Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Toán

THỰC HÀNH (tiếp theo)

A. Mục tiêu:

- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.

- Rèn cho Hs kĩ năng vẽ bản đồ.

- Giáo dục Hs ý thức học và làm bài.

B. Đồ dùng: - Gv: Thước mét

 - Hs: Thước thẳng có vạch chia cm

C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc 33 trang xuanhoa 11/08/2022 2150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Ngày soạn: 25/ 4 /2021
Ngày giảng: .../ 4 / 2021 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2021
Sĩ số: ......34 Giáo dục tập thể:
(GV Tổng phụ trách soạn)
Tiếng Anh:
 GV bộ môn dạy
Toán
THỰC HÀNH (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
- Rèn cho Hs kĩ năng vẽ bản đồ.
- Giáo dục Hs ý thức học và làm bài.
B. Đồ dùng: - Gv: Thước mét
 - Hs: Thước thẳng có vạch chia cm
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của Hs 
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Ví dụ:
- Gv nêu đề toán (SGK)
- Gợi ý cách thực hiện:
+ Tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB: 
- Đổi 20 m = 2000 cm
- Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 cm
- Vẽ vào giấy đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm
c. Thực hành:
* Bài 1(Tr 159): 
- Gv gọi Hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu Hs làm bài
- Gv nhận xét, đánh giá.
* Bài 2(Tr 159): 
- Gv hướng dẫn tương tự bài tập 1.
- Gv kt bài, nhận xét.
3. Củng cố: - Nhận xét tiết học
 - HD ôn tập ở nhà
- Hs theo dõi
- Hs vẽ đoạn thẳng 5 cm vào vở
- Hs thực hiện tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở.
- Đại diện Hs lên bảng thực hiện
- Lớp nhận xét, đánh giá.
 3cm
 4cm
	Tỉ lệ 1: 200
- Hs làm vào vở, đại diện chữa bài
Tập đọc
ĂNG - CO VÁT
A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài và các chữ số La Mã Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
B. Đồ dùng - Gv: Ảnh khu đền Ăng- co Vát trong SGK
 - Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
- Đọc thuộc lòng bài thơ: "Dòng sông mặc áo", trả lời câu hỏi về ND bài.
- Gv nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
b. HD Hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Hướng dẫn Hs đọc tên riêng nước ngoài
- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới
- Hướng dẫn học sinh đọc câu dài
- Gv đọc diễn cảm cả bài
* Tìm hiểu bài:
- Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
- Nội dung chính của bài?
- Gv nhận xét, ghi bảng
c. Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm:
- Gv tìm đoạn văn hay, giọng đọc phù hợp
- Gv hướng dẫn học sinh cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn: Lúc hoàng hôn toả ra từ các ngách.
3. Củng cố:
- Nhận xét giờ
- Dặn học sinh đọc kĩ bài.
- 2 em 
- Học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, đọc 3 lượt. 
- Luyện đọc tên riêng
- 1 em đọc chú giải
- Luyện ngắt câu : “Những ngọn tháp cổ kính”. Luyện đọc theo cặp. 1 em đọc cả bài
- Nghe
 - Cam- pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12
- Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, dài 1500 mét, 398 gian phòng.
- Cây tháp lớn bằng đá ong, ngoài phủ đá nhẵn,bức tường ghép bằng tảng đá lớn 
- Vẻ đẹp thật huy hoàng những ngọn tháp lấp loáng ngôi đền uy nghi, thâm nghiêm
- Hs trả lời
* Ý nghĩa: - Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
- Hs chọn đoạn văn đọc diễn cảm
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn văn
- 3 em thi đọc diễn cảm
	Lịch sử 
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
A. Mục tiêu:
+ Học xong bài này Hs biết:
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn
- Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình
B. Đồ dùng - Gv: Bảng phụ, phiếu học tập
 - Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
- Vua Quang Trung đã có những chính sách nhằm phát triển KT,VH của đất nước ntn?
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Cho Hs đọc SGK và thảo luận câu hỏi
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? 
- Giáo viên nhận xét và kết luận
- Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long chọn Huế là kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1858 nhà Nguyễn trải qua các đời vua như: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức,..
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4
- Cho các nhóm đọc SGK và thảo luận:
- Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc nào để bảo vệ ngai vàng của vua?
- Các nhóm cử người báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét và kết luận
- Các vua nhà Nguyễn đã dùng mọi biện pháp thâu tóm quyền hành vào tay mình
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh đọc SGK và trả lời
- Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công và lật đổ nhà Tây Sơn.
- Học sinh lắng nghe
- Các nhóm đọc sách và thảo luận
- Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách: không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng... để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình.
- Đại diện nhóm báo cáo
- 1,2 HS đọc
3. Củng cố:
- Học xong bài này em cần ghi nhớ gì?
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
	Đạo đức
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo)
A. Mục tiêu: 
- Hiểu con người cần phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch
- Biết bảo vệ và gìn giữ môi trường trong sạch.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
B. Đồ dùng - Gv: Phiếu học tập. Sách giáo khoa đạo đức 4
 - Hs: Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: 
- Gv gọi vài em nêu ghi nhớ?
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Tập làm nhà tiên tri
* Bài tập 2: 
- Gv chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc
- Giáo viên đánh giá và kết luận
c. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
* Bài tập 3: 
- Cho học sinh bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ
- Giáo viên kết luận
d. Hoạt động 3: Xử lý tình huống
* Bài tập 4 : 
- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Giáo viên nhận xét và kết luận
e. HĐ 4: Dự án tình nguyện xanh
- Chia thành 4nhóm và giao nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét và bổ sung
- Giáo viên kết luận chung
- Gọi hai em đọc ghi nhớ
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh chia nhóm và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
a. Các loại cá tôm bị tiêu diệt -> ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng...
b. Thực phẩm không an toàn ảnh hưởng đến sức khỏe con người và ô nhiễm đất, nguồn nước
c. Gây hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, giảm lượng nước ngầm...
d. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước chết
đ. Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn,..)
e. Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí
- HS bày tỏ ý kiến
a, b: không tán thành
c, d, g: tán thành
- Các nhóm thảo luận và thống nhất: 
a. thuyết phục hàng xóm chuyển bếp sang chỗ khác
b. đề nghị giảm âm thanh
c. tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng
- Từng nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
3. Củng cố:	
- Nêu tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường?
- Nhận xét tiết học. 
- HD thực hành ở nhà.
Thực hành Tiếng Việta:
ÔN TẬP : CÂU CẢM
A.Mục tiêu:
- HS nắm vững cấu tạo và tác dụng của câu cảm.
- Biết chuyển câu kể thành câu cảm, bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước, nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm.
- GD HS lòng yêu quý và quan tâm đến mọi người
B. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ ghi BT3
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra 
- Nêu VD về câu cảm
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS làm BT 
Bài 1: 
- GV ghi bảng
- Chà chà! Con chó này có bộ lông mới đẹp làm sao!
- A! Con chó này khôn thật!
1/ Các câu trên dùng để làm gì?
2/ Cuối các câu trên có dấu gì?
3/ Câu cảm được dùng để làm gì?
- Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào?
- GV chốt lời giải đúng
- Củng cố cấu tạo và tác dụng của câu cảm
Bài 2: Chuyển câu kể thành câu cảm
a. Bạn Lan chăm học.
b. Bạn Đức học giỏi.
c. Trời nóng.
d. Con ong chăm chỉ.
Bài 3: Đặt câu cảm cho tình huống
- Treo bảng phụ
 a/ Trong giờ thể dục, bạn Chiến là con trai mà nhảy dây được nhiều lần không bị hỏng.
b/ Nhân ngày sinh nhật em, các bạn đến tặng quà và chúc mừng em. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự ngạc nhiên và vui mừng.
- KT bài, nhận xét
Bài 4: Câu cảm sau bộc lộ cảm xúc gì?
 - Gợi ý cần nói cảm xúc bộc lộ câu cảm
a/ A! Mẹ đã về!
b/ Ồ ! Cậu ấy bơi giỏi thế!
c/ Trời! Thật là rùng rợn!
- GV nhận xét kết luận
3. Củng cố dặn dò 
- Nhắc lại ghi nhớ
- VN ôn lại bài.
- 2 HS viết câu lên bảng
- Theo dõi
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm
+ C1: thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, 
+ C2: Dùng thể hiện cảm xúc thán phục
+ Cuối các câu trên có dấu chấm than.
+ Bộc lộ cảm xúc
+ ôi chao, chà, trời, lắm thật..
- 2 HS đọc lại ghi nhớ 
- Nối tiếp nêu câu cảm; VD:
a, Bạn Lan chăm học quá!
b, Bạn Đức học giỏi thật!
....
- HS đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc tình huống, làm bài vào vở 
- 2 em chữa bài, VD:
a, Trời, cậu giỏi thật !
 Bạn thật là tuyệt!
b, Trời, các bạn làm mình cảm động quá!
 Tuyệt quá, cảm ơn các bạn!...
- 1 em đọc yêu cầu bài 4
- HS đọc câu cảm, nêu NX 
- Nhận xét, bổ sung
a. mừng rỡ 
b. thán phục 
 c. ghê sợ
Ngày soạn: 25 / 4 /2021
Ngày giảng: .../ 4 / 2021 Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2021
Sĩ số: ....../34 
	Toán 
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu: 
+ Giúp học sinh ôn tập về:
- Đọc , viết số trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong 1 số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng - Gv: Bảng phụ (Kẻ như bài 1 SGK)
 - Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: 
- Kết hợp bài mới.
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn Hs làm bài tập:
* Bài 1(Tr 160): 
- Gv treo bảng phụ.
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Nêu cách đọc ,viết số ?
- NX
* Bài 2 (Tr 160):
- Nêu yêu cầu của đề bài?
- Yêu cầu học sinh đọc mẫu.
* Bài 3/ a (Tr 160): ( HS có khả năng vượt trội làm thêm bài 3/b)
- Giáo viên viết số lên bảng
* Bài 4 (Tr. 160)
- Trong dãy số tự nhiên số tự nhiên bé nhất là số?
- Có số tự nhiên lớn nhất không?
* Bài 5 (Tr 161): Điền vào chỗ chấm 
- Gv gọi Hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở
- Gv kt, chữa bài
3. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học
- HD ôn tập ở nhà
- Đọc yêu cầu.
- Viết , điền vào ô trống( lớp làm nháp, lần lượt HS điền vào bảng phụ)
- Viết mỗi số thành tổng. 
Viết ra vở nháp, 1 Hs lên bảng.
5793 = 5000 + 700 + 90 +3
20 292= 20000 + 200 + 90 +2
190 909 =100 000 + 90 000 + 900 +9
- Học sinh đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Trong dãy số tự nhiên số tự nhiên bé nhất là số là: 0
- Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Hs nêu yêu cầu và làm vào vở.1 Hs lên bảng.
a) 67; 68; 69. 798;799;800. 999;1000;1001
b) 8;10;12 98;100;102 998;1000;1002
c)51;53;55 199;201;203 997;999;1001
Mĩ thuật
GV bộ môn dạy
Tiếng Anh
GV bộ môn 
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
A. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ. Hs khá giỏi viết được đoạn văn trong đó có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
- Giáo dục Hs tích cực tham gia học tập.
B. Đồ dùng - Gv: Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 1
 - Hs: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích- yêu cầu tiết học
b. Phần nhận xét:
- Hai câu có gì khác nhau?
- Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng 
- Tác dụng của phần in nghiêng?
c. Phần ghi nhớ:
- Gọi Hs đọc ghi nhớ
d. Phần luyện tập:
* Bài tập 1 (Tr 126)
- Gv lưu ý Hs: Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Khi nào? ở đâu? Vì sao? để làm gì ?
- Gv nhận xét, chốt ý đúng
- Treo bảng phụ, gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu.
* Bài tập 2 (Tr 126)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì?
- Gv KT 5-7 bài, nhận xét
- Gv đọc cho Hs tham khảo ví dụ:
- Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy.
3. Củng cố:
- Dặn học sinh hoàn chỉnh bài vào vở.
- 1 em nêu ghi nhớ tiết trước (câu cảm)
- 1 em đặt 2 câu cảm
- Nghe, mở sách
- Câu b có thêm 2 bộ phận (in nghiêng)
- Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học ?
- Nhờ đâu I- ren trở thành nhà khoa học ?
- Khi nào I- ren trở thành nhà khoa học ?
- Nêu nguyên nhân , thời gian xảy ra sự việc
- 3 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thuộc
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Suy nghĩ làm bài vào nháp
- Lần lượt nêu ý kiến
Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng.
Vì vậy, mỗi năm, cô chỉ về chừng 2, 3 lượt.
- Hs đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm
- HS viết 1 đoạn văn ngắn về 1 lần được đi chơi xa, có 1 câu dùng trạng ngữ.
- Hs tự viết bài, đổi vở sửa lỗi cho nhau
- Nghe Gv đọc
Kể chuyện
ÔN TẬP 
A. Mục tiêu:
- HS tiếp tục dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện) .
- Giúp Hs yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:- Một số truyện viết về du lịch thám hiểm. Bảng lớp viết đề bài.
 - Bảng phụ viết dàn ý bài kể chuyện
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- KT sự chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài
b. Hướng dẫn Hs kể chuyện:
* Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài.
- Gv gạch dưới các từ ngữ: Du lịch hay thám hiểm, được nghe, được đọc.
- Gợi ý 3 là truyện ở đâu?
- Gọi Hs giới thiệu tên truyện
c. Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Gv treo bảng phụ viết sẵn dàn ý
- Tổ chức thi kể chuyện
- Gv nhận xét, đánh giá và chọn Hs kể hay nhất.
- Các câu chuyện kể trong tiết học mang chủ đề gì?
- Hs đưa ra các chuyện đã sưu tầm.
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
- 4 em nối tiếp đọc 3 gợi ý
- Truyện trong SGK
- Lần lượt nhiều em giới thiệu truyện đã đọc hoặc đã sưu tầm.
- Chia nhóm thực hành kể trong nhóm
- Lần lượt nhiều em kể chuyện, nêu ý nghĩa của truyện
- Mỗi tổ cử 2 em thực hành thi kể chuyện trước lớp sau đó nêu ý nghĩa của truyện.
- Lớp bình chọn bạn kể hay
- Chủ đề về Du lịch- Thám hiểm
3. Củng cố:
- Nhắc nội dung bài. Nhận xét tiết học
Thực hành Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
- HS nắm vững cách giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số
- Rèn kĩ năng làm bài nhanh, trình bày khoa học.
- HS cẩn thận, kiên trì học toán
B. Đồ dùng DH:	
- GV: Bảng phụ kẻ BT3
- HS: VBT. 
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : 
- BT3/76
2. Bài mới 
a. GT bài
b. HD HS làm bài tập:
*Bài 1: Tổng của 2 số bằng 84, số lớn gấp 5 lần số bé. Tìm 2 số đó?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?nêu cách giải.
- Chữa bài, cho điểm.
Bài 2: Hiệu của hai số là 42. Tỉ số của hai số đó là. Tìm hai số đó.
- Bài toán dạng toán gì?
- Nêu cách giải.
- chữa bài, cho điểm.
Bài 3: Hai ngăn có 90 quyển sách, số sách Toán bằng số sách Tiếng việt. tính số sách mỗi loại?
- HD HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 4 (HSNK): Hiệu 2 số là 738. Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số bé thì được số lớn. Tìm 2 số đó?
- HD tìm hiểu đề
- HD HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài
- 3 HS làm bảng
- Đọc đề bài, PT
- HS nêu 
- Tự làm bài, chữa bài, KQ:
 Bài giải:
Số lớn gấp 5 lần số bé. Coi số bé là 1 phần thì số lớn gồm 5 phần như thế
Số bé là: 84 : (5+1) = 14
Số lớn là: 84 - 14 = 70 
 Đáp số: 14 và 70
- Đọc đề bài, PT
- Tự làm bài, chữa bài:
 Bài giải:
Số bé là: 42 : (8-5) x 8 = 112
Số lớn là: 112 - 42 = 70 
 Đáp số: 112 và 70
- Đọc đề bài, PT
- Tự làm bài, chữa bài:
 Bài giải
Số sách Toán là: 
 90 : (2+3) x 2 = 36 (quyển)
Số sách Tiếng việt là: 
 90 - 36 = 54 (quyển)
 Đáp số: 36 quyển sách Toán
 54 quyển sách TV
- HSNK đọc đề bài 
- Tự làm bài, chữa bài:
Bài giải
 Khi viết thêm một chữ số 4 vào bên phải số bé thì được số lớn, vậy số lớn gấp 10 lần số bé và thêm 4 đơn vị
Số bé là: (742 - 4) : (10- 1) = 82
Số lớn là: 82 + 738 = 820
 Đáp số: 82 và 820
Ngày soạn: 25 / 4 /2021
Ngày giảng: .../ 4 / 2021 Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021
Sĩ số: ....../34 Toán 
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)
A. Mục tiêu: 
- Ôn tập về so sánh và sắp xếp số tự nhiên.
- Rèn kỹ năng so sánh số tự nhiên.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng - Gv: Phiếu học tập (nội dung bài 1)
 - Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: 
- Kết hợp bài mới.
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn Hs làm bài tập:
* Bài 1 dòng 1, 2 (Tr 161):
- Nêu cách so sánh hai số?
- Gv nhận xét
* Bài 2 (Tr 161)
- Nêu yêu cầu của đề bài?
- Để viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn trước tiên ta phải làm gì?
* Bài 3 (Tr 161)
- Để viết được các số theo thứ tự từ lớn đến bé trước tiên ta phải làm gì?
* Bài 4 (Tr 161)
- Giáo viên nêu câu hỏi (như SGK)
3. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học
- HD ôn tập ở nhà
- Hs đọc đề bài và tự làm bài ( phiếu).
- 2 Hs lên bảng, lớp nx.
- Chữa bài.
- Làm ra vở nháp. 
- Phải so sánh
- 1 Hs lên bảng.
999 ; 7426 ;7624; 7642.
- Phải so sánh
- Làm ra vở 
- 1 Hs lên bảng.
10 261 ; 1590 ; 1567 ;897.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
a. Số bé nhất có một, hai, ba chữ số: 0, 10, 100.
b. Số lớn nhất có một, hai, ba chữ số: 9, 99, 999.
c. Số lẻ bé nhất có một, hai, ba chữ số: 1, 11, 101.
d. Số chẵn lớn nhất có một, hai, ba chữ số: 8, 98, 998.
- Nhận xét.
Tiếng Anh: 
GV bộ môn dạy
Kĩ thuật
Đ/C Đinh Hương dạy
Tập đọc 
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng phù hợp với nội dung từng đoạn
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn và bộc lộ tình yêu quê hương đất nước của tác giả.
B. Đồ dùng - Gv: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. Bảng phụ 
 - Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
- Gọi Hs đọc bài Ăng- co Vát và TLCH
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- Hướng dẫn quan sát tranh
- Gv giải nghĩa từ: lộc vừng
- Treo bảng phụ
- Gv đọc mẫu diễn cảm cả bài
* Tìm hiểu bài:
- Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
- Em thích hình ảnh so sánh nào, vì sao?
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
- Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua câu văn nào?
- Nêu nội dung chính của bài?
- Gv nhận xét, ghi bảng
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn chọn đoạn 1, chọn giọng đọc diễn cảm. 
- Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố:- Tìm các từ ngữ gợi tả đặc sắc trong bài?
- 2 em đọc bài Ăng- co Vát và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Hs nối tiếp đọc 2 đoạn trong bài theo 3 lượt. 
- Hs quan sát tranh, nêu nội dung tranh
- Loại cây cảnh hoa màu hồng, cánh có tua mềm rủ xuống rất đẹp.
- Luyện phát âm, đọc câu cảm. Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài.
- Nghe, theo dõi sách
- 4 cánh mỏng như giấy bóng,2 con mắt như thuỷ tinh, 
- Hs nêu h/ảnh mình thích và nêu lí do
- Cách tả đặc sắc, đúng và kết hợp tả phong cảnh làng quê tự nhiên, sinh động.
- 2 em đọc các câu văn: “Mặt hồ trải rộng....xanh trong và cao vút”.
- Hs nêu
* Ý nghĩa: Miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó tác giả vẽ nên khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình.
- 2 em nối tiếp đọc bài, luyện đọc diễn cảm theo cặp. 
- 3 em thi đọc đoạn 1.
- Hs nêu . 
Chính tả (nghe- viết)
NGHE LỜI CHIM NÓI
A. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, thể thơ theo thể thơ 5 chữ. Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2/a).
- Rèn kĩ năng nghe- viết và phân biệt đúng âm, vần dễ lẫn
- Giáo dục ý thức rèn chữ - giữ vở cho Hs.
B. Đồ dùng - Gv: Bảng phụ chép nội dung bài 2/a,3/a.
 - Hs: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích- yêu cầu tiết học
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- Gv đọc mẫu bài Nghe lời chim nói
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- Bài thơ được trình bày như thế nào?
- Hướng dẫn viết chữ khó
- Gv đọc từng dòng thơ 
- Gv đọc soát lỗi
- KT 6-8 bài, nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2/a: (Tr 125)
- Gv chọn cho học sinh làm phần a
Nhận xét, chốt ý đúng
+ Trường hợp chỉ viết l không viết n
là, lắt, leng, liễn, lột, loạng, loẹt,lúa, luỵ, lựu, lượm 
+ Trường hợp chỉ viết n không viết l
này, nằm, nến, nín, nắn, nêm, nếm, nước
* Bài tập 3/a: (Tr 125)
- Gv đọc yêu cầu
- Chọn cho học sinh làm phần a
- Gv treo bảng phụ
- Nhận xét, chốt ý đúng:
+ Núi băng trôi- lớn nhất- Nam Cực -năm 1956- núi băng này.
3. Củng cố:
- 1 em đọc bài Băng trôi đã điền đủ ND
- Nhận xét tiết học
- 2 em đọc lại thông tin trong bài 3a. 1 em viết lại đúng chính tả trên bảng lớp
- Nghe
- Hs theo dõi sách
- 1 em đọc lại, lớp đọc thầm
- Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước.
- Thể loại thơ 5 chữ, 4 khổ thơ, khi viết chính tả lùi vào 2 ô.
- Luyện viết: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng.
- Hs viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- Nghe, chữa lỗi
- Hs đọc yêu cầu bài 2/a, chia nhóm làm bài vào nháp,lần lượt đọc bài làm
1-2 em đọc, cho ví dụ
( là lượt, lắt léo )
1-2 em đọc, cho ví dụ (hạt nêm, nước uống)
- Lớp đọc thầm
- Làm bài cá nhân vào nháp
- 1 em chữa bài
- Đọc bài làm
- 1 em đọc.
Ngày soạn: 26 / 4 /2021
Ngày giảng: .../ 4 / 2021 Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2021
Sĩ số: ......24 Toán 
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3; 5; 9 và giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số trên.
- Rèn kỹ năng nhận biết số chian hết cho 2;3;5;9.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng - Gv: Phiếu học tập
 - Hs: SGK 
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9?
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn Hs làm bài tập:
* Bài 1 (Tr 161)
- Yêu cầu: Đọc đề bài và tự làm bài.
* Bài 2 (Tr 162)
- Nêu yêu cầu của đề bài?
* Bài 3 (Tr 162)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5?
* Bài 5 (Tr 162) 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở
- Gv kt, chữa bài
3. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học
- HD ôn tập ở nhà
- 4 Hs nêu.
- Nhận xét , nhắc lại.
- Đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm vở nháp.
 Số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136; 
20 601
Số chia hết cho 5: 2640;605.
Số chia hết cho 3: 7362 ; 2640 ; 20 601.
Số chia hết cho 9: 7362; 20 601.
Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2640.
Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 605.
Số không chia hết cho 2 và 9 là: 4136
- Làm ra vở nháp, 1 Hs lên bảng.
- Hs điền vào ô trống.
- Gọi học sinh đọc kết quả.
- Làm ra vở nháp, 1 Hs lên bảng.
- Vì 23 < x < 31 nên x là 25.
- Hs đọc bài
- Làm vào vở, 1 Hs lên bảng.
- Xếp mỗi đĩa 3 quả cam thì vừa hết. vậy số cam là số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả cam thì vừa hết vậy số cam chia hết cho 5 . số cam cho ít hơn 20 .Vậy số quả cam là: 15 quả.
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
A. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của TN chỉ nơi chốn trong câu (TLCH ở đâu?)
- Nhận diện được TN chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốncho câu.
B. Đồ dùng - Gv: Bảng lớp. Bảng phụ.
 - Hs: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
- Gv nhận xét
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b. Phần nhận xét:
- Gv gợi ý: Tìm CN- VN sau đó tìm trạng ngữ trong câu.
- Gv mở bảng lớp
Câu a) Trước nhà, (TN chỉ nơi chốn)
Câu b) Trên các lề phố,... đổ vào,(TN ) 
* Bài 2
- Gv nêu yêu cầu 
c. Phần ghi nhớ:
- Gọi Hs đọc ghi nhớ
d. Phần luyện tập: 
* Bài tập 1 (Tr 129)
- Gv treo bảng phụ
- Gv nhận xét, chốt ý đúng:
+Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu là:
 a. Trước rạp,
 b. Trên bờ,
 c. Dưới những mái nhà ẩm ướt,
* Bài tập 2 (Tr 129)
- Bài tập yêu cầu gì?
- Gv nhận xét, chốt ý đúng:
 a. Ở nhà, b. Ở lớp, 
 c. Ngoài vườn,
* Bài tập 3 (Tr 130)
- Bộ phận nào cần thêm vào?
- Gv ghi nhanh 1-2 câu đúng lên bảng
a. Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
b. Trong nhà, em bé đang ngủ say.
3. Củng cố:
- Thế nào là trạng ngữ? 
- HD học ở nhà
- 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về 1 lần đi chơi xa trong đó có dùng câu có trạng ngữ.
- 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1-2 
- Hs đọc câu văn ở bài tập 1, tìm trạng ngữ
- Gạch dưới TN
- Hs đặt câu cho các trạng ngữ
a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
- 3 em đọc ghi nhớ, lớp nhẩm thuộc 
- Hs đọc yêu cầu
- Lớp làm bài cá nhân vào nháp
- 1 em chữa bài
- Hs đọc yêu cầu
- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Lần lượt đọc bài làm
- Hs đọc yêu cầu
- Bộ phận chính (CN-VN)
- 1 em làm mẫu 1 câu , lớp nhận xét.
- Lớp làm bài cá nhân vào vở
- 2 em nêu ghi nhớ.
__________________________________
	Thể dục
m«n thÓ thao tù chän - nh¶y d©y tËp thÓ
 I. Môc tiªu:
- Thùc hiÖn ®­îc ®éng t¸c t©ng cÇu b»ng ®ïi, chuyÒn cÇu theo nhãm 2 ng­êi,B­íc ®Çu biÕt c¸ch nh¶y d©y tËp thÓ, biÕt c¸ch phèi hîp víi b¹n ®Ó nh¶y d©y
-Phát triển các tố chất thể lực cho học sinh
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học 
 II. §Þa ®iÓm - Ph­¬ng tiÖn:
- Häc t¹i s©n tr­êng
- Ph­¬ng tiÖn: ChuÈn bÞ 1 cßi vµ 2-3 d©y nh¶y tËp thÓ , mçi em 1 qu¶ cÇu.
III. Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p.
Néi dung
§/L
Ph­¬ng ph¸p tæ chøc
H§ cña GV
H§ cña HS
1. PhÇn më ®Çu.
- Tổ chức
- Khëi ®éng:
5 phót
- NhËn líp phæ biÕn néi dung yªu cÇu bµi tËp.
-xoay các khớp, tập bài TD
 x x x x x
 x x x x x
 X
-Thực hiện
2.PhÇn c¬ b¶n.
- T©ng cÇu b»ng ®ïi,chuyÒn cÇu theo nhãm 2 ng­êi
- Trß ch¬i : “KiÖu ng­êi”
18-22’
9-11’
9-11’
-Nêu yêu cầu tập luyện
- Chia tæ tËp luyÖn 
- Quan s¸t, söa sai
- Thi ®ua chọn Hs tâng tốt nhất
Nhận xét, tuyên dương tổ tập tốt
Nªu tªn trß ch¬i, nh¾c l¹i c¸ch ch¬i, quy ®Þnh trß ch¬i.
- Cho HS ch¬i thö.
- GV tæ chøc, ®iÒu khiÓn cho HS ch¬i chÝnh thøc.
-Nhận xét,đánh giá
- TËp luyÖn theo tæ
-HS thi đua
HS lắng nghe
3. PhÇn kÕt thóc.
- Th¶ láng
- Cñng cè
- NhËn xÐt
5 phót
- Cúi người thả lỏng
Hệ thống bài học 
Nhận xét,dặn dò
- Thực hiện 
Nghe
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
A. Mục tiêu:
- Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
B. Đồ dùng - Gv: Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa. Tranh ảnh một số con vật.
 - Hs: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích- yêu cầu giờ học
b. Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả:
* Bài tập 1, 2 (Tr 128)
- Gv treo bảng phụ
- Gạch dưới các từ chỉ tên bộ phận, từ miêu tả các bộ phận đó
Các bộ phận
 Hai tai
 Hai lỗ mũi
 Hai hàm răng
 Bờm
 Ngực
 Bốn chân
 Cái đuôi
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Gv chốt ý đúng
* Bài tập 3 (Tr 128)
- Gv treo tranh, ảnh minh hoạ
- Gọi học sinh đọc 2 ví dụ trong sách
- Bài tập yêu cầu gì?
- Gọi học sinh đọc bài viết
- Gv nhận xét, đánh giá
3. Củng cố:
- Cần chú ý điều gì khi quan sát con vật?
- VN: quan sát con gà trống chuẩn bị cho tiết sau.
- 1 em nêu ghi nhớ: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
- Nghe, mở sách
- 2 em lần lượt đọc yêu cầu bài 1, 2
- 2 em đọc đoạn văn Con ngựa
- Đọc các từ chỉ tên bộ phận, các từ miêu tả các bộ phận của con ngựa.
Từ ngữ miêu tả
to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp.
ươn ướt, động đậy hoài.
trắng muốt.
được cắt rất phẳng.
nở
khi đứng vẫn cứ dậm lộp cộp trên đất.
dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
- 2 em đọc
- Nghe, sửa bài cho đúng.
- 1 em đọc nội dung bài 3
- Quan sát tranh
- 2 em đọc
- Viết lại các từ ngữ miêu tả theo 2 cột như bài tập 2: cột 1 ghi tên các bộ phận, cột 2 ghi từ ngữ miêu tả.
- 3 em đọc bài
- Nghe nhận xét
- Tìm nét đặc sắc của con vật đó.
Tiếng Anh: GV bộ môn dạy
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
A. Mục tiêu: 
+ Sau bài học học sinh có thể: 
- Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Giáo dục Hs biết bảo vệ bầu không khí trong lành.
B. Đồ dùng
- Gv: Hình trang 122, 123 sách giáo khoa. Giấy bút dùng cho các nhóm.
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
- Không khí có vai trò gì đối với đời sống của thực vật?
- Gv nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ sung 
b. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật
* Mục tiêu: Hs tìm trong hình vẽ những gì phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh quan sát hình 1 trang 122 và trả lời:
- Kể tên những gì được vẽ trong hình?
- Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh
- Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ xung 
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi :
- Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống
- Quá trình trên được gọi là gì?
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
- Học sinh quan sát hình và trả lời
- Vẽ một cái cây trồng trên đất, hồ nước, con bò ăn cỏ, ông mặt trời
- Nước, chất khoáng trong đất, ánh sáng.
- Khí các-bô-níc, khí ô- xi
- Lấy các chất khoáng, nước, khí ô xi, cácboníc và thải ra hơi nước, các chất khoáng, khí các boníc, ô xi
- Đó là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường
c. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật
* Mục tiêu: vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- Gv chia 5 nhóm phát giấy bút cho các nhóm 
+ Bước 2: Cho Hs làm việc theo nhóm
+ Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện báo cáo
- Các nhóm nhận giấy và thực hành vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
 3. Củng cố: 
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
-VN: học bài, xem trước bài sau.
 TH Tiếng việt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc