Kế hoạch bài dạy Luyện từ và câu 4 - Tuần 13, Tiết 26: Câu hỏi và dấu chấm hỏi - Trần Thị Huyền

Kế hoạch bài dạy Luyện từ và câu 4 - Tuần 13, Tiết 26: Câu hỏi và dấu chấm hỏi - Trần Thị Huyền

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.

2. Kĩ năng: Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1), bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).

3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, bài giảng điện tử, phấn màu

- Học sinh: SGK, vở

III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc 2 trang xuanhoa 09/08/2022 2360
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Luyện từ và câu 4 - Tuần 13, Tiết 26: Câu hỏi và dấu chấm hỏi - Trần Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT QUẬN THANH XUÂN	 	 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 TRƯỜNG TIỂU HỌC KHƯƠNG ĐÌNH 	 Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GV : Trần Thị Huyền 	 Tiết 26: Câu hỏi và dấu chấm hỏi 
 Lớp : 4A
 Ngày tháng năm 20
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
2. Kĩ năng: Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1), bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, bài giảng điện tử, phấn màu
- Học sinh: SGK, vở
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung kiến thức
và kĩ năng cơ bản
Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-2’
2-3’
1. Ổn định tổ chức 
2. Khởi động 
- GV đưa yêu cầu: Đọc đoạn văn theo yêu cầu BT3
- GV nhận xét 
- Hát tập thể
- 2 HS đọc
- Nhận xét, bổ sung 
1-2’
3.Bài mới: 
3.1.GTB 
- GV nêu yêu cầu tiết học
- HS lắng nghe
 2-3’
3.2. Nhận xét:
Bài 1:
MT: Ghi lại các câu hỏi trong bài TĐ " Người tìm đường lên các vì sao"
- Y/c HS đọc nội dung BT1
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- Bao quát giúp các HS còn lúng túng
- GV chốt lời giải đúng
- 1HS đọc yêu cầu 
- HS đọc thầm bài “Người tìm đường lên các vì sao”, nêu ý kiến
 2-3’
Bài 2:
MT: HS hiểu các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
- Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài tương tự như bài 1
- Tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
- GV chốt ý kiến đúng 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS trao đổi nhóm - HS trình bày kết quả
 2-3’
Bài 3:
MT: Nắm được những dấu hiệu nào nhận ra điều đó
- GV đưa slide
- Yêu cầu HS quan sát và TL
- GV chốt , ghi bảng phụ ND cột
- GV nêu c/hỏi để rút ra ghi nhớ:
- HS đọc yêu cầu
-1 vài HS TL
 - Nhận xét, bổ sung
- 1 vài HSTL
+ Câu hỏi sử dụng để làm gì?
+ Câu hỏi đặc điểm gì đặc biệt?
 2-3’
3.3. Ghi nhớ
- Yêu cầu 3,4 HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy VD
- 1 vài HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD
4-5’
3.4.Luyện tập
 Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài: Thưa chuyện với mẹ
MT: HS xác định được câu hỏi trong truyện
- GV HD HS làm bài
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài, gạch dưới những câu hỏi có trong truyện
- GV dán 3,4 tờ phiếu lên bảng
- Mời 3 - 4 HS lên bảng chữa bài
- GV chốt câu TL đúng
- GV hỏi thêm: 
+ Câu hỏi đó của n/v nào? ai? 
+ Từ nghi vấn là gì?
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân gạch trong sgk
- 1 số HS làm BT vào phiếu
- 1 vài HS báo cáo
- HS khác bổ sung
5-6’
Bài 2: 
MT: HS biết đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi được đặt ra
- GV nêu yêu cầu của bài và làm mẫu 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: hỏi đáp lẫn nhau
- Tổ chức cho HS hỏi đáp trước lớp
- GV nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu BT2
- 1 cặp HS làm mẫu
- Từng cặp HS đọc thầm bài “Văn hay chữ tốt”, thực hành hỏi - đáp
- HS thực hành hỏi đáp
- Nhận xét, bổ sung
5-6’
Bài 3: Đặt 1 câu để tự hỏi mình
MT: HS tự biết đặt câu hỏi để hỏi mình
- GV gợi ý các tình huống 
- Yêu cầu HS đặt câu và nối tiếp đặt câu của mình
- GV nhận xét câu đã đặt
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp đọc câu với từ đó
- Nhận xét, bổ sung
1-2’
1-2’
4. Củng cố 
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
*ĐIỀU CHỈNH:
- Bổ sung năm học 
- Bổ sung năm học 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_luyen_tu_va_cau_4_tuan_13_tiet_26_cau_hoi_v.doc