Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An

TẬP ĐỌC

DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Cô-péc-ních, Ga-li-lê. Biết đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, bước đầu biết bọc lộ thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học.

- KNS: Tự nhận thức xác địnhgiá trị cá nhân., ra quyết định, ứng phó, dảm nhận trách nhiệm

II. Chuẩn bị:

- Ảnh chân dung Cô-péc- ních và Ga-li-lê.

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 23 trang xuanhoa 10/08/2022 1250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 27
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
16/3
1
SHĐT
2
Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay
3
Toán 
Luyện tập chung
4
Khoa học 
Các nguồn nhiệt
5
Anh văn
Thứ ba
17/3
1
Chính tả
Nhớ-viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
2
Toán 
Kiểm tra định kì GHKII
3
Lịch sử
Thành thị ở TK XVI- XVII
4
Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2)
5
Mỹ thuật
Thứ tư
18/3
1
LTVC
Câu khiến
2
Toán 
Hình thoi
3
Kể chuyện
K/C chứng kiến hoặc t/g
4
Anh văn
5 
Thể dục
Thứ năm
19/3
1
Tập đọc
Con sẻ
2
Toán
Diện tích hình thoi
3
Khoa học
Nhiệt cần cho sự sống
4
Âm nhạc
5
Kĩ thuật
Lắp cái đu (tiết 1)
Thứ sáu
20/3
1
LTVC
Cách đặt câu khiến
2
TLV
MTCC (Kiểm tra viết)
3
Toán
Luyện tập
4
Thể dục
Thứ bảy
21/3
1
TLV
Trả bài văn MTCC
2
Địa lí
Dãy đồng bằng duyên hải Miền Trung
3
SHCT
Giáo viên
Trương Hoàng An
Thứ hai, ngày 16 tháng 03 năm 2015
TẬP ĐỌC
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Cô-péc-ních, Ga-li-lê. Biết đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, bước đầu biết bọc lộ thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học.
- KNS: Tự nhận thức xác địnhgiá trị cá nhân., ra quyết định, ứng phó, dảm nhận trách nhiệm
II. Chuẩn bị:
- Ảnh chân dung Cô-péc- ních và Ga-li-lê.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra:
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
+ Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? 	
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt ? 	
- GV nhận xét
2 / Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi bảng
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
-GV gọi HS đọc toàn bài .
-Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (2-3 lượt) Gv chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS
-Chú ý câu :Dù sao trài đất vẫn quay ! ( thể hiện thái độ bực tức, phẫn nộ của Ga- li-lê).Kết hợp giải nghĩa từ khó SGK.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi:
+Ý kiến của Cô-péc –ních có điểm gì khác với ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+Vì sao phát hiện của Cô- péc –ních lại bị coi là tà thuyết ?
+Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
+ sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông?
+ Đoạn 2 kể lại chuyện gì ?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+Lòng dũng cảm của Cô-péc –ních và Ga- li-lê thể hiện ở chỗ nào?
+Ý chính của đoạn 3 là gì ?
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài .
Hoạt động 3 :Luyện đọc diễn cảm .
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn.
-Nhận xét cho điểm HS.
3/ Củng cố, dặn dò:
-GV hệ thống bài-Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà học bài và chuẫn bị bài sau: Con sẻ.
- Thực hiện theo yêu cầu
-1 HS đọc .Cả lớp đọc thầm theo.
-HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn .
-1 em đọc toàn bài .
-HS lắng nghe.
-Đọc đoạn trao đổi và trả lời câu hỏi .
-Lúc bấy giờ , người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ , đứng yên một chỗ , còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao quay xung quanh trái đất. Cô-péc-ních co rằng Trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời .
-Vì nó ngược với lời phán bảo của Chúa trời .
*/Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm , công bố phát hiện mới .
-Đọc và trao đổi trả lời câu hỏi .
-Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ ,cổ vũ ý kiến của Cô-péc –ních.
-Toà án xử phạt ông vì cho rằng ông cũng như Cô- péc –ních nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời .
-Ga-li-lê bị xét xử .
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Hai nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chân chính , nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời . Ga- li-lê đã bị đi tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
-Sự dũng cảm bảo vệ chân lí của nhà bác học Ga-li-lê.
-Đọc thầm trao đổi và phát biểu.
-3 HS đọc bài .Cả lớptheo dõi tìm cách đọc .
-Từng cặp thi đọc .
-Bình chọn HS đọc hay nhất .	
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Giải bài toán có lời văn có liên quan đến phân số.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra
-HS giải lại bài 4
-Nhận xét
2/ Bài mới: 
a) Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
b) Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 sgk
-Làm việc cả lớp
 Bài 2. sgk 
-Làm việc theo nhóm.
 Bài 3. sgk
- y/c hs tự giải.
 3/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
- HS chữa bài 
-2 học sinh lên bảng thực hiện
a. 
b. 
Trình bày theo nhóm của tổ.
a. Phân số chỉ 3 tổ hs là của lớp.
b. Số hs của 3 tổ là:
( bạn )
 Đáp số: 24 bạn
Giải
Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là:
( km )
Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15 – 10 = 5 (km )
 Đáp số: 5(km)
KHOA HỌC
 CÁC NGUỒN NHIỆT
I. Mục tiêu.
- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt . 
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong 
* GDKNS: 	-Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhịêt
-Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường
-Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dung(trong các tình huống đặt ra)
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin và việc sử dụng các nguồn nhiệt
II. Chuẩn bị:
-Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến ,bàn là.
-Chuẩn bị theo nhóm :Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt .
III. Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra: 
 +Nêu công dụng của các vật cách nhiệt ?	
 + Kể một số vật dẫn nhiệt tốt ?	
 +Kể một số dẫn nhiệt kém?	
 - Nhận xét ghi điểm.
2/ Bài mới :Giới thiệu bài- ghi bảng
Hoạt động 1 :Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
-Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhịêt
-Cho HS quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng .
-HS báo cáo .GV giúp HS phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm.
 Hoạt động 2 :Các rủi ro nguy hiểm có thể khi sử dụng các nguồn nhiệt.
-Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường
-Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dung(trong các tình huống đặt ra)
-HS thảo luận theo nhóm (Tham khảo SGK và dựa vào kinh nghiệm sẵn có ) rồi ghi vào bảng sau:
Những rủi ro , nguy hiểm có thể xảy ra.
Cách phòng tránh.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất, ở gia đình .
 -Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin và việc sử dụng các nguồn nhiệt
+ Khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày các em cần phải làm gị?
3/ Củng cố:
- Hệ thống bài 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về học và chuẩn bị bài sau :Nhiệt cần cho sự sống.
-HS quan sát và tìm hiểu.
-HS báo cáo kết quả thảo luận.
 Mặt Trời; ngọn lửa của các vật bị đốt cháy, sử dụng điện (các bếp điện, mỏ hàn điện , bàn là, đang hoạt động).Phân nhóm vai trò nguồn điện trong đời sống hàng ngày như: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm 
Những rủi ro 
Cách phòng tránh
- cháy nhà,chập điện, 
-Xăng dầu để xa tầm tay trẻ em, xa lửa, 
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Trình bày kết quả thảo luận.
- Lắng nghe
Thứ ba, ngày 17 tháng 03 năm 2015
CHÍNH TẢ (nhớ -viết )
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục tiêu:
- HS nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ.
- Làm đúng bài chính tả phân biệt dấu hỏi ( dấu ngã, âm đầu)
- GDHS tính chính xác, cẩn thận khi viết bài.
II. Chuẩn bị:
-Viết sẵn đoạn văn trong bài tập 3 vào bảng phụ.
-Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết. 
III. Các họat động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra :
 -2HS lên bảng viết các từ: mênh mông, lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, quyết tâm, 
2/ Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi bảng.
HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả
-GV gọi HS đọc mẫu bài viết.
+ Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
-GV yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn lộn khi viết chính tả.
-GV hướng dẫn HS phân tích, giải nghĩa một số từ.
-GV gọi HS đọc lại bài theo trí nhớ.
-GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
-GV cho HS nhớ và viết bài.
-GV đọc lại đoạn viết.
-GV chấm một số bài.
-Nhận xét-Sửa lỗi.
HĐ2: Luyện tập.
viết với s.
Bài 2:Chọn các tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh câu văn:
-GV yêu cầu HS đọc bài khoá
-HS thảo luận nhóm và trình bày.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào vở.
-GV cho HS đọc lại bài sau khi đã hoàn thành phần điền từ.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung. 
- Về viết lại một số từ sai vào vở luyện chữ - Chuẩn bị: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.
- Thực hiện bảng lớp và bảng con
- 1-2 HS đọc, lớp theo dõi.
- Hình ảnh : không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa. 
- HS nêu từ khó:+xoa mắt, mưa xối, suốt dọc đường, mưa tuôn, gió lùa, 
-1 em đọc.
-HS tự viết bài vào vở.
-HS kiểm tra lại bài viết của mình.
-HS chấm bài theo sự hướng dẫn của GV.
-HS tổng kết lỗi, báo số lỗi. 
-HS đọc và thảo luận nhóm-HS trình bày.
a.Thứ tự điền:sa mạc, xen kẽ
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
( Theo sự chỉ đạo của BGH)
LỊCH SỬ
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI-XVII
I. Mục tiêu:
- Miêu tả cụ thể những nét sinh động về ba thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phất triển(cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc ).
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về thành thị này.
II. Chuẩn bị:
-Bản đồ Việt Nam 
-Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra: 
+Xác định trên bản đồ từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay? 
+Cuộc sống chung giữa các dân tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì? 
-GV nhận xét
2/ Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bài 	
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.
Hoạt động 2: làm việc cá nhân ( HS làm việc trên phiếu)
-Gv yêu cầu HS đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ( trong SGK) để điền vào phiếu của bảng thống kê sau cho chính xác( GV để trống):
-Gv yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII (bằng lời, bài viết hoặc tranh vẽ) 
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-Gv hướng dẫn hS trả lời các câu hỏi sau:
H: Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI-XVII.
H: Theo em ,hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ( nông nghiệp ,thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào?
-HS đọc bài học SGK
3/ Củng cố:
- GV tóm tắt nội dung bài 
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài chuẩn bị bài sau :Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra
- HS lắng nghe
-HS xác định 
-HS làm việc cá nhân trên phiếu 
-HS trả lời
 Đặc điểm
Thành thị
Số dân
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
-Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu Á
-Lớn bằng một số nước ở châu Á
-Phiên chợ, người đông đúc, buôn bán tấp nập. Nhiều phố phường.
Phố Hiến
-Cư dân từ nhiều nước 
-Trên 2000 nóc nhà.
-Nơi buôn bán tấp nập
Hội An
-Các nhà buôn Nhật Bản+cư dân.ĐP
-Phố cảng đẹp nhất, lớn nhất ở Đàng Trong.
- Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán
-HS làm việc cả lớp
-Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất.
-Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
-2-3 em đọc.
- Lắng nghe
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T2)
I. Mục tiêu.
-Nêu ví dụ về hoạt động nhân đạo.
-Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
-Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung cho trò chơi “ Dòng chữ kì diệu”
- Nội dung một số câu ca dao , tục ngữ ca ngợi lòng nhân đạo.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra : 
+Tại sao phải giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn ?	
+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?	
2/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài- Ghi bảng
Hoạt động 1: Trò chơi “ Những dòng chữ kì diệu”.
-GV phổ biến luật chơi cho HS :
-GV đưa ra các ô chữ cùng các lời gợi ý.
-Nhiệm vụ của HS là nghe gợi ý , đoán nội dung của ô chữ đó và giơ tay phát biểu ý kiến đến khi có HS đoán ra thì dừng lại .
-GV tổ chức cho HS chơi.
-GV nhận xét HS chơi.
*Nội dung chuẩn bị của GV : 
1. Đây là câu thành ngữ có 8 tiếng nói về sự cảm thông, chung sức đồng lòng trong một tập thể .
2. Đây là một thành ngữ có 5 tiếng nói về tình tương thân tương ái của mọingười với nhau trong cộng đồng .
Hoạt động 2 :Bày tỏ ý kiến .( Bài tập 4)
-Yêu cầu thảo luận nhóm đôi , hãy tỏ ý kiến và giải thích lí do về các ý kiến được đưa ra dưới đây:
-GV Kết luận: -(b), (c),(e) là việc làm nhân đạo.
-(a),(d) không phải là hoạt động nhân đạo.
Hoạt động 3 :Xử lí tình huống (Bài tập 2)
-GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. 
-GV kết luận:-Tình huống (a):Có thể đẩy xe lăn giúp bạn, cõng bạn 
-Tình huống (b):Có thể thăm hỏi, trò chuyện và giúp đỡ bà cụ như: quét nhà, nấu cơm, lấy nước 
Hoạt động 4:Thảo luận nhóm (Bài tập 5)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
-GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ,giúp đỡ những người khó khăn 
*/Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
3/ Củng cố, dặn dò:
-GV hệ thống bài học -Nhận xét tiết học .
-Dặn về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Trả lời
-Lắng nghe.
-HS đoán nội dung của ô chữ đó và giơ tay phát biểu ý kiến .
 Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
 Lá lành đùm lá rách .
-Tiến hành thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trả lời câu hỏi .
-HS thảo luận theo nhóm 4 em.
-HS trình bày.
-HS thảo luận nhóm-Trình bày.
-HS đọc lại ghi nhớ.
- Lắng nghe
Thứ tư, ngày 18 tháng 03 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoạc thầy cô giáo.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết đoạn văn BT 1 phần luyện tập
- Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở BT 1 phần nhận xét.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1/ Kiểm tra: 
-2 HS đọc thuộc các thành ngữ ở chủ điểm Dũng cảm và giải thích một thành ngữ mà em thích? 
-HS nhận xét câu trả lời của bạn.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề
Hoạt động 1:Phần nhận xét
 Yêu cầu 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng?
+ Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?
+ Cuối câu đó sử dụng dấu gì?
-GV: Những câu dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, nhờ vả . người khác một việc gì gọi là câu khiến. Cuối câu khiến thường dùng dấu chấm than.
Yêu cầu 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn trên bảng.
-Gv nhận xét chung khen ngợi những HS hiểu bài.
H: câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?
Hoạt động 2: Ghi nhớ
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-Gọi HS đặt câu khiến để minh hoạ cho ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu 2 HS viết trên bảng lớp. HS dưới lớp tự làm bài. 
-Gv nhận xét kết lời giải đúng:
Đoạn a: -Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
Đoạn b: -Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
*Gọi HS đọc lại câu khiến trên bảng cho phù hợp với nội dung và giọng điệu.
*GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu xuất xứ từng đoạn văn.
Đoạn a trong truyện Ai mua hành tôi.
Đoạn b bài Cá heo trên biển Trường Sa.
Bài tập 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Gv cho HS thảo luận nhóm , cho 2 nhóm viết trên bảng ( hoặc giấy khổ to) để dán trên bảng, gọi nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Gv nhận xét khen ngợi các nhóm tìm đúng và nhanh.
Bài tập 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Gọi HS đọc câu mình đặt .GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.-GV nhận xét bài làm của HS
3/ Củng cố, dặn dò:
-GV tóm tắt nội dung bài -GV nhận xét tiết học .
-Về viết tiếp đoạn văn trong đó có sử 
dụng câu khiến .
-chuẩn bị bài sau:Cách đặt câukhiến.
- HS thực hiện 
-HS đọc to thành tiếng trước lớp.
- Câu “Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!”
- Câu in nghiêng là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
-Cuối câu đó sử dụng dấu chấm than.
-HS lắng nghe.
-HS đọc to thành tiếng trước lớp.
-3-5 cặp HS đứng tại chỗ đóng vai một hS đóng vai mượn vở,1 HS cho mượn vở.
+Câu khiến dùng để yêu cầu đề nghị,mong muốn của người nói, người viết với người khác. . Cuối câu khiến thường có dấu chấm than hoặc dấu chấm.
+2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay trên lớp.
+HS đặt câu:- Mẹ cho con đi chơi nhé!
-2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
-2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. 
-Đoạn c: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
-Đoạn d:- Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta!
-HS đọc lại các câu khiến.
Đoạn c trong bài Sự tích Hồ Gươm.
Đoạn d trong truyện Cây tre trăm đốt.
1 HS đọc yêu cầu bài
-Hoạt động nhóm
-Nhận xét bài làm của nhóm bạn
+ Bài Ga- vrốt ngoài chiến luỹ.
-Vào ngay!
-Ti ti thôi!-Ga –vrốt nói.
+Bài Vương quốc vắng nụ cười
-Dẫn nó vào! Đức vua phấn khởi ra lệnh.
-Hãy nói cho ta biết vì sao cháu cười được!
-HS đọc yêu cầu
-HS hoạt động theo cặp
+ Bạn cho mình mượn bút chì một lát nhé!
+ Bạn đi nhanh lên!
+ Chị giảng cho em bài toán này nhé!
+ Anh sửa cho em cái bút với!
TOÁN
HÌNH THOI
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi.
II. Chuẩn bị:
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK- Mỗi HS 4 thanh nhựa (Kĩ thuật)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra: 
-Tìm x biết : 
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu hình thoi
-GV cùng HS cùng ghép hình vuông-Vẽ hình vuông.
-GV đẩy lệch hình vuông nói trên,vẽ lên bảng-Giới thiệu hình thoi
-Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD. 
* Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
H.Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD?
H.Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của hình thoi ?
H.Độ dài của các hình thoi như thế nào?
H.Nêu đặc điểm của hình thoi?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Treo bảng phụ Yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi Hình nào là hình thoi? Hình nào không phải là hình thoi?
Bài 2: Hướng dẫn : GV thao tác vẽ hình thoi . Nối A với C ta được đường chéo AC của hình thoi ABCD. Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi . Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là O 
 Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. 
 Bài 3: - Thi cắt hình thoi để xếp thành ngôi sao.
- Nhận xét,tuyên dương học sinh cắt nhanh, đẹp .
3/ Củng cố: 
-GV tóm tắt nội dung bài-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau : Diện tích hình thoi
- HS thực hiện
-HS thực hành ghép hình.B
-HS quan sát.
-HS theo dõi. A C
 D
-Cạnh AB song song với cạnh DC
-Cạnh BC song song với cạnh AD
-HS thực hiện đo độ dài của hình thoi. 
-Các cạnh hình thoi có độ dài bằng nhau. AB=BC=CD=DA. 
-Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
HS quan sát hình và trả lời câu hỏi 
H1,3 là hình thoi . H2,4,5 không phải là hình thoi.
-HS quan sát và nhắc lại thao tác 
+Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.
+Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
-HS thực hành gấp và cắt để tạo thành hình thoi.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
*HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực.
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: 
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện;
 * Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về lòng dũng cảm.
- HS đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.
- GV lưu ý HS: 
Trong các câu truyện có trong SGK, những truyện khác ở ngoài sách giáo khoa các em phải tự đọc để kể lại. Hoặc các em có thể dùng các câu truyện đã được học.
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi về lòng dũng cảm nào khác? Hãy kể cho bạn nghe.
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
 * Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
Gợi ý: Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.
+ Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- 2 HS đọc.
-Lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện 
- Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng.
- Thỏ rừng và hùm xám.
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện.
+ 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất? 
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp?
- HS cả lớp thực hiện.
Thứ năm, ngày 19 tháng 03 năm 2015
TẬP ĐỌC
CON SẺ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm , xả thân cứu sẻ non của sẻ già. 
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc trong sgk
III. Các hoạt động dạy –học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra. 
+ Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? 
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?	 
- Nhận xét	
2/ Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng
HĐ1:Luyện đọc
-Gọi học sinh đọc toàn bài.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 2-3 lần kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng cho học sinh, Giải nghĩa từ khó 
-Gọi 1HS đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
-Giáo viên đọc mẫu bài với giọng kể rõ ràng chậm rãi, giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2,3.
+ Trên đường đi con chó thấy gì?
+ Con chó định làm gì với sẻ non?
H:Việc gì đột ngột xảy ra khiến chó dừng lại?
+ Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?
+ Đoạn 1cho ta biết điều gì?
-GV dùng tranh minh hoạ để giảng bài.
-Gọi 1 HS đọc đoạn còn lại.
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
+ Nêu ý chính của đoạn 2?
-Yêu cầu HS đọc thầm bài, tìm nội dung bài.
HĐ3:Luyện đọc diễn cảm.
-Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài cả lớp đọc thầm để tìm ra giọng đọc hay.
-Gọi HS đọc diễn cảm bài.
-Tổ chức cho HSthi đọc diễn cảm.
3.Củng cố: 
- GV tóm tắt nội dung bài –Về học bài- Chuẩn bị “Ôn tập giữ kì 2”.
-1 em đọc bài, lớp theo dõi.
-HS đọc nối tiếp theo từng đoạn.
+Đoạn 1:Từ đầu -> tổ xuống 
+Đoạn 2:Tiếp theo -> con chó 
+Đoạn 3: Tiếp xuống đất
+Đoạn 4: Tiếp thán phục 
+Đoạn 5:Phần còn lại
- 1 em đọc toàn bài trước lớp.
- HS theo dõi bài.
- 1 em đọc -Cả lớp đọc thầm. 
- Con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi trên tổ xuống.
- Con chó chậm rãi tiến đến gần sẻ non.
- Bỗng từ trên cao gần đó, một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất để cứu con , nó lấy thân mình phủ kín sẻ con, nó rít lên, dáng vẻ nó rất hung dữ.
- Con sẻ lao như một hòn đá rơi trước mõm chó , lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng , thảm thiết, nhảy hai ba bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó , lao đến cứu con , nó rít lên giọng hung dữ và khản đặc.
*Ý 1: Kể lại cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ bé nhỏ và con chó khổng lồ.
-Đọc đoạn còn lại, lớp theo dõi.
-Vì con sẻ bé nhỏ dũng cảm đối đầu với con cho hung dữ để cứu con.
Ý2:Sự ngưỡng mộ của tác giả trước hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ.
-HS đọc thầm toàn bài-tìm hiểu nội dung bài.-Phát biểu ý kiến của mình.
-2 HS đọc cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp với bài.
-3 HS đọc diễn cảm- Nhận xét,tuyên dương.
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài khoa học.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ, miếng bìa cắt hình thoi, giấy kẻ ô li, kéo, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm của hình hình thoi
- Hai đường chéo hình thoi như thế nào với nhau? 
2/ Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề bài.
a)Hình thành quy tắc tính diện tích hình thoi:
- GV vẽ hình thoi lên bảng (vẽ sẵn) rồi nêu: Hình thoi ABCD có AC= m, BD = n. Tính diện tích của hìnhthoi.
-GV nêu:Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật.
-Gọi HS nêu cách cắt ghép của mình, sau đó thống nhất với cả lớp cách cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình hình chữ nhật MNCA.
+ Theo em diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật MNCA được ghép từ các mảnh của hình thoi như thế nào với nhau?
Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
-GV yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh chúng với đường chéo của hình thoi ban đầu.
+ Vậy diện tích hình chữ nhật MNCA tính như thế nào?
-GV : Ta thấy = .
+ m và n là gì của hình thoi AMNC?
+ Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào?
-GV yêu cầu HS hình thành công thức tính diện tích hình thoi. 
KL: S là diện tích hình thoi; m, n là độ dài của hai đường chéo.
b)Luyện tập- thực hành
Bài 1:Tính diện tích của:
a/ Hình thoiABCD, biết: 
AC = 3cm, BD = 4cm,
b/Hình thoi MNPQ, biết:
MP = 7cm, NQ = 4cm.
Bài 2: Tính diện tích hình thoi biết:
a/ Độ dài các đướng chéo là 5 dm, 20 dm.
b/Độ dài đường chéo là: 4m và 15dm.
-GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng.
-Chấm bài, nhận xét, sửa bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
-Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Cá nhân nêu
-HS nghe bài toán.
-HS thực hành trên hình đã chuẩn bị.
-HS nêu cách cắt của mình.
-Diện tích của hai hình bằng nhau.
AC = m, AM = 
-Diện tích hình chữ nhật MNCA là: 
-Là độ dài hai chéo chéo của hình thoi.
-Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng một đơn vị đo). 
- S = 
-HS đọc đề bài. 
Bài giải.
Diện tích hình thoi ABCD: ( cm2)
Diện tích hình thoi MNPQ:( cm2)
Đáp số :a/6 cm2 b/14 cm2
-Đọc yêu cầu đề bài và làm bài vào vở.
-1HS lên bảng làm.
Bài giải.
a/Diện tích hình thoi là:= 50 (dm2)
Đổi 4m = 40 dm
b/Diện tích hình thoi là:=300 ( dm2)
Đáp số: a/ 50 dm2 , b/ 300 dm2
- Cá nhân nêu
KHOA HỌC
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I.Mục tiêu:
 -Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
 - BVMT : Nhöõng aûnh höôûng ñeán moâi tröôøng cuûa nhieät ñeán ñôøi soáng con ngöôøi. (Söï oâ nhieãm moâi tröôøng)
II.Chuẩn bị:
 -Tranh minh hoạ trang 108, 109 sgk phóng lớn
 -Phiếu có sẵn câu hỏi cho các nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra:
+Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết?	
+ Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho ví dụ?	
+ Tại sao phải thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt?
2/ Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề bài.
HĐ 1: Cả lớp
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
-GV nhận xét câu trả lời của HS
GV kết luận: Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá .. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.
HĐ 2: Nhóm 6
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nêu cách phòng chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật?
-HS đọc mục bạn cần biết (sgk)
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học-Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Trả lời câu hỏi
-HS trao đổi thảo luận theo yêu cầu của GV.
HS tiếp nối nhau trình bày:+Gió sẽ ngừng thổi.
+Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.
+Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ đóng băng.
+Không có mưa.
+Không có vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả :
-Phòng chống nóng và chống rét cho cây:
+ Chống nóng:tưới nước vào buổi sáng sớm, chiều tối, che giàn .
+Chống rét:ủ ấm cho gốc cây bằng rơm,rạ, 
-Phòng chống nóng và chống rét cho vật nuôi:
+Chống nóng: cho vật nuôi uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát, sạch sẽ.
+Chống rét: Cho vật nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín gió, 
-Phòng chống nóng và chống rét cho người:
+ Chống nóng: Bật quạt điện, nơi ở thoáng mát, tắm rửa sạch sẽ, ăn thức ăn mát, +Chống rét: sưởi ấm, nơi ở kín gió, ăn nhiều c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2014_2015_truong_hoang.doc