Kế hoạch bài dạy môn Toán học 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Nguyễn Thị Phượng

Kế hoạch bài dạy môn Toán học 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Nguyễn Thị Phượng

I. Mục tiêu. Sau tiết học, HS có khả năng:

1. Kiến thức : Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó,

- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó – HS làm được bài Bài 1; Bài 2.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, chăm học.

II. Chuẩn bị :

 - Bài dạy

 - SGK – Vở viết.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 5 trang xuanhoa 10/08/2022 3390
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán học 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Nguyễn Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày day: 20 tháng 10 năm 2021
Môn dạy: Toán 
Lớp 4H
Người dạy: Nguyễn Thị Phượng
Bài dạy: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu. Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức : Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó,
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó – HS làm được bài Bài 1; Bài 2.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, chăm học.
II. Chuẩn bị : 
 - Bài dạy
 - SGK – Vở viết.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động:
- Yêu cầu HS làm các bài tập:
- Đặt tính rồi tính: 47 + 26 47 - 26
- Gọi HS nêu kết quả
- Chữa bài, nhận xét 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
+ 73 trong phép tính trên gọi là gì?
+ 21 là thành phần nào của phép trừ?
- Đưa bài toán: Tổng hai số là 73, hiệu hai số đó là 21. Tìm hai số đó.
- Nêu : Đây là bài toán thuộc dạng toán nào? Để giải bài toán dạng này chúng mình có mấy cách? Để trả lời hai câu hỏi này chúng mình sẽ tìm hiểu bài học hôm nay: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
b. Tìm hiểu bài toán :
- Mời cả lớp hướng màn hình.
- Trên màn hình là bài toán giống với SGK của các con. 
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán yêu cầu gì ? 
+ Con hiểu hai số đó là những số nào?
- Đúng! Hai số cần tìm là số lớn và số bé. Bài toán cho ta biết tổng hai số là 70 và hiệu hai số 10 yêu cầu ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Nêu: Để giải bài toán này ta cùng đến với các giải thứ nhất.
* Các thứ nhất
- Cô biểu thị số lớn là một đoạn thẳng
+ Đoạn thẳng biểu thị số bé như thế nào so với đoạn thẳng biểu thị số lớn?
+ Phần đoạn thẳng dài hơn của số lớn so với số bé biểu thị cái gì ?
- Nêu: Để biểu thị tổng hai số ta sử dụng dấu ngoặc ngoặc.
+ Dấu ngoặc biểu thị điều gì?
70
10
Số lớn 
Số bé: ?
- Nêu: Các con hãy quan sát sơ đồ bài toán 
+ Nếu cô bớt đi đoạn thẳng biểu thị hiệu hai số thì cô được hai đoạn thẳng như thế nào ? Các con hãy suy nghĩ cá nhân 1 phút 
- Đúng, lúc này hai đoạn thẳng trên sơ đồ còn lại bằng nhau vì mỗi đoạn thẳng là một lần số bé.
+ Còn lại mấy lần số bé?
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số? 
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào? 
+ Tổng mới là bao nhiêu ? 
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ? 
+ Hãy tìm số bé ? 
+ Biết số bé là 30 con tìm số lớn bằng những cách nào? Các con suy nghĩ 1 phút
- Yêu cầu HS nêu kết quả
- Cả hai cách tìm số lớn các bạn vừa nêu đều đúng.
+ Cô vừa hướng dẫn các con giải bài toán theo cách nào?
- Nêu: Chúng ta vừa cùng giải bài toán theo cách Tìm số bé trước bằng 3 bước tính. Vậy từ ba bước trên chúng mình có thể thành hai bước gọn hơn như thế nào?
Hai bước đầu tiên này ta có thể gộp: 
Số bé: ( 70 – 10) : 2 = 30
+ 70 là gì trong bài toán?
+ 10 trong bài toán là gì ? 
+Từ sơ đồ bài toán và bài giải bạn nào giỏi nêu cách tìm số bé.
+ Khi biết số bé muốn tìm số lớn ta làm thế nào ?
Số lớn: 30 + 10 = 40
Hoặc: 70 – 30 = 40
- Chốt:
Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2
Số lớn = Số bé + hiệu 
Số lớn = Tổng - Số bé
Hoặc
 Lưu ý các con: Tổng và hiệu phải để trong ngoặc để mình thực hiện trước.
- Chuyển: Chúng ta vừa biết cách tìm số bé. Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
* Các thứ hai
- Mời cả lớp tiếp tục quan sát sơ đồ
+ Nếu cô thêm vào số bé một phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé như thế nào so với số lớn? 
+ Hai đoạn thẳng bằng nhau biểu thị gì?
+ Mỗi đoạn thẳng biểu thị gì?
 + Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ? 
- Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào 
+ Lúc này tổng mới sẽ là bao nhiêu ? 
- Nêu: Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn.
+ Vậy hai lần số lớn là bao nhiêu ? 
+ Con tìm được một lần số lớn như thế nào? Và số lớn là bao nhiêu? 
+ Hãy suy nghĩ 1 phút cách tìm số bé ?
+ Còn có cách tìm số bé nào khác?
- Chốt: Hai cách tìm số bé.
- Nêu: Như vậy các con vừa được làm quen với cách thứ hai Tìm số lớn bằng 3 bước giải. Các con suy nghĩ xem từ 3 bước trên có thể gộp gọn thành hai bước không? Gộp như thế nào? 
- Nhận xét và chốt cách gộp các bước tính.
Số lớn là: ( 70 + 10) :2 = 40
+ Trong cách tìm Số lớn tổng là bao nhiêu?
+ 10 là gì?
+ Quan sát bài giải nêu cách tìm số lớn.
Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2
- Chốt: 
Số bé = Số lớn – Hiệu
Số bé = Tổng – Số lớn
Hoặc
- Đưa bài toán phần bài cũ:
Tổng hai số là 73, hiệu hai số đó là 21. Tìm hai số đó.
 + Bài toán thuộc dạng toán nào các con vừa tìm hiểu?
- Gọi HS cách tìm số số lớn? Số bé?
- Chốt: Các cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Chuyển: 
c. Luyện tập: Yêu cầu HS mở SGK
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ? 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
+ Trong bài toán trên 58 tuổi gọi là gì? 
 + 38 tuổi là gì?
 + Tuổi bố là số nào ? 
 + Tuổi con là số nào ?
- Nêu:
+ Nếu con tìm tuổi bố trước con sẽ áp dụng cách làm nào?
+ Còn con tìm tuổi con trước con áp dụng cách làm nào?
- Yêu cầu HS dựa vào dữ kiện đầu bài giải 
38 Tuổi
58 Tuổi 
 ? tuổi 
Bố:
Con 
 ? Tuổi
- Cho HS làm bài 
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét 
+ Bài toán trên con giải theo cách nào?
+ Để giải bài toán này con có mấy cách?
+ Bài 1 giúp con củng cố kiến thức gì đã học?
- Chốt – Chuyển bài 2.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ? 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS dựa vào dữ kiện đầu bài tóm tắt và giải bài tập.
4 HS
28 HS
 ?HS
Trai 
Gái ? HS
 - Cho HS làm bài 
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét 
- Con tìm số bạn trai bằng cách nào? 
- GV nhận xét 
Bài 3, bài 4: Theo nội dung điều chỉnh các con sẽ hoàn thành ở nhà
4. Củng cố: Cho HS chơi trò chơi: Ai may mắn 
- GV phổ biến luật chơi.
- Cho HS chơi 
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Giới thiệu Giáo viên dự giờ.
- HS cả lớp làm vào nháp.
- HS nêu kết quả
 - Nhận xét . 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe và ghi vở đầu bài
- 1 HS đọc đề bài và cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời. 
- HS trả lời. 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS vẽ sơ đồ 
- HS quan sát . 
- HS suy nghĩ và trả lời 
- Nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS suy nghĩ và trả lời 
(HS1: Ta lấy Số bé cộng với hiệu.
HS2:Ta lấy tổng hai số trừ đi số bé).
- HS trả lời
- Nghe
- HS trả lời 
- HS trả lời
 - HS trả lời 
- HS nghe
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- Tổng hai số tăng thêm đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé.
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS trả lời 
- Nghe và suy nghĩ
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu .
- HS nêu
- HS làm bài .
- HS nêu lại hai cách giải.
- HS nêu
- HS đọc đầu bài .
- HS trả lời .
- HS trả lời 
- HS trả lời
- HS trả lời 
- HS trả lời
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS làm bài vào vở và nêu bài làm của mình.
- HS nhận xét 
- HS trả lời 
- HS trả lời
- HS nêu. 
- HS đọc đầu bài .
- HS trả lời .
- HS trả lời 
- HS trả lời
 - HS làm bài 
- HS nhận xét 
- HS trả lời 
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS chơi 
- HS nêu
 IV. Định hướng học tập tiếp theo. 
Dặn HS chuẩn bị bài sau: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_toan_hoc_4_bai_tim_hai_so_khi_biet_tong.doc