Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I.Yêu cầu cần đạt :

*Kiến thức:

- Đọc, viết được các số đến 100 000, biết phân tích cấu tạo số.

- Rèn kỹ năng đọc, viết số và làm các bài tập có liên quan.

*Năng lực:

- Góp phần PTNL: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,.

* Phẩm chất: chăm chỉ

II. Đồ dùng dạy học

- HS: SGK, vở nháp.

- GV: Bảng phụ, thước.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

1.Mở đầu: Khởi động

- Chơi trò chơi "Chuyền điện"

+ Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10.

2. Luyện tập, thực hành

+ Mục tiêu: Đọc, viết được các số đến 100 000, biết phân tích cấu tạo số.

+ Cách tiến hành:

 

docx 45 trang xuanhoa 03/08/2022 1650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021
Buổi sáng	Chào cờ 
( Tập trung trong lớp học )
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.Yêu cầu cần đạt :
*Kiến thức:
- Đọc, viết được các số đến 100 000, biết phân tích cấu tạo số.
- Rèn kỹ năng đọc, viết số và làm các bài tập có liên quan.
*Năng lực:
- Góp phần PTNL: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Phẩm chất: chăm chỉ
II. Đồ dùng dạy học 
- HS: SGK, vở nháp.
- GV: Bảng phụ, thước.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
1.Mở đầu: Khởi động 
- Chơi trò chơi "Chuyền điện"
+ Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10.
2. Luyện tập, thực hành 
+ Mục tiêu: Đọc, viết được các số đến 100 000, biết phân tích cấu tạo số.
+ Cách tiến hành: 
*HĐ1: Củng cố về các số tròn chục nghìn
 Bài 1(tr.3): GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm.
- 1 HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng, lớp vào làm vở.
a)
 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000
b) 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40000; 41 000; 42 000
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
- Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn.
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn, kém 10 000 đơn vị.
- Là các số tròn nghìn. 
- Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn, kém 1000 đơn vị.
*HĐ2: Củng cố các đọc, viết số
Bài 2 (tr.3): 
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài. 
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.
- HS tự làm rồi đổi vở, chữa bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
*HSKT: Làm bài tập 1,2,3 (tr.3- Toán 2)
* HĐ3: Củng cố các phân tích cấu tạo số
 Bài 3 (tr.3) HS đọc yêu cầu, bài mẫu.
+ BT yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS đọc yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở (phần b làm dòng 1)
- HS đổi vở, chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài. 
a) 8 723 = 8 000 + 700 + 20 + 3
9 171 = 9 000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3 000 + 80 + 2
7 006 = 7 000 + 6
b) 7 000 + 300 + 50 + 1 = 7351
 6 000 + 200 + 30 = 6 230
 6 000 + 200 + 3 = 6 203
 5 000 + 2 = 5 002
*HĐ4: Củng cố các tính chu vi của một hình
Bài 4 (tr.4): BT yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài. 
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm như thế nào ?
+ Nêu cách tính chu vi của MNPQ, giải thích cách làm ?
+ Nêu cách tính chu vi hình GHIK, giải thích cách làm ?
- 2 HS đọc yêu cầu BT rồi tự làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS lên bảng hcwac bài.
- HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung.
*Đáp số: Hình 1: Chu vi là hình ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 cm
Hình 2: Chu vi là: (4 + 8) 2 x = 24 cm
Hình 3: Chu vi là: 5 x 4 = 20 cm
3. Vận dụng, trải nghiệm
- Nêu cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật ?
- Về nhà vận dụng cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Hệ thống nội dung bài; về nhà chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thể dục
( GV bộ môn soạn và dạy )
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 (Tô Hoài)
I. Yêu cầu cần đạt :
*Kiến thức
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- HS phát hiện được những lời nới, cử chỉ chét về một nhân vật trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK. 
*Năng lực
- PTNL: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*Phẩm chất:Nhân ái
*Tích hợp
- Giáo dục KNS: Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học : 
- HS: SGK
- GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Mở đầu: Khởi động 
 - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết
 - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học
- HS lắng nghe, ghi tên bài.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
+ Cách tiến hành: Làm việc cá nhân, cặp, cả lớp 
- GV gọi 1 HS đọc bài.
- GV gọi nối tiếp đoạn.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó.
- GV đọc mẫu.
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn.
+ Đoạn 1: Một hôm bay được xa.
+ Đoạn 2: Tôi đến gần ăn thịt em.
+ Đoạn 3: Tôi xoè cả hai càng của bọn nhện.
- HS nối tiếp theo đoạn + giải nghĩa từ khó.
- Đọc theo cặp.
- 1 em đọc toàn bài.
- HS nghe, nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
+ Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
+ Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
+ Truyện có những nhân vật chính nào ?
+ Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai ?
+ Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị Nhà Trò?
- Nhà Trò, Dế Mèn.
- Là chị Nhà Trò.
- Vì Nhà Trò rất đáng thương, 
- HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH.
+ Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
- Đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
- GV: Vì sao Nhà Trò ngội khóc bên tảng đá cuội. Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 2.
+ Đoạn 2: GV gọi HS đọc đoạn 2.
- HS đọc đoạn 2 + Trả lời câu hỏi SGK
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Bé nhỏ trông gầy yếu quá, người bự những phấn, cánh ngắn chùn chùn, 
+ Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào ? 
- Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật Dế Mèn.
+ Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò ?
- Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,... tảng đá cuội.
+ Khi đọc những câu văn tả hình dáng, tính tình của chị Nhà Trò, cần đọc với giọng như thế nào?
- HS nêu cách đọc đoạn 2.
- GV gọi 2 HS đọc lại đoạn 2
- 2 HS đọc đoạn 2
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị ức hiếp, đe doạ ?
+ Đoạn này là lời của ai ?
- HS nối tiếp phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
+ Qua lời kể của Nhà Trò, chúng ta thấy được điều gì?
- HS nối tiếp phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
+ Khi đọc đoạn này chúng ta nên đọc như thế nào?
- GV gọi HS đọc đoạn văn trên
- 1 HS đọc đoạn 2
+ Đoạn 3: HS đọc thầm + TLCH
+ Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
- Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- GV gọi HS đọc đoạn 3
- 1 HS đọc đoạn 3
+ Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?
+ Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
+ Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất ? 
- HS phát biểu nối tiếp.
+ Nội dung chính bài này là gì ?
- Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
3. Luyện đọc diễn cảm
+ Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
+ Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV tổ chức cho HS thi đọc 1 đoạn
- GV và HS nhận xét, bình chọn.
- HS đọc theo cặp
- Thi đọc theo 2 nhóm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
4. Vận dụng , trải nghiệm 
- Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn?
- HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...)
- GV giáo dục KNS.
- GV khắc sâu ND bài, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
Buổi chiều Chính tả 
NGHE – VIẾT: DẾ MÈN BÊNH VỰ KẺ YẾU
I. Yêu cầu cần đạt 
*Kiến thức
- Nghe - Viết và trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2a, BT3a, hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn.
- Rèn kỹ năng nghe - viết, trình bày sạch đẹp.
*Năng lực
- Góp phần PTNL: Tự học và giải quyết vấn đề, ngôn ngữ, thẩm mĩ, 
*Phẩm chất
- Giáo dục có ý thức tự giác rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng và phương pháp day - học 
1. Đồ dùng: - HS:Vở BT Tiếng Việt 4, tập 1, bảng nhóm.
 - GV: SGK, thước.
2. Phương pháp: Phương pháp thảo luận nhóm, trình bày cá nhân, trình bày 1 phút, 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
1. Mở đầu: Khởi động 
- Hát, vận động tại chỗ 
- GV giới thiệu bài
2.Hình hành kiến thức mới
*Hướng dẫn Nghe – Viết chính tả
+ Mục tiêu: Nghe -viết và trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
+ Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc bài viết.
- 1 HS đọc đoạn văn, lớp theo dõi.
+ Đoạn trích cho em biết điều gì ?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. Nhà Trò rất đáng thương, yếu ớt, 
+ Hướng dẫn HS viết từ khó:
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết ?
- HS tìm từ viết khó, dễ lẫn.
- HS nêu cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc toàn bài HS soát lỗi
- HS: Đổi chéo vở soát lỗi.
- Thu vở nhận xét bài viết của HS.
3. Luyện tập, thực hành 
+ Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, BT3a trong SGK.
+ Cách tiến hành: 
Bài 2a: HS đọc yêu cầu
GV treo bảng phụ lên bảng, HD.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS tự làm bài tập vào ở BT, 2 HS làm bài tập vào bảng nhóm.
- Treo bảng nhóm lên bảng, lớp nhận xét.
- GV chốt lời giải đúng:
* Lời giải: lẫn – nở nang – béo lẳn, chắc nịch, lông mày – loà xoà, làm cho.
Bài 3a: GV gọi HS đọc yêu cầu BT.
- 1 HS đọc trong SGK.
- HS tự làm bài cá nhân vào vở BT.
- HS giơ thẻ báo hiệu đã xong, rồi đọc kết quả, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lời giải đúng: Cái la bàn.
- 2 HS đọc lại câu đó và lời giải đúng.
4.Vận dụng , trải nghiệm
- Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
- HS thi viết vào vở nháp.
- Nhắc lại kiến thức bài học.
- Về nhà: Chép lại đoạn văn ở BT2 vào vở tự học cho đẹp.
* Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 1 : TÔI TRÁCH NHIỆM ( Tiết 1)
I.Yêu cầu cần đạt: 
*Kiến thức
– Hồi tưởng được việc làm thể hiện tinh thần trách nhiệm của bản thân.
– Nhận biết được những biểu hiện của người có trách nhiệm.
– Xây dựng được kế hoạch rèn luyện tinh thần trách nhiệm của bản thân.
– Tự đánh giá được tinh thần trách nhiệm của bản thân và những điều đã học được trong chủ đề.
*Năng lực
– Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực hợp tác.
* Phẩm chất: Trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên
– Chuẩn bị 2 tình huống ghi sẵn lên giấy khổ lớn.
– Bài hát Bé quét nhà, sáng tác Hà Đức Hậu và Điều đó tuỳ thuộc hành động của bạn.
 2.2. Học sinh
– Một quyển sổ (hoặc vở viết) để làm “Nhật kí công việc”, bút viết, bút màu.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1.Mở đầu: Khởi động 
- Cho HS hát. 
- Giới thiệu về môn học.
- Giới thiệu về chủ đề “Tôi trách nhiệm”.
2.Hình thành kiến thức mới 
* Hoạt động 1: Trò chơi “Nặn tượng”
- GV phổ biến luật chơi và chơi thử.
- Tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
– Kết thúc GV hỏi: 
+ Trong trò chơi này em đã thực hiện nhiệm vụ gì? Nhiệm vụ đó có khó không?
+ Theo các em, ở trò chơi vừa rồi, các bạn trong nhóm “tượng” có thể hiện tinh thần trách nhiệm không? Vì sao?
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Hồi tưởng về tinh thần trách nhiệm của bản thân
- GV mời 2 học sinh đọc to yêu cầu của hoạt động 1, trang 5.
- GV gợi ý cho học sinh hiểu câu hỏi về việc nhận nhiệm vụ. Y/cầu HS thực hiện cá nhân.
- Y/cầu HS chia sẻ theo cặp những hồi tưởng về tinh thần trách nhiệm của bản thân.
Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện của người có trách nhiệm
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm hoạt động 2, trang 6.
- Y/cầu HS thực hiện nhiệm vụ.
3.Vận dụng ,trải nghiệm
- GV đối chiếu đáp án đúng để học sinh đối chiếu và mời 1 – 2 học sinh đọc lại những biểu hiện của người có trách nhiệm: 
+ Suy nghĩ cẩn thận trước khi làm việc.
+Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi làm sai.
+ Quan tâm, chăm sóc mọi người.
+ Tích cực tham gia hoạt động tập thể.
- Hát
- Lắng nghe
- HS: Nghe GV phổ biến luật chơi và chơi thử.
- Dưới lớp quan sát và tham gia trò chơi.
- HS tham gia trò chơi trả lời.
- Cả lớp theo dõi, trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện.
- HS viết vào cả 2 bảng về “Nhiệm vụ em hoàn thành tốt” và “Nhiệm vụ em chưa hoàn thành tốt” trong sách học sinh.
- Một số HS chia sẻ trước lớp bài làm của mình.
 Đáp án: Những biểu hiện của người có trách nhiệm:
+ Thực hiện công việc hằng ngày theo thời gian biểu.
+ Sẵn sàng giúp đỡ khi mọi người gặp khó khăn.
+ Đi làm, đi học đúng giờ.
* Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Âm nhạc
ÔN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ CÁC KÝ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3
 I.Yêu cầu cần đạt:
*Kiến thức
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát đã học ở lớp 3: Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng.
*Năng lực:Năng lực ngôn ngữ và thẩm mĩ
*Phẩm chất:Chăm chỉ
II. Đồ dùng dạy học: 
1. Đồ dùng:
+ Giáo viên: - Biết hát kết hợp vỗ tay ( gõ đệm ) hoặc vận động theo bài hát.
- Tranh ảnh minh họa bài hát
- Nhạc cụ quen dùng: Đàn đệm
 + Học sinh: - SGK
2. Phương pháp:
 -Trực quan, vấn đáp, nhóm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Mở đầu: Khởi động
2.Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1:Ôn tập 3 bài hát đã học ở lớp 3: Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng
 - Giáo viên đệm đàn cho các em ôn luyện lại lần lượt 3 bài hát vừa hát vừa gõ đệm ( vỗ tay ) theo phách
 - Giáo viên theo dõi sửa sai
 - Học sinh ôn luyện bài hát theo nhóm các nhóm luân phiên thực hiện và hát vừa gõ đệm theo phách.
 - Giáo viên theo dõi sửa sai
 - Kiểm tra một số em cá nhân hát
 - Giáo viên nhận xét - đánh giá
Hoạt động 2: Tập biểu diễn
 - Giáo viên chia lớp thành nhóm và các nhóm biểu diễn.
 - Giáo viên cho các nhóm tự chọn 1 trong 3 bài hát để biểu diễn trước lớp.
 - Học sinh các nhóm ôn luyện chuẩn bị biểu diễn.
 - Giáo viên quan sát uấn nắn và giúp đõ các nhóm để các nhóm hoàn thiện bài của nhóm tốt hơn.
 - Giáo viên cho các nhóm lần lượt lên biểu diễn.
 - Giáo viên nhận xét - đánh giá các nhóm.
3. Vận dụng,traỉ nghiệm 
 - Giáo viên cho các em ôn lài bài hát Cùng múa hát dưới trăng và gõ đệm theo phách
 - Nhắc lại nội dung bài – liên hệ bài
 - VN: Ôn lại các bài hát đã học. Xem trước bài hát Em yêu hòa bình.
- Học sinh ôn luyện bài hát.
 - Học sinh các nhóm
 - Học sinh hát
 - Học sinh theo dõi 
 - Học sinh các nhóm tự chon bài hát để biểu diễn.
 - Học sinh ôn luyện theo nhóm
 - Các nhóm biểu diễn
- Hs ôn lại bài hát
- Nhắc lại nội dung bài
* Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021
Buổi sáng	Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt 
*Kiến thức
- Thực hiện được các phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự các số (đến 4 chữ số) các số đến 100 000.
- Rèn kỹ năng về so sánh các số đến 100 000; ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000 và luyện tập về giải toán thống kê số liệu.
*Năng lực:
- Góp phần PTNL: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
*Phẩm chất :Chăm chỉ
II. Đồ dùng dạy học
1. Đồ dùng: - Bảng phụ kẻ BT5, bảng lớp, thước, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1.Mở đầu: Khởi động 
- Trò chơi: Sắp thứ tự
- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé).
- Tổng kết trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự
- HS chơi theo tổ
- HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
- HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định
- Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc.
2. Hoạt động thực hành 
+ Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
+ Cách tiến hành:
Bài 1 (tr.4): (cột 2 Dành cho HS năng khiếu). 
- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán.
- Hướng dẫn làm bài tập, gợi ý HS 
* HĐ cá nhân
- HS : 3 em đọc yêu cầu.
- HS : Nối tiếp tính nhẩm.
7000 + 2000 = 9000 ; 16 000 : 2 = 8000
9000 – 3000 = 6000 ; 8 000 x 3 = 24 000
8000 : 2 = 4000 ; 11 000 x 3 = 33 000
3000 x 2 = 6000 ; 49 000 : 7 = 7 000
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2a (tr.4): HS năng khiếu làm ý b.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán.
* HĐ nhóm 
- HS đọc yêu cầu BT, làm bài vào bảng nhóm.
- Trình bày kết quả, lớp nhận xét.
a) 4673 + 8245 = 12 882
7035 – 2316 = 4 719
325 x 3 = 975 ; 25968 : 3 = 8 656
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
b) 5916 + 2358 = 8274
 9471 – 518 = 5953
 4162 x 4 = = 16 648
 18 418 : 4 = 4604 (dư 2)
Bài 3 (tr.4): HS năng khiếu làm dòng 3
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu BT.
* HĐ theo cặp
- 2 HS lên bảng làm bài tập; dưới lớp HS làm vào nháp.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS, chữa bài.
4 327 > 3 742
5 870 < 5 890
65 300 > 9 530
28 676 = 28 676
97 321 < 97 400
100 0
0 > 99 999
Bài 4 (tr.4): Phần b dành cho HS năng khiếu
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
- HS làm bài tập vào vở.
a) 56 731 ; 65 371 ; 67 351; 75 631 
b) 92 678 ; 82 697 ; 79 826 ; 62 978
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 5 (tr.5): Dành cho HS năng khiếu. 
* HĐ cá nhân
- GV treo bảng thống kê số liệu.
- HS quan sát, đọc bảng số liệu và trả lời câu hỏi.
- Bác Lan mua mấy loại hàng ? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu?
- Bác mua 3 loại hàng đó là: 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt 
- Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát? Em làm như thế nào để tính được số tiền ấy ?
- Số tiền mua bát là: 2500 x 5 = 12 500 (đồng)
- Vậy, bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền?
- Bác Lan mua tất cả hết tất cả số tiền là:
 12500 + 12800 + 70000 = 95300 (đồng)
- GV hướng dẫn tính tiếp.
- GV nhận xét, chữa bài.
3.Vận dụng, trải nghiệm
- GV yêu cầu nhắc lại ND bài học
* Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thể dục
( GV bộ môn soạn và dạy)
Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Yêu cầu cần đạt : 
*Kiến thức
- HS nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh).
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu.
*Năng lực
- Góp phần PTNL: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL hợp tác,...
*Phẩm chất 
- Giáo dục có ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học 
- HS: SGK, vở BTTV
- GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng 
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1.Mở đầu: Khởi động 
- Hát vận động tại chỗ 1 bài 
2. Hình thành kiến thức mới 
+ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) 
+ Cách tiến hành: Làm việc cá nhân, nhóm 2, cả lớp
* Hoạt động 1: Phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
- GV ghi bảng các câu thơ.
- GV yêu cầu HS nêu cách đánh vần tiếng bầu.
- 2 HS nêu: có 14 tiếng.
- 2, 3 HS nối tiếp đánh vần, lớp nhận xét.
+ Tiếng bầu gồm mấy bộ phận chính? Đó là những bộ phận nào?
=>KL: Tiếng bầu gômg 3 bộ phận. Đó là: Âm đầu, vần và thanh.
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ.
- Tiếng bầu gồm 3 bộ phận. Đó là: Âm đầu, vần và thanh.
- HS phân tích tiếng các câu thơ còn lại.
- GV kẻ bảng, gọi HS lên chữa bài.
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho VD ?
- Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh tạo thành. Ví dụ tiếng hoài.
+ Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? Bộ phận nào có thể thiếu?
- Bộ phận vầ và dấu thanh không thể thiếu, bộ phận âm đầu có thể thiếu.
- GV kết luận: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có phần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết
* Hoạt động 2: Ghi nhớ (SGK) 
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS lấy ví dụ.
3. Luyện tập, thực hành
+ Mục tiêu: Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu
+ Cách tiến hành: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
+ Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV chia nhóm 4 giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- HS nối tiếp đọc yêu cầu BT.
- Làm bài tập vào vở BT; nhóm 1 làm BT vào bảng nhóm.
- Treo kết quả lên bảng, lớp nhận xét.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
nhiễu
nh
iêu
ngã
điều
đ
êu
huyền
phủ
p
u
lấy
l
ây
ngã
giá
gi
a
sắc
gương
g
ương
ngang
+ Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ giải câu đố.
- HS nối tiếp giải đố, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét đáp chốt lời giải đúng: Đó là chữ sao, để nguyên là ông sao trên trời. Bớt s thành tiếng ao, ao là chỗ các bơi hằng ngày.
4. Vận dụng,trải nghiệm 
- Nêu ghi nhớ, hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học; chuẩn bị bài sau.
- Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố
* Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Khoa học
Bài 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Yêu cầu cần đạt 
*Kiến thức
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông, giải trí 
* Năng lực
- Góp phần PTNL: NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học,...
* Phẩm chất
- Giáo dục BVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường để bảo vệ sức khoẻ và bảo vệ sự sống muôn loài.
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần. 
II. Đồ dùng day - học 
- HS: Các hình minh hoạ SGK, SGK, 
- GV: SGK, phiếu học tập cho HĐ2.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
1.Mở đầu: Khởi động 
- Cả lớp hát tập thể.
- GV giới thiệu, ghi bài.
2. Hình thành kiến thức mới 
*HĐ1: Con người cần gì để sống ?
+ Mục tiêu: Nêu được con người cần thức ăn, nước uống để sống.
+ Cách tiến hành: 
- Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận, chia nhóm.
+ Con người cần gì để duy trì sự sống ?
- HS thảo luận theo nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- HS trình bày kết quả trước lớp:
+ Con người cần không khí để thở, thức ăn, nước uống, bàn ghế, quần áo, giường, tủ, xe cộ, .; Con người cần được chữa bệnh khi ốm đau đi xem phim, ca nhạc, cần có tình cảm của gia đình bạn bè, làng xóm, .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn hoạt động cả lớp: Tất cả bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được thì giơ tay lên.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
+ Em có cảm giác thế nào? Em có thể nhịn được lâu hơn nữa không?
- HS phát biểu.
=> KL: Như vậy, chúng ta không thể nhịn thở quá 3 phút. Vì vậy chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường không khí để bảo vệ sức khoẻ và bảo vệ sự sống muôn loài.
- HS lắng nghe.
+ Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy như thế nào?
- Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy đói khát và mệt.
+ Nếu hàng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì ra sao?
- Nếu hàng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
=> KL: SGV
*HĐ2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần
+ Mục tiêu: Nêu được con người cần không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống và những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người 
+ Cách tiến hành: 
- GV yếu cầu HS làm việc với SGK.
- HS quan sát hình 4,5 SGK + TLCH
+ Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình ?
- Con người cần ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, chăm sóc, có quần áo để mặc, 
- GV phát phiếu học tập cho HS và giao việc.
- HS làm việc với phiếu bài tập theo nhóm
- GV yêu cầu nêu kết quả.
- 1 nhóm dán kết quả lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống ?
- Con người cần không khí, nước, thức ăn, nhà ở, 
+ Có cần phải bảo vệ môi trường vì sự sống của muôn loài không ? Vì sao ?
- Chúng ta phải tích cực bảo vệ môi trường vì sự sống của muôn loài vì nếu môi trường bị huỷ hoại sẽ ảnh hưởng đến sự sống và diệt vong của các loài sinh vật trên trái đất, 
=> KL: Ngoài những yếu tố mà cả thực vật, động vật đều cần như: nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người con cần các điều kiện về tinh thần, văn hóa, xã hội và những tiện nghi khác như: nàh ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giáo thông, 
- HS lắng nghe.
*HĐ3: Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
+ Mục tiêu: Củng cố nội dung bài
+ Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu cách chơi, chia lớp thành 4 nhóm.
- GV phát các phiếu cho các nhóm
- HS chơi trò chơi.
- Nộp các phiếu và cử đại diện trả lời.
- GV và HS nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc.
- GV kết luận chung.
- 4 HS đọc mục Bạn cần biết (SGK).
3. Vận dụng ,trải nghiệm
- GDBVMT: Con người cần thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học; 
- Về nhà chuẩn bị cho bài sau.
* Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tin học ( 2 tiết )
( GV bộ môn soạn và dạy )
Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Yêu cầu cần đạt 
*Kiến thức
- HS nghe – kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể (do GV kể).
- Rèn kỹ năng nghe - kể và nhận xét được lời kể của bạn.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 
* Năng lực
Góp phần PTNL: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*Phẩm chất
- GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây nên (lũ lụt).
II. Đồ dùng day - học 
- GV: Tranh minh hoạ Hồ Ba Bể, SGK, bảng lớp.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
1.Mở đầu: Khởi động 
- Vận động, hát tập thể
- GV giới thiệu, ghi bài.
2. Hoạt động nghe- kể 
+ Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
+ Cách tiến hành: 
* HĐ1: GV kể lần 1
- HS theo dõi
- GV kể lần 2
- HS vừa theo dõi vừa nhìn tranh
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ để trả lời câu hỏi.
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
- Không biết từ đâu đến, trông rất gớm ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hối thối, bà luôn miệng kêu đói.
+ Mọi người đối xử với bà ra sao?
- Mọi người xua đuổi bà.
+ Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ?
Mẹ con nhà bà goá đưa bà về nhà, lấy cơm cho ăn, 
+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
- Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên. Đó là 1 con giáo long lớn.
+ Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì?
- Bà cụ nói sắp có lụt lớn và đưa cho 2 mẹ con bà goá 1 gói tro và 2 mảnh vỏ trấu.
+ Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra ?
- HS phát biểu.
+ Mẹ con bà goá đã làm gì?
- Mẹ con bà góa cứu người bị nạn 
+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào ?
- HS phát biểu.
3. Luyện tập, thực hành 
+ Mục tiêu: kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba. 
+ Cách tiến hành: HĐ nhóm, cá nhân, cả lớp
* HĐ2: Hướng dẫn HS kể và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- GV chia nhóm 4, yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe.
- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa với bạn.
- GV yêu cầu HS kể trước lớp.
- HS nối tiếp kể theo đoạn.
- HS : Nhận xét, bổ sung lời kể của bạn.
- HS : Kể toàn bộ câu chuyện.
- HS : Nhận xét, bổ sung lời kể của bạn, bình chọn bạn kể hay nhất lớp
- GV nhận xét, đánh giá.
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- HS nối tiếp phát biểu
4. Vận dụng,trải nghiệm 
+ Để khắc phục những hậu quả do lũ lụt gây ra, chúng ta cần làm gì?
- HS phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Khuyên chúng ta phải có lòng nhân hậu, biết chia sẻ, đùm bọc những người có hoàn cảnh khó khăn, 
+ Tìm những câu chuyện khác cùng chủ đề ?
- Nhận xét giờ học; 
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh sau bài dạy:
.............................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_ban_moi.docx