Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà

doc 14 trang Thạch Dũng 28/08/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30
 Thứ 2 ngày 11 tháng 4 năm 2022
 NGHỈ BÙ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG
 Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
 - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số 
của hai số đó.
 - Tính được diện tích hình bình hành.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư 
duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất:HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - LPHT điều hành
 + Quan sát hai sơ đồ và cho biết chúng thuộc dạng toán nào đã học?
 - Nhận xét.
 - GV giới thiệu bài
 2. Luyện tập
 Bài 1. SGK tr153 
 - HS nêu yêu cầu bài tập
 - Cho HS tính rồi chữa bài.
 - Khi chữa bài GV hỏi thêm về cách cộng, trừ, nhân, chia phân số; thứ tự 
thực hiện phép tính.
 23 5 3 11 13
 Kết quả: a); ; b) ;
 20 72 4 14 5
 Bài 2. SGK tr153 Cho HS làm vào vở, một em làm vào bảng phụ rồi chữa bài
 Đáp số: 180 cm2
 Bài 3. SGK tr153 Tiến hành tương tự bài 2
 Đáp sô: 45 ô tô.
 Bài 4. SGK tr153 - HS đọc đề
 - GV: Bài toán thuộc dạng toán gì ? Nêu các bước giải bài toán ?
 - Cho HS làm bài rồi chữa bài. Đáp số: 10 tuổi.
 Bài 5. SGK tr153. Cho HS tính rồi chữa bài.
 - Khi chữa bài GV yêu cầu HS giải thích cách làm.
 Chẳng hạn: Khanh vào B vì hình H cho biết 1 số ô vuông đã được tô màu, ở 
 4
 hình B có 2 hay 1 số ô vuông đã được tô màu.
 8 4
 3. Vận dụng : 
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Giải bài toán sau: Con ít hơn bố 35 tuổi. Ba năm trước, tuổi con bằng 2/9 
tuổi bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi?
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 _____________________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc 
thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm 
nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không 
nản chí trước khó khăn (BT4).
 - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu
 2. Năng lực chug: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 3. Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập.
 II. CHUẨN BỊ: 
 Tivi, máy tính.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Khởi động 
 - LPHT điều hành trò chơi: Bắn tên 
 + Tìm trạng ngữ trong câu sau?
 + Trạng ngữ trong câu bên dưới bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
 + Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi nào?
 - GV giới thiệu bài
 2. Thực hành 
 Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 Đáp án:
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc 
đề
 + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra tiếng kêu
 + lạc dân: người dân 
 + lạc lõng: rớt lại
 + củ lạc: tên một loại củ 
 Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
 Đáp án:
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là 
cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm).
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan 
tâm.
 + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại)
 + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem)
 - Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn 
là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông 
có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc 
khổ, lúc vui, lúc buồn )
 - Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên 
trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha 
được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ).
 3. Vận dụng : 
 + Hãy nhắc lại nghĩa của từ “lạc quan”, “yêu đời”?
 + Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 ___________________________________
 Lịch sử
 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG 
 TRUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 Học xong bài này, HS nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây 
dựng đất nước;
 + Đã có nhiều chính sách nhắm phát triển kinh tế :“chiếu khuyến nông’’, đẩy 
mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế 
phát triển..
 + Đã có nhiều chính sách nhắm phát triểnvăn hoá, giáodục : chiếu lập học ,đề 
cao chữ Nôm.....Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát 
triển.
 2. Năng lực chung
 + NL Nhận thức lịch sử: Kể được một số chính sách phát triển kinh tế và văn 
hóa giáo dục của vua Quang Trung.
 + NL tìm hiểu về lịch sử: Nêu gương , trình bày về các chính sách.
 + NL vận dụng KT, KN lịch sử: Nói được cảm nghĩ của mình về nhà vua 
Quang Trung.
 3. Phẩm chất:: Tự hào về gương sáng của vua Quang Trung và bày tỏ niềm 
tiếc thương về ông vua tài năng , đức độ nhưng mất sớm.
 II. ĐỒ DÙNG: 
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi đông:
 + Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, lấy hiệu là gì?
 + Kể tên đường phố, trường học mang tên ông vua tài năng Quang Trung.
 - GV dẫn dắt vào bài: Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua 
Quang Trung
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Hoạt động 1: Những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung:
 HĐ cá nhân:
 - HS đọc thông tin SGK tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh 
Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang, kinhtế không phát triển
 HĐ nhóm:
 - GV phân nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luậnvấn đề : 
 Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinhtế ? Nội dung và tác 
dụng của các chính sách đó .
 - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc
 +Về nông nghiệp: Ban hành “chiếu khuyến nông” lệnh cho nhân dân đã từng 
bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.
  Vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình. +Về thương nghiệp:
 Đúc đồng tiền mới
 Yêu cầu nhà Thanh mở biên giới để người dân của hai nước tự do trao đổi 
hàng hóa.
 Mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
 => Hàng hóa không bị ứ đọng, làm lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân.
 *Chiếu khuyến nông lệnh người dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ 
cày cấy, khai phá ruộng hoang.
 *Tác dụng: Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng tươi tốt, làng 
xóm lại thanh bình.
 *GVkết luận : Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông’’, đúc tiền 
mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước đượ ctự do trao đổi 
hàng hoá, mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán
 *HSNK:Giải thích được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh 
tế và văn hóa như “Chiếu khuyến nông’’.
 Hoạt động 2: Những chính sách về văn hóa – giáodục
 - HS cá nhân đọc SGK trình bày việc Vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, 
ban bố Chiếu lập học
 - HS thảo luận N4:
 + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ?
 +Em hiểu câu “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” là như thế nào ?
 HS trình bày theo nhóm
 Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 GV kếtluận: Chữ Nôm là chữ của dân tộc, việc vua đề cao chữ Nôm là đề 
cao tính dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng 
việc học hành
 - HS NK: Giải thích được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về 
kinh tế và văn hóa như:’’ Chiếu lập hoc.’’, đề cao chữ Nôm....
 -Hs cá nhân đọc đoạn cuối và bày tỏ niềm thương tiếc về ông vua tài năng 
đức độ nhưng mất sớm.
 3. Vận dụng:
 - Kể tên đường phố, trường học mang tên ông vua tài năng Quang Trung.
 - Làm thơ, viết đoạn văn ca ngợi về tài năng của vua Quang Trung
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 ___________________________________ Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2022
 Toán
 TỈ LỆ BẢN ĐỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản 
đồ là gì.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư 
duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Chon đáp án đúng
 Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người
 A. 5 và 30 B. 10 và 25 C. 10 và 35 D. 35 và 10
 - Cho học sinh quan sát bản đồ có tỷ lệ, sau đó GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 1. Giới thiệu bài
 2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
 - GV treo bản đồ lên bảng và giới thiệu
 - Yêu cầu HS tìm, đọc tỉ lệ các bản đò
 - HS tìm tỉ lệ: Tỉ lệ: 1 : 10 000 000 ; 1 : 500 000
 - GV giới thiệu tỉ lệ thu nhỏ, tỉ lệ thực tế
 3. Luyện tập
 Bài 1. HS làm miệng
 - Yêu :SGK tr1534cầu HS nêu được câu trả lời. Chẳng hạn: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 
1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000 cm; độ dài 1dm ứng với độ dài thật 
là 1000 dm.
 Bài 2. Yêu cầu HS tương tự như bài 1, HS chỉ cần viết số thích hợp vào chỗ 
chấm. Chẳng hạn:
 Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1: 300 1: 10 000 1: 500
 Độ dài thu nhỏ 1cm 1 dm 1 mm 1m
 Đồ dài thật. 1000 cm 300 dm 10 000 mm 500 m
 Bài 3. SGK tr153 Yêu cầu HS ghi được đúng ( Đ) hoặc sai ( S) vào ô trống.
 - GV giúp đỡ HS yếu - chấm 1 số bài
 a) S; b) Đ; c) S ; d) Đ - Chữa bài - HS chữa bài tập làm sai
 3. Vận dụng:
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách toán và giải
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 ___________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc 
điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động con vật được tả trong bài văn; bước đầu 
vận dụng kiến thức đã học để viết về đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con 
vật em yêu thích.
 2. Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự 
học, NL giao tiếp.
 3. Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
 II. ĐỒ DÙNG. 
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động :
 + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật?
 - HS trả lời
 - Nhận xét
 - GV giới thiệu bài
 2. HD luyện tập
 Bài 1( Tr 139 SGK): 
 - HS quan sát ảnh con Tê tê.
 - Đọc yêu cầu BT1. HS suy nghĩ làm bài với câu hỏi b, c.
 - HS nêu kết quả - Lớp nhận xét - Gv bổ sung kết luận.
 Bài 2( Tr 140SGK): Tả hình dáng bên ngoài con vật.
 - Gv treo tranh một số con vật - HS chọn và tả.
 Bài 3( Tr 140 SGK): Tả hoạt động của con vật.
 - HS làm BT - Gv theo dõi.
 - HS nêu bài làm - Lớp nhận xét.
 - Gv nhận xét , bổ sung. 3. Vận dụng
 - Hoàn thành bài quan sát
 - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
 .................................................................................................................................... 
 ________________________________________
 Chính tả
 NGHE VIẾT: NGHE LỜI CHIM NÓI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đẹp bài thơ: Nghe lời chim nói.
 - Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/ n hoặc có 
thanh hỏi/ ngã.
 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - 3 HS lên bảng viết mỗi HS 5 từ đã tìm được ở bài tập 1 tiết chính tả trước.
 - 2 HS đọc lại nội dung bài tập 3 tiết học trước.
 - Giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả
 a. Tìm hiểu nội dung bài thơ.
 - GV đọc bài thơ.
 - HS theo dõi SGK. (T124 SGK)
 - 1 HS dọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
 GV: Loài chim nói về điều gì? (Loài chim nói về những cánh đồng, những 
cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước)
 b. Hướng dẫn viết từ khó:
 - HS tìm, viết các từ khó: lắng nghe, bận rộn, say mê, ngỡ ngàng, thanh khiết,...
 c.Viết chính tả:
 - GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS, HS gấp SGK.
 - GV đọc từng câu cho HS viết bài, khảo bài. d.h GV nhận xét.
 HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 2b (T125 SGK):
 - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
 - GV nêu hình thức làm bài ( N4), phát phiếu học tập cho các nhóm.
 - N4 thảo luận hoàn thành bài tập, dán, đọc kết quả, nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận:
 + Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi: VD: bải hoải, bảng lảng, bảnh bao, 
lỏng lẻo, bổi hổi, bủn rủn, bủng beo,...
 + Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã: ỡm ờ, bão bùng, bẽ bàng, bẽn lẽn, 
bỡ ngỡ, cãi cọ, chễm chệ, dãi dầu, dễ dàng, dõng dạc,..
 Bài 3b(T125 SGK): 
 - HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập.
 - CN làm bài vào vở, 1HS làm bài bảng phụ.
 - Chữa bài trên bảng phụ.
 - HS nhận xét bài làm của bạn, bổ sung.
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 3. Vận dụng : Viết lại 1 số từ viết sai.
 Điều chỉnh bổ sung
 ................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 _________________________________
 Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022
 Tập đọc
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm 
vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể 
hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
 - Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
 2 .Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: HS yêu thích các cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - LPVN cho lớp vận động theo bài hát
 - GV cho HS xem tranh minh hoạ trong SGK(T102), ảnh minh hoạ và giới 
thiệu chủ điểm Khám phá thế giới sau đó giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc
 - Giúp HS phân đoạn cho bài đọc.
 - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2-3 lượt); GV kết hợp hướng dẫn HS 
ngắt nghỉ hơi đúng,.
 - HS nêu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 2 HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 HĐ2. Tìm hiểu bài
 HS đọc thầm đoạn - bài và trả lời các câu hỏi sau:
 + Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về người. Hãy miêu tả những điều 
em hình dung được về mỗi bức tranh ấy.
 + Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế 
của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. (mỗi HS có thể nêu 
một chi tiết riêng các em cảm nhận được).
 + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên” ?
 + Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp của Sa Pa như thế nào?
 + Nêu nội dung chính của bài
 HS trình bày ý kiến, HS khác bổ sung. GV kết luận, ghi bảng
 HĐ3.. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
 GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện đúng nội dung bài.
 - GV đọc mẫu, HS luyện đọc theo cặp; HS thi đọc diễn cảm trước lớp)
 Đoạn: Xe chúng tôi leo chênh vênh lướt thướt liễu rủ.
 - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
 - HS nhẩm HTL hai đoạn văn (Từ Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa đến hết). HS 
thi đọc thuộc lòng đoạn văn.
 3. Vận dụng: Nói những điều em biết về Sa Pa . 
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 _________________________________________ Luyện từ và câu
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục 
III)
- Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ.
2. Năng lực chung: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
3.Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG: 
Ti vi, máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động (3p
 - HS chơi trò chơi: Em chọn số mấy?.
2. HĐ thực hành
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Đáp án:
a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh 
b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường...
Bài tập 2: Chỉ y/ c thêm trạng ngữ thích hợp
 GV chốt đáp án
Đáp án:
a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương.
 b. Để cô vui lòng, chúng em 
 c. Để có sức khỏe, em phải 
Bài tập 3: 
 GV nhận xét và khen những HS thêm được CN và VN hay, phù hợp nội dung 
đoạn văn
Đáp án:
a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng
b/Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
3. Vận dụng: 
Tìm và ghi lại một số câu chứa TN.
 Điều chỉnh bổ sung ..........................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 .. 
 ________________________________________
 Thứ 6 ngày 15 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ỨNG DỤNG TỶ LỆ BẢN ĐỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Bước đầu biết được một số ứng dụng của bản đồ.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư 
duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Ti vi, máy tính.
 III. HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Cho Học sinh nhìn bản đồ và nêu tỷ lệ , sau đó GV dẫn dắt vào bài.
 - GV nhận xét .
 2. Khám phá
 Giới thiệu bài toán 1 (SGK154).
 - HS đọc đề toán.
 - Gợi ý HD cách giải:
 ? HS tìm độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( 2cm).
 ? Bản đồ vẽ theo tỷ lệ nào? ( 1 : 300).
 ? 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là ? cm (300cm).
 ? 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là ? cm ( 2 x 300)
 * HD cách giải:
 Chiều rộng thật của cổng trường là:
 2 x 300 = 600 ( cm ) = 6 m
 Đáp số: 6 m.
 * Tương tự: Giới thiệu bài toán 2 (SGK154). => Rút ra cách giải.
 3. Thực hành
 BàiSGK tr1155: Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên 
bản đồ ( có tỷ lệ bản đồ cho trước), rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 Chẳng hạn: ở cột 1 có thể tính:
 2x 500 000 = 1000 000 (cm), rồi viết 1000 000 vào chỗ chấm.
 Tương tự viết ở cột hai: 45 000; cột ba: 100 000.
 Bài 2. SGK tr155Thực hiện tương tự bài 1. GV cho HS làm bài cá nhân, có thể gợi ý như sau:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bản đồ vẽ theo tỷ lệ nào? ( 1:200)
 + Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu: ( 4 cm)
 + Bài toán hỏi gì? ( tìm chiều dài thật của phòng học)
 - Từ đó HS tìm ra cách giải, trình bày bài giải
 Đáp số: 8m.
 Bài 3. SGK tr155: HS tự làm vào vở, một em làm vào bảng nhóm, trình bày, 
cả lớp chữa chung.
 Đáp số: 675 km.
 3. Vận dụng: 
 - Chữa các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
 Điều chỉnh bổ sung
 ................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 ________________________________________
 Tập làm văn
 LUYÊN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật để 
thực hành luyện tập.
 - Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài để hoàn chỉnh bài văn 
miêu tả con vật yêu thích. 
 2. Năng lực chung: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
 3. Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
 II. ĐỒ DÙNG. 
 Ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
 - LPVN điều hành lớp hát và vận động theo bài hát
 + Nêu y/c nội dung tiết học.
 - Nhận xét
 - GV giới thiệu bài
 2. Luyện tập
 Bài 1 ( Tr 141 SGK): - HS đọc nội dung bài tập
 - Y/c HS nhắc lại các kiểu mở bài: Gián tiếp, trực tiếp; các kiểu kết bài: Mở 
rộng, không mở rộng.
 - HS đọc bài: Chim công múa 
 - Làm bài vào vở.
 - HS nêu kết quả 
 - Lớp nhận xét 
 - Gv bổ sung, kết luận.
 Bài 2,3(Tr 142 SGK): HS đọc yêu cầu.
 Viết đoạn mở bài, gắn với đoạn thân bài đã viết ở tiết trước.
 - Viết đoạn kết bài để hoàn chỉnh bài tập làm văn.
 - HS làm bài.
 - Gọi HS nối tiếp đọc bài làm - Lớp nhận xét
 - Gv bổ sung hoàn chỉnh bài tập làm văn.
 3. Vận dụng:
 - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3
 - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống với MB gián tiếp và KB mở rộng
 Điều chỉnh bổ sung
 ................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_vi.doc