Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022

TẬP ĐỌC

SẦU RIÊNG

I. Mục đích yêu cầu:

Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:

Năng lực:

- Đọc: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Tả cây Sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây ( trả lời các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục Hs có ý thức chăm sóc cây cối.

- Nói: Thảo luận và trả lời được câu hỏi trong bài

Phẩm chất: Có ý thức chăm sóc cây cối, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng :

-Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 36 trang xuanhoa 12/08/2022 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
Tuần 22
(Từ ngày 14/2 đến ngày 18/ 12)
Thứ / ngày
Tiết
Môn
 Tên bài dạy
Ghi chú
Hai 
(14/2)
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
Chào cờ
Thể dục
Thể dục
2
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tập đọc
Luyện tập chung
4
Toán
Sầu riêng
5
Ba 
(15/2)
1
Toán
So sánh hai phân số cùng mẫu số
Tin học
Tin học
2
Tập đọc
Chợ Tết
3
LTVC
Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào?
4
Lịch sử
Trường học thời Hậu Lê 
5
Kĩ thuật
Trồng cây rau, hoa(T1)
Tư
 (16/2)
1
Toán
Luyện tập 
Tiếng Anh
Tiếng Anh
2
TLV
LT quan sát cây cối
3
Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống
4
Mĩ Thuật
Giáo viên bộ môn dạy
5
K.chuyện
Con vịt xấu xí 
Năm 
(17/2) 
1
LTVC
MRVT: Cái đẹp
2
Toán
So sánh hai phân số khác mẫu số 
3
Chính tả
Sầu riêng
4
Đạo đức
Lịch sự với mọi người (T2)
5
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
Sáu 
(18/2)
1
Toán
Luyện tập 
2
TLV
LT miêu tả các bộ phận của cây cối
3
Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống (tt)
4
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ 
5
HĐTT
Sinh hoạt lớp Tuần 22
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022
Tiết 1+2 
ANH VĂN
(Giáo viên bộ môn dạy)
=======––¯——======––¯—— =======
Tiết 3 
TẬP ĐỌC 
SẦU RIÊNG
I. Mục đích yêu cầu:
Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
Năng lực:
- Đọc: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Tả cây Sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây ( trả lời các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục Hs có ý thức chăm sóc cây cối.
- Nói: Thảo luận và trả lời được câu hỏi trong bài
Phẩm chất: Có ý thức chăm sóc cây cối, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng :
-Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
a Bài cũ
- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đánh giá, nhận xét
b. Giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: HD Hs luyện đọc
-Gọi 1 em đọc toàn bài
-Bài được chia làm mấy đoạn ?
-Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Cho Hs đọc từ khó 
- Cho học sinh đọc từ chú giải.
-Cho học sinh đọc cặp.
- Đọc mẫu. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
- Yêu cầu Hs đọc toàn bài và trả lời CH
* Sâu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Dựa vào bài văn em hãy miêu tả nét đặc sắc của:
+ Hoa sầu riêng?
+ Quả sầu riêng?
+Dáng cây sầu riêng?
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
**Bài văn cho em biết điều gì ? 
3.Thực hành luyện tập:HD đọc diễn cảm
- Gọi 3 Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- Mở bảng phụ viết đoạn văn thứ nhất và hướng dẫn hs đọc.
- Đọc mẫu.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu học sinh thi đọc diễn cảm.
- Đánh giá, nhận xét
4. Vận dụng - Củng cố: 
- Bài văn nói lên điều gì?
- Giáo dục Hs có ý thức chăm sóc cây cối.
-Về nhà xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em đọc .
- 1 em đọc
-Chia làm 3 đoạn
+Đoạn1: Sầu riêng là loại... kỳ lạ.
+ Đoạn 2: Hoa sầu riêng... tháng năm ta.
+Đoạn 3: Đứng ngắm... đến đam mê.
- 3 em đọc.
-Luyện đọc : chói lọi, xòe ra, quyện, hương bưởi, quyến rũ, trổ,giữa lủng lẳng, khẳng khiu, 
- 1HS đọc
- Luyện đọc theo cặp.
- Lắng nghe.
 - 2 em đọc.
- Đặc sản của miền Nam.
+ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con ,lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
+ Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi, béo cái béo của trứng gà , ngọt cái vị của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê.
+ Dáng cây sầu riêngThân khẳng, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
- Tiếp nối nhau nêu. Mỗi hs nêu một câu:
+ Sầu riêng là loại trái cây quí của miền Nam.
+ Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
+ Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.
+ Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.
Ý nghĩa : Bài văn tả cây Sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
- 3 hs đọc, tìm đúng giọng đọc.
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- 2 em ngồi cùng bàn đọc.
- 3 em thi đọc
=======––¯——======––¯—— =======––¯—— ======
Tiết 4 	TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu của hai phân số.
- Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác.
Năng lực:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh quan sát va trình bày được kết quả quan sát thông qua hoạt động học; 
+Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết được vấn đề và nêu được thành câu hỏi, cách thức giải quyết bài toán, kiểm tra lại được kết quả; 
+Năng lực giao tiếp toán học: Nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học .
 Phẩm chất: Học sinh hứng thú, cẩn thận, tự giác trong học tập.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
a Bài cũ
- Nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số.
- Qui đồng: và 
- Đánh giá, nhận xét
b. Giới thiệu bài.
2.Thực hành luyện tập:
Bài 1: Gọi Hs đọc đề.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 4 hs lên bảng làm.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Gọi Hs đọc đề.
- Muốn biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm thế nào?
- Cho hs nêu cách rút gọn phân số.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 3: - Yêu cầu học sinh trao đổi tìm MSC bé nhất (a) MSC là 24; b) là 45; c) là 36
- Yêu cầu học sinh tự qui đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Đánh giá, nhận xét
3. Vận dụng - Củng cố: 
- Muốn qui đồng MS ta làm thế nào?
-Giáo dục HS áp dụng bài vào trong cuộc sống.
-Về nhà luyện tập cho thành thạo
Nhận xét tiết học.
- 2 Hs nêu, 1 Hs quy đồng mẫu số 2 p/s.
 ; 
Bài 1: Rút gọn các phân số.
Bài 2: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng ?
 - Chúng ta cần rút gọn các phân số
- 2 Hs nêu.
- Phân số là phân số tối giản
- Phân số 
- Phân số 
- Phân số 
Vậy các Phân số và bằng 
Bài 3: Qui đồng mẫu số các phân số .
 - 3 HS lên bảng làm mỗi em 1 phép tính, lớp làm vào vở.
a. và ; 
b. và ; 
c.và ; Chọn mẫu số chung là 36
 ; 
=======––¯——======––¯—— =======––¯—— ======
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022
Tiết 1 
TOÁN
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số
- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
- GDHS tính cẩn thận khi làm bài
Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
Năng lực:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh quan sát va trình by được kết quả quan sát thông qua hoạt động học; 
+Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết được vấn đề và nêu được thành câu hỏi, cách thức giải quyết bài toán, kiểm tra lại được kết quả; 
+Năng lực giao tiếp toán học: Nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học .
 Phẩm chất: Học sinh hứng thú, cẩn thận, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
a Bài cũ
- Gọi Hs lên rút gọn các phân số sau:
 ; 
- Đánh giá, nhận xét
b. Giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: HD so sánh 2 phân số cùng mẫu số
a) Ví dụ: So sánh hai phân số và 
- Vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB.
- Độ dài của đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn AB ?
- Độ dài của đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn AB ?
-Hãy so sánh độ dài của hai đoạn thẳng này.
- Hãy so sánh độ dài AB và AB ?
- Hãy so sánh và ?
b) Nhận xét:
- Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của 2 phân số và ?
- Vậy muốn so sánh 2 phân số cùng MS ta chỉ việc làm thế nào?
- Yêu cầu Hs nêu lại cách so sánh 2 phân số cùng MS.
2.Thực hành luyện tập:
Bài 1: Gọi Hs đọc đề.
- Yêu cầu tự so sánh các cặp phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
- Chữa bài. Yêu cầu hs giải thích cách so sánh của mình.
- Vì sao ?
Bài 2: Gọi Hs nêu yêu cầu bài 2
- Hd để Hs rút ra kết luận như sgk
- Hãy so sánh 2 phân số và 
 bằng mấy?
 < mà = 1 nên < 1.
- Em hãy so sánh tử số và MS của phân số ?
- Những phân số có tử số bé hơn MS thì như thế nào so với 1?
- Hãy so sánh 2 phân số và ?
 bằng mấy ?
 > mà =1 (dư 3) nên >1
- Em hãy so sánh tử số và MS của phân số ?
- Những phân số có tử số lớn hơn MS thì như thế nào so với 1?
b. yêu cầu làm tiếp các phần còn lại của bài.
-Nhận xét, củng cố lại.
3. Vận dụng - Củng cố: 
- Muốn so sánh 2 phân số cùng MS ta làm thế nào? 
- Nhận xét tiết học.
 - 2Hs lên bảng thực hiện rồi nêu cách rút gọn các phân số 
; 
- Quan sát hình vẽ.
 - độ dài đoạn thẳng AB
 - độ dài đoạn thẳng AB
- Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD
 AB < AB
- < 
- Mẫu số bằng nhau, phân số có tử số bé hơn, phân số có tử số lớn hơn
-Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau .
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn 
Bài 1: So sánh 2 phân số.
a. b. c . d. 
- Vì 2 phân số có cùng MS là 7. So sánh 2 tử số ta có 3< 5 nên 
Bài 2: Nhận xét.
 - < 
 - =1
- nhắc lại.
- Phân số có tử số nhỏ hơn MS
- Thì nhỏ hơn.
 > 
 =1 (dư 3)
-Phân số có tử số lớn hơn mẫu số
+ Những phân số có tử só lớn hơn MS thì lớn hơn 1
b/ So sánh các phân số sau với 1
 1
 > 1; = 1; > 1
=======––¯——======––¯—— =======––¯—— ======
Tiết 2 
TẬP ĐỌC
 CHỢ TẾT
 I. Mục đích yêu cầu:
Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
Năng lực:
- Đọc: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. ( trả lời được các câu hỏi , thuộc được một vài câu thơ em thích)
- GDHS: Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài.
- Nói: Hỏi và trả lời được câu hỏi trong bài
 Phẩm chất: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài, yêu thích môn học.
***BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu văn trong bài.
II. Đồ dùng : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
a Bài cũ
- Gọi Hs đọc bài Sầu riêng và trả lời câu hỏi.
+Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
+Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.
+1 Hs nêu ý nghĩa bài.
- Đánh giá, nhận xét
b. Giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: HD Hs luyện đọc
- Gọi 1 em đọc toàn bài .
- Gọi tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ.
- Tìm từ khó đọc, cho Hs luyện đọc
- Hướng dẫn ngắt giọng một số dòng thơ.
-Đọc từ chú giải
- Yêu cầu học sinh đọc theo cặp.
- Nêu cách đọc- đọc mẫu.
Hoạt động 2: Hdẫn HS tìm hiểu bài
- Gọi hs đọc cả bài và thảo luận.
- Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
+ Mỗi người đi chợ tết ở những dáng vẻ ra sao?
+ Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung?
+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy?
*** Qua các câu thơ trong bài, em hãy nêu cảm nhận của em về cái đẹp trong bức tranh thiên nhiên đó ?
***BVMT:
-Chng ta cảm nhận được vẽ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài.
** Bài thơ đã cho chúng ta biết đều gì? 
3.Thực hành luyện tập: HD HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Gọi 4 Hs đọc nối tiếp bài thơ.
- Mở bảng phụ đoạn thơ hướng dẫn Hs đọc diễn cảm và đọc mẫu 
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn thơ.
- Yêu cầu tiếp nối nhau đọc thuộc lòng một vài câu thơ em thích nhất.
- Đánh giá, nhận xét
4. Vận dụng - Củng cố: 
**Không khí ngày tết gợi cho em có suy nghĩ gì ?
-Về học thuộc lòng bài thơ và xem trước bài Hoa học trò.
- Nhận xét tiết học.
- 3 Hs đọc.
 - 1 hs.
 - 4 em đọc nối tiếp 3 lượt..
- Luyện đọc : ôm ấp, gianh, viền trắng, lặng lẽ..
Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi
Sương hồng lam/ ôm ấp nóc nhà xanh
- 1 em đọc .
- Luyện đọc theo cặp
- Lắng nghe
- 1 em đọc to - Cả lớp đọc thầm và thảo luận.
- Rất đẹp: mặt trời ló ra sau đỉnh núi, sương chưa tan, núi uốn mình, đồi hoa sim. Những tia nắng nghịch ngợm bên ruộng lúa.
+ Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon. Các cụ già chống gậy bước lom khom. Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ. Em bé nép đầu bên yếm mẹ. Hai người gánh lợn, theo sau là con bò vàng ngộ nghĩnh.
+ Người dân đi chợ tết đều rất vui vẻ. Họ tưng bừng kéo hàng trên cỏ biếc.
+ Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía , son.
- Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống.
Nội dung:Bài thơ cho thấy cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. 
- 4 em đọc .
 Họ vui vẻ kéo hàng.... như giọt sữa.
- 2 em thi đọc diễn cảm.
- Thi học thuộc lòng một vài câu thơ em thích nhất.
=======––¯——======––¯—— =======––¯—— ======
Tiết 3 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?(ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ( BT1, mục III),
- Viết đoạn khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số câu kể Ai thế nào? ( BT2)
- Viết được đoạn văn có 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào ?
- Học sinh phát triển năng lực và phẩm chất:
+ Năng lực tư duy, giao tiếp và hợp tác , giải quyết vấn đề, biết cách dùng từ, đặt câu; nói, viết đầy đủ câu
+ Phẩm chất: Học sinh biết dùng từ, đặt câu hay, hứng thú với môn học, tự giác trong học tập, yêu thích môn học
II. Đồ dùng :
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét
- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1 phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
a Bài cũ
- Gọi 2 học sinh đặt câu kể Ai thế nào? Xác định CN và VN?
+1 Hs nhắc lại ghi nhớ SGK
-Đánh giá, nhận xét
b. Giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1:Tìm hiểu phần nhận xét.
Bài 1: Gọi đọc yêu cầu và nội dung BT
- Cho Hs tự làm bài, dùng dấu ngoặc đơn đánh dấu câu kể Ai thế nào?
- Tìm các câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn ?
- Nhận xét ,chốt câu trả lời đúng
Bài 2- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Gọi 4 Hs lên bảng xác định CN trong những câu trên.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng
Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập
+ Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì?
+ Chủ ngữ trong các câu trên do loại từ nào tạo thành?
- KL: Chủ ngữ của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở vị ngữ, chủ ngữ do các danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Hoạt động 2: Ghi nhớ:
- Gọi học sinh đọc mục ghi nhớ.
- Gọi 1 số Hs nêu ví dụ.
- Nhận xét tuyên dương
3.Thực hành luyện tập:
Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu .
-Cho Hs làm vào VBT .
- Gọi Hs lên bảng gạch chân câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn và tìm CN .
- Nhận xét, sửa sai.
- Câu :Ôi chao... đẹp làm sao! là kiểu câu gì?
- Câu :Chú đậu... mặt hồ. là kiểu câu gì?
-Câu: Cái đầu tròn... thủy tinh thuộc kiểu câu kể Ai thế nào? và nó có 2 chủ ngữ, 2 vị ngữ đặt song song với nhau. Đó là kiểu câu ghép các em sẽ học sau.
Bài 2:- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.
- Đặt 1 câu kể theo kiểu câu Ai thế nào? Và gạch chân dưới chủ ngữ trong câu 
- Nhận xét ,tuyên dương
4. Vận dụng - Củng cố: 
 - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ
- Về nhà học bài và hoàn thành đoạn văn vào vở.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em đặt câu và xác định CN và VN.
+ 1 Hs đọc ghi nhớ
Bài 1: 1 Hs đọc thành tiếng.
- Các câu kể Ai thế nào? Có trong đoạn văn là :
+ Hà Nội tưng bừng màu đỏ.
+ Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
+ Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
+ Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rõ.
Bài 2:1 Hs đọc đề bài SGk/ 36
- 4 em lên bảng. dưới lớp làm vào VBT.
+ Hà Nội// từng bừng màu đỏ
+ Cả một vùng trời // bát ngát cờ, đèn và hoa.
+ Các cụ già // vẻ mặt nghiêm trang
+ Những cô gái thủ đô // hớn hở, áo màu rực rỡ.
Bài 3: Đọc- tìm hiểu đề SGk/ 36
+ Đều là các sự vật có các đặc điểm được nêu ở vị ngữ.
+ Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- 4 em nhắc lại.
- 3 em đọc mục ghi nhớ.
+ Con thỏ nhà em // rất hiền
(CN là con vật, do cụm danh từ tạo thành.)
+ Cây xoài // sai trĩu quả.
Bài 1: Tìm CN của các câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn .
-HS làm vào vở BT,1 em lên bảng làm.
+ Màu vàng trên lưng chú// lấp lánh
 CN
+ Bốn cái cánh// mỏng như giấy bóng
 CN
+ Cái đầu// tròn và hai con mắt// long lanh 
 CN CN
như thủy tinh.
+ Thân chú// nhỏ và thon vàng như màu
 CN
 vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cánh// khẽ rung rung như còn đang 
 CN
phân vân.
- Là câu cảm.
- Là câu kể Ai làm gì?
Đặt 1 câu kể theo kiểu câu Ai thế nào? Và gạch chân dưới chủ ngữ trong câu.
- 2 Hs làm bảng lớp, lớp làm vào vở
Tiết 4 
LỊCH SỬ
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
 I.Mục đích yêu cầu:
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
 + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư, ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là nho giáo.
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu
- Phát triển năng lực: sử dụng công cụ học tập: tranh ảnh, mô hình, bản đồ, lược đồ, ; năng lực giao tiếp, hợp tác với bạn; năng lực ngôn ngữ; ghi nhớ các mốc lịch sử.
- Phát triển phẩm chất: học sinh có lòng yêu nước, lòng tự hào về lịch sử nước nhà, yêu thích môn học, tôn trọng truyền thống đoàn kết đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
II. Đồ dùng :
- Tranh Vinh qui bái tổ và Lễ xướng danh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
a Bài cũ
Gọi 2 HS trả lời các câu hỏi : 
 +H: Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào? 
 +H: Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho ai?
- Đánh giá, nhận xét
b. Giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu tổ chức giáo dục thời Hậu Lê
- Gọi Hs đọc nội dung SGK và trả lời CH
+Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
+ Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì?
+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào?
-Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức qui củ, nội dung học tập là nho giáo.
-GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK 
Hoạt động 2: Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê.
-Y/c Hs thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi sau:
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
- Gọi Hs đọc bài học SGK
3. Vận dụng - Củng cố: 
- Qua bài học lịch sử này em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê?
-Về nhà ôn lại bài cũ và xem trước bài hôm sau học.
- 2 em lên trả lời.
- Đọc và trả lời câu hỏi
+ Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách, ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở.
+ Nho giáo, lịch sử các vương triều Phương Bắc.
+ Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kiểm thi kiểm tra trình độ của quan lại.
-HS quan sát và tìm hiểu nội dung các hình trong tranh . 
-HS đọc SGK & suy nghĩ tìm trả lời. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét ,bổ sung
+Tổ chức Lễ xướng danh( lễ đọc tên người đỗ ) 
+ Tổ chức Lễ vinh quy ( lễ đón rước người đỗ về làng)
 + Khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn miếu để tôn vinh người có tài.
+ Kiểm tra định kì trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập.
- 3 Hs đọc bài học
========––¯——======––¯—— =======––¯—— ======
TIẾT 5: KĨ THUẬT 
TRỒNG CÂY RAU, HOA (TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu:
-HS biết cách chọn cây rau hoặc hao đem trồng.
-Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
-Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ,đúng kĩ thuật.
Học sinh phát triển năng lực và phẩm chất:
+ Năng lực tư duy, giao tiếp và hợp tác , giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật, yêu thích việc trồng hoa, rau. 
II. Đồ dùng dạy học: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
a Bài cũ
- Nêu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa ?
-Nhận xét.
b. Giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: HD tìm hiểu kĩ thuật trồng cây con.
- Tại sao phải chọn cây con khỏe, không cong queo ,gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn ?
- Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt ?
- Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào ?
-Quan sát hình trong SGK nêu các bước trồng cây con .
-GV: Giữa các cây trồng trên luống cần phải có một khoảng cách nhất định .Đào hốc trồng những cây to, có bầu đất bằng cuốc. Nên cho một ít phân chuồng đã ủ hoai mục vào hốc và lấp một ít đát lên trước khi trồng. Đặt cây vào giữa hốc ,một tay giữa cây cho cây thẳng ,một tay vun đát vào gốc.Tưới nước cho cây sau khi trồng.
Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật 
- Hd hs làm : Chộn đất cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất.(lấy đất ruộng hoặc đát đã phơi khô, đập nhỏ cho vào túi bầu.Sau đó chọn cây con và tiến hành trtồng cây con vào bầu đất.
3. Vận dụng - Củng cố: 
- Nêu lại các bước tiến hành trồng rau, hoa?
- Giáo dục HS thực hiện bài học vào cuộc sống hàng ngày ,trồng thử cây .
- Về nhà hs thực hành trồng cây rau,hoa.
-Nhận xét tiết học.
-2 em trả lời.
-Vì cây khỏe sẽ giúp cây phát triển tốt,không bị sâu bệnh.Nếu cây con bị đứt rễ,cây sẽ chết vị không hút nước được.
-Xác định vị trí trồng, lên luống bỏp phân chuồng.
-Đất trồng cây con cần được làm nhỏ, tơi xốp, sạch cỏ dại .
-Đào hố , trồng cây. tưới nước.
- Lắng nghe.
- Theo dõi gv làm.
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022
Tiết 1 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
- So sánh được 2 phân số có cùng mẫu số 
- So sánh được một phân số với 1
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
- GDHS yêu thích môn học
Năng lực:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh quan sát va trình bày được kết quả quan sát thông qua hoạt động học; 
+Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết được vấn đề và nêu được thành câu hỏi, cách thức giải quyết bài toán, kiểm tra lại được kết quả; 
+Năng lực giao tiếp toán học: Nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học .
 Phẩm chất: Học sinh hứng thú, cẩn thận, tự giác trong học tập.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
a Bài cũ
- Gọi 2 Hs lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp.
- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số?
- Đánh giá, nhận xét
b. Giới thiệu bài.
2.Thực hành luyện tập:
Bài 1. Gọi hs đọc đề.
- Gọi hs nhắc lại cách so sánh phân số với 1.
- Cho học sinh tự làm bài. Gọi 4 hs lên bảng làm.
- Đánh giá, nhận xét
Bài 2: Gọi Hs đọc đề.
- Cho 1 em làm bảng lớp, lớp làm vở.
- Đánh giá, nhận xét
Bài 3: Gọi hs đọc đề.
- Muốn viết được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- Gọi Hs nối tiếp nhau nêu, gv ghi bảng.
- Đánh giá, nhận xét
3. Vận dụng - Củng cố: 
- Phân số lớn hơn 1, bằng 1, nhỏ hơn 1 khi nào?
- Về nhà tập so sánh những phân số có cùng MS.
- Nhận xét tiết học
- 2 em lên thực hiện.
 < ; 
Bài 1: So sánh 2 phân số.
- 2 hs nhắc
a) > ; b) < ; c) <
 d) 
Bài 2: So sánh các phân số sau với 1.
Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
a) Vì 1 < 3 < 4 nên 
c) Vì 5< 7< 8 nên 
=======––¯——======––¯—— =======––¯—— ======
Tiết 2 
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. Mục đích yêu cầu:
 - Biết cách quan sát cây cối, trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát cây cối. Bước đầu nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả một cái cây ( BT1)
-Ghi lại được các ý quan sát một cây em thích theo trình tự nhất định.
-Giáo dục HS ham thích quan sát, khám phá.
Học sinh phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Nói, giao tiếp, viết câu, đoạn, văn bản, thực hành viết bài văn kể chuyện. 
- Phẩm chất: Yêu quý những cây cối xung quanh mình, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng :
- Giấy khổ to kể sẵn bảng thể hiện nội dung BT1 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
a Bài cũ
- Gọi 2 Hs đọc ghi nhớ
- Kiểm tra dàn ý tả cây cam của một số em.
- Đánh giá, nhận xét.
b. Giới thiệu bài.
2.Thực hành luyện tập:
Bài 1:Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs đọc thầm ba bài tập đọc theo yêu cầu.
- Cho hs thảo luận nhóm 4 
- Gọi các nhóm nêu kết quả. 
- Cho hs nhận xét, GV chốt lại ý đúng.
-Treo bảng phụ và đọc, giải thích trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát.
TT
Sầu riêng
Bãi ngô
Cây gạo
1
Tả bao quát và nói lên nét đặc sắc của cây sầu riêng.
Cây ngô từ nhỏ tới lúc 
trưởng thành.
Cây gạo vào mùa hoa.
2
Hoa và trái sầu riêng.
Cây ngô ra hoa và bắp non.
Cây gạo lúc quả đã già.
3
Thân, cành, lá sầu riêng.
Cây ngô vào lúc thu hoạch.
Cây gạo lúc quả đã già
-Bài văn nào tác giả cho thấy quan sát từng bộ phận của cây để tả? 
- Bài Bãi ngô và Cây gạo tác giả quan sát theo trình tự nào?
Kết luận: Khi quan sát 1 cái cây để tả, ta có thể quan sát từng bộ phận của cây hoặc quan sát từng thời kì phát triển của cây.
b) Tác giả đã quan sát cây bằng những giác quan :
- Gọi mỗi nhóm nói về 1 bài.
- Nhận xét và kết luận.
c) Gọi học sinh tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa trong từng bài
- Theo em, trong bài văn miêu tả dùng các hình ảnh so sánh và nhân hóa có tác dụng gì?
d. Trong bài văn trên bài nào miêu tả một loại cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể?
\
e. Theo em, tả 1 loài cây và 1 cái cây có gì giống và khác nhau?
Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm vào vở .
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Đánh giá, nhận xét.
3. Vận dụng - Củng cố: 
- Gọi 1 em đọc lại bài 3 trên bảng.
- Về nhà lập dàn ý chi tiết miêu tả 1 cái cây cụ thể và quan sát thật kĩ 1 bộ phận của cây.
- 2 em .
Bài 1: Đọc 3 bài văn Bãi ngô trang 30, Cây gạo trang 32, Sầu riêng trang 34 nhận xét:
- Thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi
Câu trả lời đúng:
a) Trình tự quan sát:
+ Sầu riêng: Tả từng bộ phận của cây.
+ Bãi ngô: Tả theo từng thời kì phát triển của cây.
+ Cây gạo: Tả theo từng thời kì phát triển của cây.
- Bài sầu tiêng cho thấy tác giả đã quan sát để tả từng bộ phận của cây.
-Bài Bãi ngô và Cây gạo tác giả quan sát theo từng thời kì phát triển của cây.(bông gạo).
b) Tác giả quan sát bằng những giác quan :
+ Sầu riêng: mắt, mũi, lưỡi.
+ Bãi ngô: Mắt, tai
+ Cây gạo: Mắt, tai
- Mỗi nhóm nói về 1 bài.
- Sầu riêng: quan sát bằng mắt để thấy hoa quả, thân, cành, lá... Mũi để cảm nhận hương thơm của trái, lưỡi để biết vị ngọt, béo ngậy của sầu riêng.
- Bãi ngô: quan sát bằng mắt để thấy được cây ngô từ lúc lấm tấm đến khi ra hoa, ra bắp và thu hoạch. Tai để nghe tiếng tu hú gọi mùa trái chín.
- Cây gạo: quan sát bằng mắt để thấy cây gạo khi vào mùa hoa, lúc hết mùa hoa và quả đã già.Tai để nghe tiếng chim hót trong vòm lá.
Hình ảnh so sánh:
+Trái sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi,béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn,trái lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến.
+Hoa sầu riêng thơm ngát như hương cau,hương bưởi.Cánh hoa nhỏ như vẩy cá,hao hao giống cánh sen con.
Thân thiếu cái dáng cong,dáng nghiêng,chiều quằn,chiều lượn của cây xoài,cây nhãn.
Bãi ngô
+Cây ngô lúc còn nhỏ lấm tấm như mạ non.
+Hoa ngô lúc còn nhỏ búp như kết bằng nhung và phấn.Hoa ngô lúc già xơ xác như cỏ may.
Cây gạo
+Cánh hoa rụng quay tít như chong chóng.
+Quả gạo múp míp,hai đầu thon vút như con thoi.Khi quả gạo già và nở bung ra,cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
Hình ảnh nhân hóa:
+Bãi ngô: Búp ngô nom múp trong cuống lá.Bắp ngô chờ tay người đến hái.
+Cây gạo: Quả gạo chím nở bung ra như nồi cơm chín đội vung mà cười.Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân. Sau mùa hoa, cây trở về dáng vẻ trầm tư và đứng im, hiền lành.
-Các hình ảnh so sánh và nhân hóa có tác dụng làm cho bài văn miêu tả thêm cụ thể, sinh động ,hấp dẫn và gần gũi với người đọc.
-Bài: Sầu riêng và bài Bãi ngô.
 Tả 1 cái cây cụ thể: Bài cây gạo.
Giống: Đều quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan, tả các bộ phận của cây, tả khung cảnh xung quanh cây, dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa để khắc họa sinh động, chính xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó, đặc điểm làm nó khác biệt với các cây cùng loại.
Bài 2 : Đọc- Tìm hiểu đề.
- Tự ghi kết quả quan sát một cây mà em thích theo trình tự nhất định.
- 3 học sinh đọc bài làm của mình.
=======––¯——======––¯—— =======––¯—— ======
Tiết 3 
KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (tiếng trống, tiếng còi xe...)
***GDBVMT: Thấy được âm thanh là năng lượng quan trọng trong cuộc sống xung quanh chúng ta.
- Học sinh phát triển năng lực và phẩm chất:
+ Năng lực tư duy, giao tiếp và hợp tác , giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Học sinh hứng thú với môn học.
II. Đồ dùng :
- Mỗi nhóm 5 cái chai.
- Chuẩn bị chung: máy ghi âm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
a Bài cũ
+H:Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh ?
+H:Am thanh có thể lan truyền qua môi trường nào?
+H :Âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi ? Vì sao?
- Đánh giá, nhận xét
b. Giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
- Yêu cầu quan sát các hình minh họa trang 86 SGK
-Âm thanh cần cho cuộc sống của chúng ta như thế nào ? 
-Âm thanh là năng lượng rất quan trọng cho cuộc sống chúng ta.
Hoạt động 2: Em thích và không thích những 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2021_2022.doc