Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 17, Tiết 83: Dấu hiệu chia hết cho 2 - Trần Thị Huyền

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 17, Tiết 83: Dấu hiệu chia hết cho 2 - Trần Thị Huyền

I/ Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2

2. Kĩ năng:

- Nhận biết số chẵn và số lẻ

- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2

3. Thái độ: HS tích cực trong học tập

II/ Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Máy chiếu, phấn màu

- Học sinh: SGK, vở viết, nháp

 

doc 3 trang xuanhoa 09/08/2022 3920
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 17, Tiết 83: Dấu hiệu chia hết cho 2 - Trần Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT QUẬN THANH XUÂN	 	 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TRƯỜNG TIỂU HỌC KHƯƠNG ĐÌNH 	 Môn: TOÁN
GV : Trần Thị Huyền Tiết 83: Dấu hiệu chia hết cho 2
Lớp : 4A
 Ngày tháng năm 20
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
2. Kĩ năng:
- Nhận biết số chẵn và số lẻ
- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Máy chiếu, phấn màu
- Học sinh: SGK, vở viết, nháp
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung kiến thức
và kĩ năng cơ bản
Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1
4
1. Ổn định tổ chức: 
2. Khởi động: 
- Yêu cầu HS tính: số nào chia hết cho 2 ( 2760 và 2761)
+ Con làm ntn để biết điều đó?
- GV nhận xét
- Hát tập thể
- Lớp làm nháp 
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét KQ 
1
 6
3. Bài mới :
3.1. GTB:
3.2. Tìm hiểu về dấu hiệu chia hết cho 2
MT: HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 2( Các số có tận cùng là các chữ số 0,2,4,6,8)
- Nêu mục đích tiết học
- Yêu cầu HS lấy VD tìm vài số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2
- Nhận xét
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm nhận xét đặc điểm các phép chia ở 2 nhóm
+ Những số chia hết cho 2 có đặc điểm gì?
- GV chốt KL:
+ Những số không chia hết cho 2 có đặc điểm gì?
- GV chốt:
+ Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay không ta dựa vào đâu?
- GV chốt
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm và tìm VD
- 1 vài nhóm báo cáo KQ
- Nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận nhóm 4, quan sát 2 cột và tìm ra đặc điểm
- HS rút ra KL
- Nhận xét, bổ sung
- 1 vài HS nêu dấu hiệu nhận biết
7
3.3. Giới thiệu số chẵn, số lẻ
MT: HS biết:
- Số chẵn: là các số có tận cùng là 0,2,4,6,8 và là số chia hết cho 2
- Số lẻ: là số có tận cùng là 1,3,5,7,9 và là số không chia hết cho 2
- GV gthiệu những số chia hết cho 2 là các số chẵn
- Yêu cầu HS lấy VD
- Tương tự, gthiệu số lẻ và yêu cầu HS lấy VD
- HS lắng nghe
- 1 vài HS lấy VD ở 2 trường hợp
5
3.4. Thực hành
Bài 1/95:
MT: Vận dụng KT để nhận biết số chia hết cho 2 và số k chia hết cho 2
- HD HS vận dụng KT vừa học để làm BT
- Yêu cầu HS nhận và làm bài
- GV gọi đọc chữa và chốt KQ
- GV hỏi: Nêu lí do chọn số đó
=> nhấn mạnh dấu hiệu chia hết cho 2
- HS đọc và nêu yêu cầu
- HS tự làm bài
- 2 HS lên bảng 
- Nhận xét, bổ sung
- 1 vài HS TLCH
5
Bài 2/95:
MT: Vận dụng KT để tìm số chia hết cho 2 và số k chia hết cho 2
- HD HS tìm hiểu yêu cầu 
- Tổ chức cho HS làm bài 
- GV chuẩn hóa đáp án:
- GV hỏi: Cách tìm nhanh
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cá nhân làm bài vào vở
- 2 HS làm bảng nhóm
- Nhận xét, bổ sung
6
Bài 3/95:
MT: Luyện k/n lập số chia hết cho 2 từ các chữ số cho sẵn
- HD HS tìm hiểu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- GV chuẩn hóa bài làm
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cá nhân làm bài 
- 1 HS làm trên bảng
- Nhận xét, bổ sung
5
Bài 4/95:
MT: Củng cố KT về các dãy số liên tiếp
- GV hỏi:
+ 2 số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém nhau ntn?
+ Muốn ktra 1 só có chia hết cho 2 ta có những cách nào? Cách nào nhanh?
- GV chốt đáp án đúng:
a. 340; 342; 344; 346; 348; 350
b. 8347; 8349; 8351; 
 8353; 8355; 8357
- Nêu yêu cầu
- 1 vài TLCH
-2 HS lên bảng chữa 
- Nhận xét, bổ sung
1
1
4.Củng cố
5. Dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
IV. ĐIỀU CHỈNH:
- Bổ sung năm học 
- Bổ sung năm học 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_17_tiet_83_dau_hieu_chia_het_ch.doc