Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

Tiết 2: THỂ DỤC:

QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG.

TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Củng cố nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái.

- Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi đúng luật.

- Rèn kĩ năng vận động và tham gia trò chơi đúng luật.

2. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.

II. Địa điểm, phương tiện:

1. Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.

 

docx 37 trang xuanhoa 03/08/2022 3550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021
BUỔI SÁNG:
Tiết 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM:
Phần 1: Sinh hoạt dưới cờ.
Phần 2: Hoạt động trải nghiệm: Tự hào trường em.
Tiết 2: THỂ DỤC: 
QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG.
TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái.
- Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi đúng luật.
- Rèn kĩ năng vận động và tham gia trò chơi đúng luật.
2. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
II. Địa điểm, phương tiện:
1. Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
2. Phương tiện: còi.
III. Nội dung và phương pháp tổ chức:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, điểm danh báo cáo sĩ số. phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- HS khởi động các khớp.
- Yêu cầu HS xoay kỹ các khớp. 
2. Phần cơ bản:
a. Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
- GV nêu tên động tác.
- GV phân tích kỹ thuật động tác.
- GV làm mẫu, HS quan sát.
- GV cùng HS tập luyện.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
- Yêu cầu HS nghiêm túc tâp luyện.
b. Trò chơi: “ Thi xếp hàng nhanh.”
- GV nêu tên trò chơi.
- Phân tích cách chơi và luật chơi.
- GV làm mẫu. HS quan sát.
- HS chơi thử.
- HS chơi chính thức và thi dấu.
- GV quan sát. sửa sai cho HS.
- Yêu cầu HS tham gia chơi nhiệt tình, đúng luật
3. Phần kết thúc:
- GV cho HS thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- GV nhận xét giờ học.
4 – 6p
18 – 22p
8 – 10p
7 – 9p
4 – 6p
ĐỘI HÌNH
xxxxxxx
xxxxxxx
« GV
ĐỘI HÌNH
x x x x x x
x x x x x x
« GV
ĐỘI HÌNH
x
x x x x x
x x x x x
x
« GV
ĐỘI HÌNH
xxxxxxx
xxxxxxx
« GV
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: TOÁN:
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề. 
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
- Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan.
2. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b).
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2.
2. Học sinh: SGK, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, không khí vui tươi thoải mái cho HS trước khi vào bài mới.
* Cách tiến hành:
- Mời LPHT lên điều khiển trò chơi.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu vào bài.
- HS chơi trò chơi Truyền điện.
- Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100.
2. Hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
* Cách tiến hành:
- GV đọc số: 1 đơn vị
1 chục
1 trăm
+ Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị hàng lớn hơn tiếp liền?
- GV đọc số: 10 trăm
10 nghìn
10 chục nghìn
- GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền
- Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng.
- Gv ghi kết quả xuống dưới.
- GV chốt lại cách đọc, viết
- HS viết số: 1
 10
 100
+ 10 đơn vị
- HS viết : 1000 -> Một nghìn
 10 000
 100 000 -> Một trăm nghìn
- HS lắng nghe
- HS nêu giá trị của các hàng và viết số rồi đọc số
3. HĐ thực hành:
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập.
* Cách tiến hành:
a. Bài 1: Viết theo mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS phân tích bảng, HD cách làm.
* Chú ý HS M1 + M2 biết cách thực hiện.
- GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
b. Bài 2: Viết theo mẫu.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài nhận xét.
c. Bài 3: Đọc các số tương ứng.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS.
- Chữa bài, nhận xét.
d. Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các số sau.
- GV đọc từng số cho HS viết vào bảng con.
- Củng cố cách viết số.
4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: Vận dụng được cách đọc, viết các số có đến 6 chữ số vào thực tế
* Cách tiến hành:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tên tỉnh
Dân số( người)
Hà Nam
852 800
Hà Giang
854 679
Lào Cai
730420
- Tên tỉnh có dân số xếp theo thứ tự tăng dần.
- Tỉnh có số dân đông nhất là tỉnh nào?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo cặp đôi - Chia sẻ trước lớp.
- HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp
- HS làm cá nhân.
- Chia sẻ cách đọc:
96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
(......)
- HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – Thống nhất đáp án:
a) 63 115
b) 723 936 (....)
- Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số.
- Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: TẬP ĐỌC: 	
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn.
2. Năng lực, phẩm chất
- Yêu thương, có tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc.
2. Học sinh: SGK, vở viết.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mời TBVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Gọi thuyền” để tạo tâm thế thoải mái trước khi bước vào tiết học. 
- Gọi 1 bạn đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và nêu nội dung chính của bài.
- Gọi 1 bạn tóm tắt lại câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1) và nêu nội dung chính.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS cả lớp chơi trò chơi.
- 2 HS thực hiện
2. Luyện đọc:
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
+ Bài này có thể chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV yêu cầu HS nêu và luyện đọc từ khó cho HS: sừng sững , nặc nô, co rúm lại, 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Hướng dẫn HS đọc câu văn dài, khó đọc:
Mụ Nhện co rúm lại/ rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Gọi 1 nhóm đọc bài.
- GV nêu giọng đọc và đọc mẫu toàn bài.
+ Đoạn 1: Giọng căng thẳng, hồi hộp.
+ Đoạn 2: Giọng đọc nhanh, lời của Dế Mèn dứt khoát, kiên quyết.
+ Đoạn 3: Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc.
- 1 HS khá, giỏi đọc bài. Cả lớp theo dõi.
- HS trả lời: Có thể chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ...hung dữ.
+ Đoạn 2: Tôi cất tiếng ...giã gạo.
+ Đoạn 3: Tôi thét...quang hẳn.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn, cả lớp theo dõi tìm từ khó đọc.
- Luyện đọc từ khó theo hướng dẫn của GV.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn, cả lớp theo dõi tìm câu văn dài, khó đọc.
- Luyện đọc câu văn dài, khó đọc theo hướng dẫn của GV.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn, dựa vào phần chú giải để giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- 1 nhóm đọc bài.
- Lắng nghe, theo dõi.
3. Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
+ Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ như thế nào?
+ Chúng giăng trận địa như vậy để làm gì?
=> Nội dung đoạn 1?
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
+ Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
+ Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào?
=> Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào?
=> Nêu nội dung chính của đoạn?
+ Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu Sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng?
+ Nêu nội dung bài.
- 1 HS đọc 4 câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá......
+ Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà Trò trả nợ.
* Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
+ Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong 
+ Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách 
+ Phân tích theo cách so sánh và đe doạ chúng.
+ Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối.
* Dế Mèn ra oai với bọn Nhện.
+ Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ chăng lối.
* Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
+ Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp .... 
* Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu.
- HS ghi lại ý nghĩa của bài
4. Thực hành: Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung.
5. Hoạt động ứng dụng:
+ Em học được điều gì từ Dế Mèn?
- GV giáo dục HS học tập Phẩm chất bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu.
- Về nhà tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU: 
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC: 
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:	
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS hiểu được tác dụng của trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống.
- Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập.
- Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập.
2. Năng lực, phẩm chất
- Giáo dục HS trung thực trong học tập và cuộc sống.
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo.
* KỸ NĂNG SỐNG:
- Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập.
- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Làm chủ trong học tập.
* TT HCM: Khiêm tốn học hỏi
*GT: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ Phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có tán thành hoặc không tán thành.
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giáo viên: Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
+ Nêu các biểu hiên của trung thực trong học tập.
+ Vì sao cần trung thực trong học tập?
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
2. Hoạt động thực hành: 
* Mục tiêu: 
- Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập
- Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập
* Cách tiến hành:
HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3):
- GV chia lớp thành nhóm 4
̣
TH 1: Em sẽ làm gì nếu không làm được bài kiểm tra?
̣TH2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém mà cô giáo ghi nhầm là điểm tốt?
̣TH 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra bạn bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em? 
- GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
HĐ 2: Kể chuyện (Bài tập 4)
- GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được mẫu chuyện, tấm gương và trung thực trong học tập lên trình bày.
- GV kết luận, giáo dục tư tưởng HCM: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.. 
HĐ 3: Trình bày tiểu phẩm (Bài tập 5)
- GV mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị
- GV cho cả lớp thảo luận chung:
 + Em có suy nghĩ về tiểu phẩm vừa xem?
 + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao?
- GV nhận xét, kết luận: Mọi việc làm không trung thực đều là tính xấu, có khi còn có hại cho bản thân mình, và không được mọi người yêu mến, các em cần tránh. Không chỉ trung thực trong học tập mà còn cần trung thực cả trong cuộc sống
3. HĐ vận dụng:
Nhóm 4 – Lớp
- HS thảo luận nhóm, đưa ra các ứng xử trong từng tình huống và chia sẻ trước lớp:
TH1: Chịu nhận điểm kém và cố gắng học để gỡ điểm lại.
TH 2: Báo cho cô biết để sữa điểm lại cho đúng.
TH3: Nói cho bạn biết là làm vậy là không trung thực trong học tập.
- HS có thể phân vai dựng lại một trong các tình huống.
Cá nhân – Lớp
- HS kể chuyện và nêu bài học rút ra qua câu chuyện của mình.
- Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay, người kể chuyện hấp dẫn, câu chuyện có ý nghĩa.
- HS lắng nghe.
* Nhóm 6 – Lớp
- HS trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị
- Các nhóm khác tương tác, đặt câu hỏi cho các bạn.
- HS trả lời câu hỏi với từng tình huống.
- Bình chọn kịch bản hay, bạn diễn xuất sắc,...
- HS lắng nghe.
- Thực hiện trung thực trong học tập và cuộc sống.
- VN tìm hiểu về các hành vi thiếu trung thực mà em biết và hậu quả của các hành vi đó.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: KHOA HỌC: 
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng 
- Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường.
- Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC.
2. Năng lực, phẩm chất
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,...
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giáo viên: + Hình minh hoạ trang 8 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Sơ đồ mối liên hệ một số cơ quan trong quá trình TĐC
2. Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động:
+ Trong quá trình sống, con người lấy vào những gì và thải ra những gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT.
+ HS trả lời.
2. Hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: 
- Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường.
- Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC
* Cách tiến hành: 
a. Hoạt động 1: Vai trò của mỗi cơ quan trong quá trình TĐC
- Yêu cầu HS quan sát hình 8 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 
1) Những cơ quan được vẽ trong hình?
2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong quá trình TĐC
- GV nhận xét, chốt lại vai trò của các cơ quan.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất ở người:
3. Thực hành:
- GV phát sơ đồ trống cho các nhóm, yêu cầu hoàn thiện sơ đồ.
- Yêu cầu dựa vào sơ đồ nêu MLH giữa các cơ quan.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động?
- GV chốt lại kiến thức, kết luận bài học.
3. HĐ vận dụng:
- HS làm việc nhóm 4 – Chia sẻ lớp. 
1) Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 
2) + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải ra phân.
 + Cơ quan hô hấp: lấy vào ô-xi và thải khí các-bô-nic.
 + Cơ quan tuần hoàn: đưa máu tới các cơ quan của cơ thể.
 + Cơ quan bài tiết: hấp thụ nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi,..
- HS lắng nghe.
- HS làm việc nhóm, hoàn thiện sơ đồ và chia sẻ lớp.
- Nêu MLH dựa vào sơ đồ.
+ Các cơ quan khác cũng ngừng hoạt động và cơ thể sẽ chết.
- HS đọc phần bài học cuối sách.
- Ghi nhớ vai trò của các cơ quan.
- VN thực hành tìm hiểu quá trình hoạt động của 4 cơ quan trong bài. 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021
BUỔI SÁNG:
Tiết 1: TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số.
2. Năng lực, phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b).
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK.
- HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV nhận xét chung, chuyển ý vào bài mới
- Trò chơi Truyền điện.
+ Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số.
+ TBHT điều hành.
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số 
* Cách tiến hành: 
a. Bài 1: Viết theo mẫu.
- Hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét, chốt cách đọc, viết số
b. Bài 2: Đọc các số sau.
a. Gọi HS nối tiếp đọc các số đã cho.
b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách xác định giá trị của từng chữ số.
c. Bài 3a, b, c (HSNK hoàn thành cả bài): Viết các số sau.
- GV đọc từng số.
- GV nhận xét.
d. Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài) Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
- Gọi 1 số HS lên thi điền tiếp sức.
- Tổng kết trò chơi
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân – Đổi chéo KT
- Thống nhất đáp án:
Viết số
Trăm ngàn
Chục ngàn
Ngàn
Trăm
Chục
Đơn vị
653267
6
5
3
2
6
7
425301
4
2
5
3
0
1
728309
7
2
8
3
0
9
425736
4
2
5
7
6
- Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp:
a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620. 
b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục.
 + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn
 + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm.
 + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS viết số.
- Sau khi làm xong bài 2 hs ngồi cạnh nhau đỏi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- Thống nhất đáp án:
a) 4 300
b) 24 316
c) 24 301 (...)
- HS chơi trò chơi Tiếp sức.
a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 
700 000; 800 000
b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; 400 000
- VN tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số
- Tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: ĐỊA LÍ:
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nắm được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu). Biết Phan - xi -păng là đỉnh núi cao nhất nước ta.
- HS chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam.
2. Năng lực, phẩm chất
- HS học tập tự giác, tích cực.
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GDQP- AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm.
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Đồ dùng:
- GV: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh, ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điêu hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Hình thành kiến thức mới: 
* Mục tiêu: 
- Nắm được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).. Biết Phan - xi -păng là đỉnh núi cao nhất nước ta.
- HS chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam.
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Đặc điểm địa hình
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ H1 trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta? Trong những dãy núi đó, dãy núi nào cao nhất?
+ Dãy núi HLS dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu?
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào?
- GV đưa bản đồ địa lí Tự nhiên VN, Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm.
- GV nhận xét, kết luận: Dãy Hoàng Liên Sơn chạy dài khoảng 180 km, trải rộng gần 30 km 
HĐ2: Đặc điểm khí hậu.
- Ở những nơi cao của HLS khí hậu như thế nào?
- Treo bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam..
- Yêu cầu HS trả lời tiếp các câu hỏi SGK.
+ Vì sao Sa Pa trở thành trở thành khu du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc?
- GV nhận xét, kết luận: Sa Pa có khí hậu mát mẻ,dễ chịu thu hút nhiều khách du lịch đến nghỉ mát.
- Cho HS xem một số tranh ảnh về Sa Pa.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Nhóm 2-Lớp
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp 
+ Dãy Ngân Sơn, Đông Triều,... Dãy HLS cao nhất.
+ Dãy HLS dài 180 km, trải rộng gần 30 km 
+ Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu.
- HS lên chỉ vị trí dãy HLS.
- HS lắng nghe.
Cá nhân – Lớp
+ Khí hậu mát mẻ quanh năm.
- HS quan sát bản đồ, chỉ vị trí dãy HLS, Sa Pa.
+ Vì khí hậu mát mẻ, thiên nhiên đẹp, món ăn ngon,...
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- Ghi nhớ nội dung bài học.
- VN tìm hiểu thêm thông tin về thành phố Sa Pa.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: MĨ THUẬT: GV bộ môn soạn giảng.
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).
- HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu
2. Năng lực, phẩm chất
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* ĐCND : Không làm BT 4.
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giáo viên: Bảng phụ, từ điển.
2. Học sinh: VBT, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: 	Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).
* Cách tiến hành: 
a. Bài 1: Tìm các từ ngữ:
- Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu hoặc giải nghĩa một trong các từ mà các em tìm được.
b. Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại,...Hãy cho biết.
+ Giải nghĩa từ.
+ Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù hợp.
- GVnhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa tiếng “nhân” khác và cho biết nghĩa của tiếng trong từ.
c. Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT2.
- Gọi HS nối tiếp đọc câu đặt được. 
- GV nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức và nội dung của câu
3. Hoạt động vận dụng: 
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp.
Thể hiện lòng nhân hậu...
Trái nghĩa với Nhân hậu hoặc...
Thể hiện tinh thần đùm bọc...
Trái nghĩa với Đùm bọc hoặc...
Lòng thương người, nhân ái, nhân đức,...
Độc ác, tàn ác, tàn bạo, hung tàn,...
Cưu mang, che chở, đỡ đần,...
ức hiếp, hiếp đáp, bắt nạt, doạ nạt,...
- HS cùng giải nghĩa từ
- HS làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá nhân.
“nhân” có nghĩa là người.
“nhân” có nghĩa là lòng thương người
Nhân dân, nhân loại, công nhân, nhân tài.
Nhân hậu, nhân đức, nhân ái, nhân từ.
- HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân văn,...
- HS nối tiếp đặt câu.
- Viết câu vào vở.
VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu nước.
 Bố em là công nhân.
 Bà em rất nhân hậu.
 Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái.
- Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng.
- Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021
BUỔI SÁNG:
Tiết 1 + 2: TIẾNG ANH: GV bộ môn soạn giảng.
Tiết 2: TOÁN: 
HÀNG VÀ LỚP
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng. 
- Vận dụng làm được các bài tập liên quan.
2. Năng lực, phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động:
- GV dẫn vào bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Hình thành kiến thức:
* Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
* Cách tiến hành
- Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
+ Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
* Gv giới thiệu: 
+ Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành lớp đơn vị.
+ Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
+ Gv viết số 321 vào cột số
- Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột ghi hàng.
+Tiến hành tương tự với các số: 
654 000; 654 321.
- Chốt lại các hàng và lớp
+ Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- HS nêu lại.
- HS đọc số.
- 1 HS lên bảng viết từng chữ số trong số 321 vào cột ghi hàng.
- HS đọc thứ tự các hàng.
3. Hoạt động Thực hành:(18p)
* Mục tiêu: 
- HS nhận biết vị trí, giá trị của từng chữ số trong các số.
- Tách được số thành tổng
* Cách tiến hành:
a. Bài 1: Viết theo mẫu.
- Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc viết số theo hàng và lớp
b. Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 7.
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
c. Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân, chữa bài.
- Gv nhận xét.
- Gv chữa bài, nhận xét.
d. Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra riêng từng HS
4. Hoạt động vận dụng:
 Cá nhân – Lớp.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS nối tiếp lên bảng viết các chữ số của từng số vào các hàng và đọc kết quả.
Cá nhâ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_ban_chuan_kie.docx