầu HS đọc Sgk đoạn: Năm 1005 nhà Lý bắt đầu từ đây( Trang 30) và trả lời theo N4 - Các nhóm trưởng lên nhận phiếu - Nội dung câu hỏi: + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước như thế nào ? + Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua ? + Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào ? - Các nhóm làm bài và báo cáo . - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung - GV kết luận: Như vậy, năm 1005, nhà Lê suy tàn, nhà Lý tiếp nối lên xây dựng đất nước ta. HĐ2: Nêu lý do Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long. ( Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc Sgk đoạn: “Mùa xuân năm 1010 đổi tên là Đại Việt”. - GV lần lượt hỏi các câu: + Trước khi Lý Công Uẩn lên làm vua kinh đô được đặt ở đâu? ( Hoa Lư – Ninh Bình) + Lý Công Uẩn dời đô năm nào và dời đô từ đâu về đâu ? ( ...Năm 1010, từ Hoa Lư về Đại La) - GV trình chiếu 1 số hình ảnh về Hoa Lư và Đại La. - Hỏi: + So với Hoa Lư thì Đại La có gì thuận lợi hơn cho việc phát triển đất nước ? (đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt,...) - HS lập bảng so sánh vị trí địa lí và địa hình, địa thế của vùng đất Hoa Lư và Đại La. (Nhóm 2) + Vậy vì sao Lý Thái Tổ đã quyết định dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La ? - HS nêu - GV trình chiếu 1 số hình ảnh về Chiếu dời đô - GV giải thích từ “Thăng Long” , “Đại Việt” và “Chiếu dời đô” HĐ3: Tìm hiểu kinh thành Thăng Long dưới thời Lý ( Làm việc cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc Sgk đoạn: Tại kinh thành Thăng Long của người dân đất Việt và quan sát hình ở SGK - GV hỏi: + Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? ( xây dựng nhiều lâu đài ) GV: Tại kinh thành Thăng Long, nhà Lí đã cho xây dựng nhiều nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông, tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp, vui tươi. - GV trình chiếu 1 số hình ảnh về Chim uyên ương, Đầu rồng, + Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác? ( Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, TP Hà Nội, Hà Nội là Thủ đô) 3. Vận dụng - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu” - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. - GV trình chiếu lần lượt 9 câu hỏi hàng ngang của trò chơi “Ô chữ kì diệu” để HS trả lời và tìm ra từ khóa là “ Thăng Long” - Em hãy nêu những tên gọi khác của thành Thăng Long từ xưa tới nay. Thứ 3 ngày 30 tháng 11 năm 2021 Toán CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2 Tr 78. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV cho HS làm bài tập 2 - Nhận xét - GV giới thiệu bài 2. Khám phá Giới thiệu ví dụ dạng chia một số cho một tích - Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức : Gv ghi bảng, HS tính vào vở nháp và so sánh 24 : ( 3 x 2 ) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 = 24 : 6 = 4 = 8 : 2 = 4 = 12 : 3 = 4 - HS kết luận : 3 kết quả bằng nhau. - Gv ghi bảng : 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 3 = 24 : 2 : 3 - HD HS nêu công thức tổng quát: a : ( b x c) = a : b : c = a : c : b. - HS nêu kết luận (SGK Tr 78). Gọi HS nhắc lại. 3. Luyện tập Bài 1 Tr 78. HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện các cách tính giá trị của mỗi biểu thức - cả lớp làm vào vở. Gv giải thích rõ cách làm từng bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra, thống nhất kết quả: a. 5 b. 1 c. 2 Bài 2 Tr 78. HS làm bài – Mỗi HS thực hiện một cách theo mẫu ( 3 HS lên bảng làm) Cả lớp chữa bài trên bảng lớp, thống nhất kết quả: a. 2 b. 3 c. 5 Bài 3 Tr 79.( KKHS làm tại lớp) - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán : + Mỗi bạn mua mấy quyển vở? Có mấy bạn mua ? Số tiền tất cả phải trả là bao nhiêu ? Bài toán hỏi gì ? + Muốn tính giá tiền mỗi quyển vở trước tiên ta phải tính gì ? Biết được số vở của hai bạn mua , số tiền hai bạn đã trả , tính số tiền mỗi quyển vở ta làm phép tính gì ? - HS làm bài vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm, chữa chung. Đáp số: 1200 quyển vở 4. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại tính chất chia một tổng cho một số - GV nhận xét giờ học. Luyện từ và câu TÍNH TỪ (Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : - Thế nào là tính từ? cho ví dụ? - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Phần nhận xét Bài 1. GV hướng dẫn HS đọc và làm bài tập (SGK Tr 123 ). - HS làm và phát biêu ý kiến cả lớp và Gv nhận xét. GV kết luân: Mức độ đặc điểm của tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho. Bài 2. HS làm chữa bài GV nhận xét kết luận (SGK Tr 123). + Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: - Thêm từ rất vào trước tính từ trắng: rất trắng - Tạo ra phép so sánhvới các từ hơn, nhất: trắng hơn, trắng nhất. HĐ2. Phần ghi nhớ - Ba HS đọc nối tiếp phần ghi nhớ. 3. Luyện tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn và làm vào vở bài tập - GV theo dõi và chấm một số bài - Gọi HS làm bài trên bảng phụ trình bày bài, cả lớp nhận xét - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tâp 2: HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo nhóm 4 làm vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả Bài tập 3: - HS nối tiếp đặt câu GV nhận xét Ví dụ: Quả ớt đỏ chót. Mặt trời đỏ chói. 4. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các tính từ chỉ màu sắc. Địa lí NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung, đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc bộ : + Nhà thường được xây chắc chắn có sân, vườn, ao ... + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng áo dài the, đầu đội khăn xếp đen ; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. - Trình bày 1 số HĐ sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa là vựa lúa thứ 2 của cả nước + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, trồng rau xứ lạnh nuôi nhiều lợn và gia cầm + Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội:tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 0C, từ đó biết đồng bằng Bắc bộ có mùa đông lạnh 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất: HS có ý thức giữ gìn truyền thống, bản sắc dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí TN Việt Nam - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Tìm hiểu chủ nhân của đồng bằng HS đọc mục 1 (T100-SGK). ? Đồng bằng Bắc bộ là nơi thưa dân hay đông dân? ? Người dân ở đây chủ yếu là dân tộc nào ? HĐ2. HS quan sát tranh, ảnh sưu tầm Đọc mục 2 (T101-SGK). + Làng của người kinh ở đồng bằng Bắc bộ có đặc điểm gì ? Nhà ở ở đây có đặc điểm gì + Ngày nay nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc bộ có thay đổi như thế nào ? HĐ3. Trang phục và lễ hội - HS quan sát tranh sưu tầm. Đọc mục 3 (T102-SGK), thảo luận theo cặp các câu hỏi sau : + Mô tả về trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc bộ? + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? nhằm mục đích gì ? + Trong lễ hội thường có những hoạt động gì? Kể tên 1 số hoạt động mà em biết. + Kể tên 1 số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc bộ mà em biết. - HS trình bày kết quả. - Gv nhận xét bổ sung. HĐ4. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước - HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi: + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa, gạo. Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân. - Trình bày kết quả vừa thảo luận - GV nhận xét, kết luận + Nêu tên các cây trồng vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ? - HS thảo luận theo cặp trả lời. GV nhận xét, kết luận. HĐ5. Vùng trồng lúa rau xứ lạnh - HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau: + Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào? + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho việc sản xuất nông nghiệp? + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - GVgiải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ. 3. Vận dụng - GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài. - GV nhận xét tiết học. - Ngày nay, người dân ĐBBB đã có sáng tạo gì trong việc sản xuất lúa gạo? _____________________________________ Thứ 4 ngày 1 tháng 12 năm 2021 Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS nhận biết cách chia một tích cho một số. - Biết vận dụng cách tính thuận tiện , hợp lí. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 Tr79. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng nhóm. - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Giới thiệu bài 2. Khám phá Tìm cách chia một số cho một tích a, Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức sau: (9 x 15 ) : 3 ; 9 x (15 : 3) ; (9 : 3) x 15 - 3 HS lên bảng tính, các bạn khác làm vào vở nháp: (9 x 15): 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 - HS nhận xét: Giá trị của ba biểu thức đó đều bằng 45 - GV: Vậy ba biểu thức đó bằng nhau (9 x 15 : 3 =9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 b, Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau: (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) - 2 HS lên bảng tính các bạn khác làm vào vở nháp: (7 x 15 ): 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 - HS nhận xét: Giá trị của hai biểu thức đó đều bằng 35. Vậy hai biểu thức đó bằng nhau ( 7 x 15) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) GV: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15 vì 7 không chia hết cho 3 - Từ hai ví dụ trên cho HS rút ra kết luận như SGK Tr 79 - GV ghi bảng. Cho HS nhắc lại. 3. Thực hành Bài 1 SGK Tr 79. HS đọc đề làm bài sau đó 1 em chữa bài ở bảng phụ a.(8 x 23) : 4 Cách 1 : (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 Cách 2 : (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 =2 x 23 = 46 b. (15 x 24 ) : 6 Cách 1 : (15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60 Cách 2 : (15 x 24 ) : 6 = 24 : 6 x 15 = 4 x 15 = 60 Bài 2 SGK Tr 79. HS đọc bài, làm bài sau đó 1 em chữa bài ở bảng phụ. (25 x 36) : 9 = 25 x ( 36 : 9) = 25 x 4 =100 Bài 3. SGK Tr 79. (khuyến khích HS làm tại lớp) + Cửa hàng có mấy tấm vải, mỗi tấm dài bao nhiêu mét ? Cửa hàng đã bán mấy phần tấm vải ? Muốn tìm số vải bán được ta làm phép tính gì ? - HS đọc đề làm bài sau đó 1 em khá chữa bài ở bảng phụ Đáp số : 30 m 4. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Ghi nhớ cách chia 1 tích cho 1 số - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải Tập làm văn THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu được thế nào là miêu tả. - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ( BT1, mục III Tr 141); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: HS tích cực, tự giác học bài II. ĐỒ DÙNG. - Bảng phụ - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Văn kể chuyện được mở đầu và kết thúc bằng những cách nào? Nêu các cách mở đầu và kết thúc của văn kể chuyện. - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1 . Phần nhận xét .Bài 1 Tr140. Một HS đọc yêu cầu của BT, cả lớp đọc thầm lại, tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn, phát biểu ý kiến. - Các sự vật đó là: cây sồi- cây cơm nguội- lạch nước. Bài 2 Tr140. 1 HS đọc y/c của bài. Đọc các cột trong bảng. - Gv giải thích cách thực hiện y/c của bài ( theo SGK Tr 140). - HS tự làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả - cả lớp nhận xét, bổ sung ghi bảng: TT Tên sự Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động vật 1 Cây sòi Cao lớn Lá đỏ Lá rập rình lay động như Chói lọi những đốm lửa đỏ 2 Cây cơm Lá vàng Lá rập rình lay động như nguội rực rỡ những đốm lửa vàng 3 Lạch Trườn lên mấy tảng đá, róc rách nước luồn dưới mấy gốc cây ( chảy ) ẩm mục Bài 3 Tr140. HS đọc y/c của bài. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Suy nghĩ và lần lượt trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét, bổ sung. Kết luận: Muốn mô tả sự vật phải quan sát đối tượng bằng các giác quan. HĐ2. Phần ghi nhớ - Rút ra bài học ghi nhớ (SGK Tr 140). Gọi HS đọc lại. 3. Luyện tập Bài 1 Tr 141. Một HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung (phần 1 và 2) để tìm câu văn miêu tả - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: truyện Chú Đất Nung chỉ có một câu miêu tả ở phần 1: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. Bài 2 Tr 141. Một HS đọc yêu cầu của bài tập: - Một HS giỏi làm mẫu: miêu tả một hình ảnh trong đoạn thơ Mưa mà mình thích. - Mỗi HS đọc thầm đoạn thơ, tìm một hình ảnh mình thích viết 1,2 câu tả hình ảnh đó. - HS tiếp nối nhau đọc câu văn miêu tả của mình. 4. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ kiến thức về miêu tả - Miêu tả thêm một vài hình ảnh ở BT 2 Khoa học BA THỂ CỦA NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau của nước khi tồn tại ở ba thể. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước: ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. 3. Phẩm chất: Yêu thích khoa học, thích tìm hiểu các loại vật chất xung quanh. 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. II. ĐỒ DÙNG Chuẩn bị theo nhóm: + Đá lạnh, muối hột, nước lọc, nước sôi, ống nghiệm, ca nhựa, đĩa nhựa nhỏ, nhiệt kế. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Em hãy nêu một số tính chất và ứng dụng về một số tính chất của nước trong cuộc sống. - GV và cả lớp nhận xét. - GV giói thiệu bài 2. Khám phá Bước 1. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV hỏi: Theo em trong tự nhiên nước tồn tại ở những dạng nào ? (Dạng lỏng, dạng khói, dạng đông cục, ...) + Nêu ví dụ về các thể của nước ? + Em biết gì về sự tồn tại của nước ở các thể mà em vừa nêu ? Bước 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về sự tồn tại của nước ở các thể vừa nêu, sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm. Ví dụ các ý kiến khác nhau của HS về sự tồn tại của nước trong tự nhiên ở ba thể như: + Nước tồn tại ở dạng đông cục rất cứng và lạnh. + Nưuớc có thể chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng và ngược lại. + Nước có thể từ dạng lỏng chuyển thành dạng hơi. + Nước ở dạng lỏng và rắn thường trong suốt, không màu, không mùi, không vị. + Ở cả ba dạng thì tính chất của nước giống nhau. + Nước tồn tại ở dạng lạnh và dạng nóng, hoặc tồn tại ở dạng hơi, ... Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, rắn, khí. Ví dụ HS có thể nêu ra các câu hỏi liên quan đến sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, rắn, khí như: + Nước có ở dạng khói và chảy không ? + Khi nào nước có dạng khói ? + Vì sao nước đông thành cục ? + Vì sao khi nước lạnh lại bốc hơi ? + Khi nào nước ở dạng lỏng ? - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm (chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự tồn tại của nước ở ba thể: lỏng, rắn, khí), chẳng hạn: + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại ? + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại ? + Nước ở ba thể lỏng, rắn và khí có những điểm nào giống và khác nhau ? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời 3 câu hỏi trên. Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí nghiệm. . Để trả lời câu hỏi: Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại ? GVcó thể sử dụng thí nghiệm: + Bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không khí, một thời gian sau cục đá tan chảy thành nước (quá trình nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng). Nên yêu cầu HS sử dụng nhiệt kế để đo được nhiệt độ khi đá tan chảy thành nước. + Quá trình được chuyển từ thể lỏng thành thể rắn: GV sử dụng cách tạo ra đá từ nước bằng cách tạo ra hỗn hợp: 1/3 muối + 2/3 nước đá (đá đạp nhỏ). Sau đó đổ 20 ml n- ước sạch vào ống nghiệm, cho ống nghiệm ấy vào hỗn hợp đá và muối, để yên một thời gian để nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn. Lưu ý: Trong quá trình tạo ra đá, GV nhắc nhở HS không để hỗn hợp muối và đá rơi vào ống nghiệm. Yêu cầu HS sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong ống nghiệm để theo dõi được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn. . Để trả lời câu hỏi: Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại ?. GV có thể sử dụng các thí nghiệm: Làm thí nghiệm như hình 3 trang 44 - SGK: đổ n- ước sôi vào cốc, đậy đĩa lên. HS quan sát sẽ thấy được nước bay hơi lên chính là quá trình nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí. (Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước trong cốc). Sau khi nước bay hơi hết, HS quan sát sẽ thấy các giọt nước li ti đọng trên đĩa (quá trình nước chuyển từ thể khí sang thể lỏng). (HS cũng có thể dùng khăn ướt lau bàn hoặc bảng, sau một thời gian ngắn mặt bàn và bảng sẽ khô). . Trong quá trình HS làm các thí nghiệm trên, GV yêu cầu HS lưu ý đến tính chất ở 3 thể của nước để trả lời các câu hỏi còn lại. - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 để tìm câu trả lời cho các câu hỏi và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học. Bước 5. Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. (Qua các thí nghiệm, HS có thể rút ra được kết luận: Khi nước ở 00C hoặc dưới 00C với một thời gian nhất định ta sẽ có nước ở thể rắn. Nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00C. Khi nhiệt độ lên cao, nước bay hơi chuyển thành thể khí. Khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn sẽ ngưng tụ lại thành nước. Nước ở ba thể đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.). - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ khác chứng tỏ được sự chuyển thể của nước. - GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyển thể của nước để nêu một số ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày. 3. Vận dụng - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước và yêu cầu HS vẽ vào vở. - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học (Mục Bạn cần biết - SGK). - Nếu ứng dụng 3 thể của nước trong thực tế? - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học kĩ bài. Thứ 5 ngày 2 tháng 12 năm 2021 Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù .- Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0 - Bài tập cần làm 1, 2, 3(a). Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động GV gọi HS nhắc lại cách chia nhẩm một số cho 10, 100, 1000, và nêu ví dụ . 2. Khám phá HĐ1. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng a. Tiến hành theo các bước chia một số cho một tích 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Nêu nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4 - Có thể cùng xoá một chữ số 0 tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như bình thường b. Thực hành - Học sinh đặt tính 320 : 40 - Cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng số bị chia và số chia - Cho học sinh tính kết quả. HĐ2. Trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia a, Tiến hành theo các bước chia một số cho một tích 32 000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4) = 32 000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 - Có thể cùng xoá hai chữ số 0 tậncùngcủa số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như bình thường b. Học sinh đặt tính 32000 : 400 - GV kết luận cách chia. 3. Thực hành Bài 1. (T80-SGK) * Gọi học sinh lên bảng làm – Cả lớp làm bài vào vở - Cả lớp và GV thống nhất kết quả Bài 2. (T80-SGK) HS làm bài vào vở – 2 HS làm bài trên bảng nhóm - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài Bài 3 . (T81-SGK) *Phân tích. - Người ta dự định xếp bao nhiêu tấn hàng. Nếu mỗi xe chở 20 tấn muốn tìm số toa xe ta làm thế nào ? Đáp số: a, 9 toa b, 6 toa 4. Vận dụng - Cho HS nhắc lại cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0 - GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Tập đọc VĂN HAY CHỮ TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu: Chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - GD kĩ năng xác định giá trị (biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng). 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS đọc bài " Vẽ trứng ". Nêu nội dung chính của bài. - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - HS đọc nối tiếp ( theo từng đoạn (T129-SGK)). - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ mới và khó (T130-SGK). - Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng trong các câu dài. - HS luyện đọc theo cặp - Gv đọc mẫu bài - Gọi 2 HS đọc lại bài HĐ2. Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? - HS đọc thầm đoạn 2 , trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi: + Thái độ của CBQ thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn ? + Sự việc gì xảy ra đã khiến cho Cao Bá Quát ân hận ? Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ viết như thế nào ? +Vì sao khi sự việc xẩy ra, Cao Bá Quát mới ra sức luyện chữ cho đẹp? ( Cao Bá Quát đã tự đánh giá đúng về bản thân, tự nhận biết được sự hạn chế của mình có thể đem lại lại điều xấu cho người khác) - HS đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi: Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của truyện - GV nhận xét - bổ sung HĐ3. Luyện đọc diễn cảm - GV đọc lần 2 - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc - HS thi đọc diễn cảm theo lối phân vai - Rút ra ý nghĩa của bài 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết tới. - Sưu tầm và kể các câu chuyện về Cao Bá Quát ____________________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đạon văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Hai HS làm miệng bài tập của tiết trước: - Một HS làm BT1a SGK Tr 112 (Tìm tính từ trong đoạn văn). - Một HS làm BT3 SGK Tr 112 (Đặt một câu có dùng tính từ). - GV giơi thiệu bài 2. Thực hành Bài 1(Tr 118 SGK) - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đún đúng: a. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. b. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài 2 (Tr 118 SGK) - HS làm bài cá nhân, nêu câu trả lời: Dòng b là đúng: (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) – nêu đúng nghĩa của từ Nghị lực. a. Kiên trì: Làm việc liên tục, bền bỉ. b. Kiên cố: Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ. c. Chí tình, chí nghĩa: Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc. Bài 3( Tr 118 SGK) HS đọc yêu cầu của bài , suy nghĩ làm bài cá nhân: Điền vào chỗ trống theo thứ tự sau : Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. Bài 4( Tr 118 SGK) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ. 3. Vận dụng - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. Thứ 6 ngày 3 tháng 12 năm 2021 Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư) - Bài tập cần làm: bài 1, 2. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG. - Bảng phụ - Ti vi, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS lên bảng làm bài 2.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2021.doc