Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2022 Tập đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi với giọng kể chuyện rõ ràng. - Nội dung: Bài ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - LPVN điều hành cả lớp hát và vận động theo bài hát. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - 1 HS khá đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm và phân đoạn. - HS tiếp nối đoạn theo nhóm 4. Tìm từ khó đọc và báo cáo với GV. - HS luyện đọc lần 2 theo nhóm 3 và tìm câu khó đọc, báo cáo cho GV - GV viết câu khó lên bảng và hướng dẫn cách đọc. Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở chú giải - HS đọc lần 3 theo nhóm 2. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét - GV nhận xét. - GV hướng dẫn giọng đọc chung và đọc diễn cảm toàn bài HĐ2. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn,thảo luận nhóm 4 bài trả lời các câu hỏi sau: - LPHT điều hành + Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi Bác Hồ về nước. + Nêu ý chính của đoạn 1( ý 1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946) . + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc nghĩa là gì ? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? + Nêu ý chính của đoạn 2 (ý 2: Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc). + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? +Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những công hiến lớn như vậy? +Đoạn cuối bài nói lên điều gì? Ý3: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa. - Cả lớp đọc thầm tìm nội dung của bài. HS nêu, GV bổ sung, ghi bảng: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. HĐ3. Luyện đọc diễn cảm - 4 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. (T21 SGK) - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn " Năm 1946... tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc" - GV đọc mẫu - HS theo dõi - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc - HS theo dõi bình chọn bạn đọc hay. 3. Vận dụng GV: Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại Nghĩa lại có những cống hiến to lớn như vậy cho nước nhà? - Về nhà đọc bài cho người thân nghe. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _________________________________ Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết so sánh 2 phân số khác mẫu số (bằng cách quy đồng mẫu số 2 phân số đó) - Củng cố về so sánh 2 phân số cùng mẫu số. 2 .Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tivi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - LPVN cho cả lớp hát. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá HD HS các cách để so sánh 2 phân số khác mẫu số. 1. GV nêu ví dụ: So sánh 2 phân số 2 và 3 . 3 4 - Gv vẽ hình như (SGK). HS lấy 2 băng giấy bằng nhau. ( Băng thứ nhất chia thành 3 phần bằng nhau, băng thứ 2 chia làm 4 phần bằng nhau). - Băng 1 lấy 2 phần bằng nhau ( lấy 2 băng giấy); băng thứ 2 lấy 3 phần bằng nhau 3 ( lấy 3 băng giấy). 4 *Từ thực tế hình vẽ trên bảng và các phần giấy đã gấp và lấy, HS so sánh và rút ra kết luận : 3 > 2 hay 2 >3 . 4 3 3 4 2. HD so sánh 2 phân số bằng cách quy đồng mẫu số để có 2 phân số cùng mẫu số và so sánh các tử số với nhau ( như tiết trước). Ví dụ : 2 và 3 ;2 = 8 ; 3 = 9 => 2 < 3 3 4 3 12 4 12 3 4 Rút ra kết luận và quy tắc (T121 SGK).. Gọi HS nhắc lại. 3. Thực hành. Hướng dẫn HS cả lớp làm bài 1; 2(a) kk HS làm thêm các bài tập còn lại. Bài 1.(T122 SGK) HS đọc yêu cầu của đề. - HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. Thống nhất kết quả: 4 >3 7 > 5 2 > 3 5 4 8 6 10 5 1 <2 8 <9 7 < 3 2 3 9 10 10 4 Bài 2(T122 SGK ). HS làm bài vào vở và chữa . - HS nhắc lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số. - Cả lớp làm bài vào vở, một HS làm bài vào bảng nhóm, trình bày, cả lớp chữa chung,thống nhất kết quả: 6 = 3 < 4 3 <2 = 6 10 5 5 4 4 12 Bài 3(T122 SGK). - HS làm bài vào bảng nhóm trình bày, - Cả lớp chũa chung. Đáp số : Hoa ăn nhiều bánh hơn. 4. Vận dụng: - Về nhà ôn lại bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong BTToán và giải. Điều chỉnh bổ sung ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Khoa học KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM - BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng làm việt để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm). - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, 2. Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính. - Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí. Giấy A4... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - LPVN cho cả lớp hát và khởi động theo bài hát. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá: Bảo vệ bầu KK trong sạch: HĐ1. Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 80, 81 SGK thảo luận theo cặp nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc - Học sinh khác nhận xét GV kết luận về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ở mỗi hình trong SGK - Liên hệ: Gia đình và địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? - Học sinh tiếp nối nhau phát biểu GV kết luận : Chống ô nhiễm bằng cách: + Thu gom và xử lí rác hợp lí + Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp. + Bảo vệ rừng và trồng cây xanh để giữ bầu không khí trong lành . HĐ2. Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch - GV chia nhóm 4, giao nhiệm vụ cho các nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. GV kiểm tra hướng dẫn thêm. - Các nhóm treo sản phẩm của mình. Cử đại diện phát biểu trình bày kết quả của nhóm mình về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và nêu ý tưởng của nhóm - GV và cả lớp đánh giá nhận xét. Bài: Không khí bị ô nhiễm HĐ1. Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch - GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78,79 SGK HS thảo luận theo cặp chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch ? hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? (BT1) - 1 số HS trình bày kết quả - HS nêu 1số tính chất của không khí, sau đó rút ra nhân xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn - HS nhắc lại một tính chất của không khí - GV kết luận về khí sạch và khí bẩn hay ô nhiễm HĐ2. Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí - GV yêu cầu học sinh liên hệ thực tế và phát biểu: nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng ? (Do khí thải của các nhà máy, khói, khí độc bụi do các phương tiện ô tô xe máy thải ra , khí độc, vi khuẩn .... do các rác thải sinh ra) - GV kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm + Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do các hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi xi măng .....) + Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, hất độc hoá học.... 3. Vận dụng: - Bầu không khí ở địa phương em hiện nay như thế nào? - Em cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? Điều chỉnh bổ sung ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _____________________________________________ Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về so sánh hai 2 phân số. - Biết cách so sánh 2 phân số cùng tử số. - Bài tập cần làm 1(a, b); 2(a, b) và bài 3, kk các bài còn lại. 2. Năng lực chung: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm.Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPVN cho cả lớp hát. - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập Hướng dẫn HS làm bài 1(a, b); 2(a, b) và bài 3. Khuyến khích HS hoàn thành tại lớp các bài còn lại. Bài 1.(T122 SGK) HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi 1 HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. - GV: Để đưa 2 phân số về cùng mẫu số, ngoài cách quy đồng mẫu số ta có thể dùng cách rút gọn phân số ta cũng có được 2 phân số có cùng mẫu. + Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 1 phần b - HS nhận xét bài làm của bạn và thống nhất kết quả đúng: Bài 2(T122 SGK). So sánh 2 phân số bằng hai cách. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài, mỗi HS chữa một cách. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét cách làm nào nhanh hơn. - GV nhấn mạnh cho HS cần lưu ý khi so sánh hai phân số cần lựa chọn cách làm cho phù hợp. Bài 3(T122 SGK). So sánh hai phân số cùng tử số: + Em có nhận xét gì về TS của 2 phân số trên? ( Tử số của hai PS bằng nhau) + Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa TS và thứ tự của các số? (Tử số bé thì PS đó lớn hơn và ngược lại) + Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh như thế nào? (Với hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.) Kết quả: * 9 và 9 ; 9 > 9 Vì 11 < 14 11 14 11 14 * 8 và 8 ; 8 > 8 Vì 9 < 11 9 11 9 11 Bài 4(T122 SGK): ( Dành cho HS hoàn thành sớm) - Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - GV cho cả lớp làm vào vở, một em làm vào bảng nhóm, cả lớp chữa chung. 3. Vận dụng: - Cho HS nhắc lại các cách so sánh phân số. - So sánh các phân số sau bằng cách thuận tiện nhât. 1 3 5 15 a. ; ; b. ; ; 2 4 4 20 Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ___________________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP ( TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học; bước đầu làm quên với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm. Tivi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPVN cho lớp hát, vận động tại chỗ . - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1(T40 SGK).HS đọc y/c BT1 - HD HS thảo luận nhóm 4. - Gọi một số nhóm báo kết quả, - GV và cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng: a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: Đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, ... b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách- Thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, ... Bài 2(T40 SGK). HS đọc yêu cầu, - HS thảo luận theo nhóm hai làm bài. - Trình bày bài làm. - Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả: a) Các từ chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: Tươi đẹp, sặc sở, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, ... b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, con người, cảnh vật: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, .. Bài 3(T40 SGK): Chọn từ ở bài 1, 2 và đặt câu - HS làm bài cá nhân, gọi HS nối tiếp nhau nêu câu vừa đặt, cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài 4(T40 SGK). Cho HS thực hiện - Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người - Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết - Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bươi 3. Vận dụng: Tìm thêm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về cái đẹp. Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ______________________________________ Lịch sử NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Học xong bài này, HS biết được: - Hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê. - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ mấy nhà nước và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. - Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật - Vẽ được sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê. - Sưu tầm các tư liệu về Bộ luật Hồng Đức 2. Năng lực chung: + NL Nhận thức lịch sử: Nêu được hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê, cơ cấu bộ máy nhà nước thời Hậu Lê, một số điều luật trong bộ luật Hồng Đức. + NL vận dụng KT, KN lịch sử: Nói được cảm nghĩ của mình về các quản lý đất nước của nhà Hậu Lê. 3. Phẩm chất:Tự hào về ông, người đã sáng lập ra bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên để quản lí đất nước.Có ý thức chấp hành pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê, phiếu học tập của HS. - Máy tính, tivi. - Tư liệu về Bộ luật Hồng Đức III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV cho HS quan sát H1 SGK: Ảnh chụp cảnh gì? - HS nêu. - GV dẫn dắt vào bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Vài nét về nhà Hậu Lê * Hoạt động cả lớp - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: Tháng 4 / 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460 - 1497). * Hoạt động nhóm 4 Giáo viên yêu cầu HS đọc thầm bài ở SGK. (Sơ đồ bộ máy hành chính nhà nước: Vua Các bộ (Viện) Đạo Phủ Huyện Xã). + Đạo: Đơn vị tương đương với Lộ thời nhà Trần và tương đương với Tỉnh sau này. - GV phát phiếu, yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm. 1 HS đọc nội dung phiếu; - Các nhóm hoàn thành trong 5 phút. - Đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét: + Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào ? Ai là người thành lập ? Đặt tên nước là gì? Đóng Đô ở đâu ? (Nhà Hậu Lê được nhà Lê lợi thành lập vào năm1428, lấy tên là nước Đại Việt và đóng đô ở Thăng Long.) + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ? (Gọi là Hậu Lê để phân biệt với Tiền Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ X.) + Việc quản lý Đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ? (Dưới triều Hâu Lê, việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.) + Vậy cụ thể việc đất nước thời Hậu Lê như thế nào ? - GV treo sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và giảng cho HS. - Giáo viên yêu cầu HS dựa vào sơ đồ, hình 1 SGK và nội dung bài, hãy tìm những sự việc thể hiện dưới Triều Hậu Lê, vua là người có uy quyền tuyệt đối. * Hoạt động cả lớp - Giáo viên yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Bạn nhận xét: Để quản lý đất nước, vua Lê Thánh Tông đã làm gì? Giáo viên giảng: Bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên của nước ta đều có tên là Hồng Đức vì chúng đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiêụ là Hồng Đức. - Giáo viên nói cho HS biết nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức. + Theo em luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai ? (Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ). + Bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc cai quan đất nước ? + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ? (Bộ luật Hồng đức là công cụ giúp vua cai quản đất nước. Nó củng cố chế độ phong kiến tập quyền, phát triển kinh tế và ổn định xã hội ... Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của người phụ nữ). 3. Vận dụng - Viết đoạn văn ngắn nêu lên nhận xét của em về cách quản lí đất nước của nhà Hậu Lê. - Tìm đọc tư liệu về Bộ luật Hồng Đức. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Luyện tập, củng cố về: - So sánh 2 phân số. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số trường hợp đơn giản - Tính chất cơ bản của phân số. - Bài tập cần làm: bài 1, 2 đầu trang, kk HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : - LPVN cho cả lớp hát. - Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài tập. - GV giải thích cách làm. - HS giải vào vở, nêu kết quả: 9 11 4 4 14 8 24 20 20 15 ; ; 1; ; ; 1 14 14 25 23 15 9 27 19 27 14 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài tập - HS giải vào vở, 2 em làm ở bảng để chữa bài Bài 1: (Cuối trang 123) - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài tập - Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 ; 9 - HS giải vào vở, 2 em làm ở bảng để chữa bài Bài 3: GV hướng dẫn làm, một em làm vào bảng nhóm, chữa chung cả lớp, thống nhất kết quả: 6 6 6 6 12 9 a) ; ; b) ; ; 11 7 5 12 32 12 Bài 4: HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm, cả lớp chữa bài, thống nhất kết quả: a) 1 b) 1 3 - GV kiểm tra và đánh giá bài một số em - nhận xét. 3. Vận dụng: - Chữa lại các phần bài tập làm sai. - Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số dưới đây: 5 7 17 45 và ; và 7 6 13 52 Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _____________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. - Viết được một đoạn văn miêu tả một bộ phận của cây. 2. Năng lực chung: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả. II. ĐỒ DÙNG: Ti vi, máy tính. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Quan sát cây cối, em dùng đến những giác quan nào? ( mắt nhìn, mũi ngửi, tai nghe, tay sờ,...) - Cần tả như thế nào để phân biệt được đặc điểm của cây này với cây khác? (tả kĩ, chú ý đến các đặc điểm riêng biệt của cây đó). - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1(T41 SGK): HS đọc yêu cầu nội dung BT1. - Gọi hai HS đọc hai đoạn văn. Lớp đọc thầm. - HS suy nghĩ và phát hiện cách tả. - HS nêu kết quả - Lớp nhận xét - GV bổ sung kết luận: a) Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. b) Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông, cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ. - Hình ảnh so sánh: Nó như một con quái vật già nua, cau có và kinh kỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. - Hình ảnh nhân hoá: Mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Bài 2(T42 SGK): HS đọc y/c BT2 - GV nêu nội dung y/c của đề bài. - Gợi ý HS suy nghĩ, chọn tả một bộ phận ( lá, thân, gốc, cành...) của cây mà em yêu thích. - HS nêu: Cây mình chọn để tả, bộ phận mình chọn để tả.. - HS làm bài. - Gv chọn một số bài khá đọc trước lớp. 3. Vận dụng: - Chữa lại những câu văn chưa hay - Chỉ ra một chi tiết sáng tạo trong bài văn của các bạn vừa đọc. Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ________________________________________ Chính tả KIM TỰ THÁP AI CẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Làm đúng các bài tập. Phân biệt những từ ngữ có vần dễ lần iêt / iêc. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b. - Phân biệt tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: uôt/ uôc. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : - LPVN điều hành cho cả lớp hát. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá Hướng dẫn HS viết chính tả. - Gv đọc bài “ Kim tự tháp Ai Cập ” - HS theo dõi. + Đoạn văn nói điều gì ? - HS đọc thầm lại đoạn văn. Tìm những tiếng có âm, vần dễ viết sai. - GV hướng dẫn HS viết từ khó: Ai Cập, kiến trúc, nhằng nhịt, chuyên chở, buồng - GV đọc. HS viết bài vảo vở. - Khảo bài - GV chấm bài, nhận xét. 3. Luyện tập Bài 1. HS đọc yêu cầu - GV giải thích cách làm bài. - HS làm bài. Gv theo dõi. - Gọi HS nêu kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Kết quả: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 3b - Tổ chức trò chơi tiếp sức: - Cho đại diện các tổ thi tiếp sức - Tổ nào xếp nhanh, đúng tổ đó sẽ thắng - Kiểm tra đồng loạt kết quả của lớp – Nhận xét. 4. Vận dụng: Viết lại 5 lần các từ dễ viết sai trong bài chính tả. Điều chỉnh bổ sung ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ___________________________________________ Thứ 5 ngày 20 tháng 1 năm 2021 Tập đọc BÈ XUÔI SÔNG LA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc rành mạch, trôi chảy, lưu loát bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình êm ả của dòng Sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và mơ ước về tương lai. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng Sông La, tài và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam . - Học thuộc lòng bài thơ. 2 .Năng lực chung: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : - LPVN điều hành cho cả lớp hát. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - 3 HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ trước lớp - 1 HS đọc phần chú giải - HS đọc bài theo cặp. 2 HS đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu HĐ2. Tìm hiểu bài. - Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau: + Sông La đẹp như thế nào? + Dòng Sông được ví với gì ? + Chiếc bè gỗ được ví như cái gì ? + Cách nói ấy có gì hay? + Vì sao đi trên bè, tác giả nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lăn cửa và những mái ngói hồng? ( Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.) + Hình ảnh "Trong bom đạn đổ nát. Bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì? (Nói lên tài trí sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù) - 1 HS đọc toàn bài cả lớp theo dõi tìm ý chính của bài thơ. Gọi HS phát biểu. (Ca ngợi vẻ đẹp của Dòng Sông La vì nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn kẻ thù). HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Gọi 3 HS đọc tiếp nối bài thơ. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm bài. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ 2 - Gọi 2 HS đọc thuộc cả bài 3. Vận dụng: - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ - Giáo dục tình yêu với con người, cảnh đẹp VN Điều chỉnh bổ sung ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _____________________________________ Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). - HS học tốt: Viết được đoạn văn có ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2, mục III). 2. Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 1 (phần nhận xét). - Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 1 (phần luyện tập). - Bút dạ, 3- 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPVN cho lớp hát và vận động tại chỗ. H: Từ trước đến nay, chúng ta đã được học những dấu câu nào? (Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm). Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một dấu câu mới: Dấu gạch ngang. - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của giờ học. 2. Khám phá HĐ1. Phần nhận xét Bài tập 1: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1. - HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến. - GV chốt lại. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm 2: Trong đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì ? - Đại diện 1 số HS trả lời: + Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong lời đối thoại. + Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn. + Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo vệ quạt điện được bền. - GV kết luận: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đoạn đối thoại, phần chú thích trong các câu, các ý trong một đoạn liệt kê. HĐ2. Phần ghi nhớ H: Dấu gạch ngang dùng để làm gì? (HS trả lời) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu: + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. + Phần chú thích trong các câu. + Các ý trong một đoạn liệt kê. - GV chốt ý; 2 HS đọc phần ghi nhớ ở SGK; 3 HS lấy ví dụ câu, tình huống có sử dụng dấu gạch ngang. 3. Luyên tập Bài tập1: - HS đọc nội dung bài tập 1, tìm dấu gạch ngang trong truyện “Quà tặng cha”, nêu tác dụng của mỗi dấu. - HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu viết sẵn lên bảng. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. GV lưu ý: Đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: + Đánh dấu các câu đối thoại. + Đánh dấu phần chú thích. - HS thảo luận nhóm 4, viết vào giấy khổ to bằng bút dạ. Viết xong dán lên bảng lớp. GV kết luận, tuyên dương những nhóm có bài làm tốt. 4. Vận dung: - Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang - Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu. Điều chỉnh bổ sung ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _______________________________________ Thứ 6 ngày 21 tháng 1 năm 2021 Toán PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - BT cần làm: BT1; BT3. Khuyến khích HS làm hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mỗi HS chuẩn bị một hình chữ nhật 2cm x 8cm. Bút màu. - GV chuẩn bị một băng giấy kích thước 20cm x 80cm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPVN cho lớp hát. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá Tìm hiểu cách cộng hai phân số có cùng mẫu số a) Thực hành trên băng giấy: - Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan: + GV cho HS lấy băng giấy, hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. ? H: Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? Bạn Nam tô màu mấy phần? Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần? H: Bạn Nam tô màu tất cả bao nhiêu phần? - GV hướng dẫn HS thực hành để đi đến 3 2 kết luận: Cả 2 lần bạn Nam tô màu tất cả là: 8 8 5 băng giấy. 8 b) Hướng dẫn cộng 2 phân số cùng mẫu: H: Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì? (cộng (+); 3 2 = ?) 8 8 H: Ba phần tám băng giấy thêm hai phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy? 3 2 5 GV viết lên bảng: . 8 8 8 - GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số 3 và 2 so với tử số 8 8 3 2 5 của phân số 5 trong phép cộng . 8 8 8 8 để HS nhận xét đi đến kết luận: 3 2 3 2 5 GV viết lên bảng: . 8 8 8 8 H: Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm thế nào? (Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số) 3. Thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng. Lưu ý: Trong thực hiện phép tính ta nên rút gọn sau khi tính, chẳng hạn: 2 3 5 3 5 8 a) 1; b) 2 ; 5 5 5 4 4 4 3 7 10 5 35 7 42 c) ; d) 8 8 8 4 25 25 25 Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng các số tự nhiên đã học. 3 2 2 3 - GV viết phép cộng: và lên bảng, hướng dẫn HS làm bài. 7 7 7 7 - HS trình bày kết quả 3 2 2 3 - GV kết luận: 7 7 7 7 - HS vận dụng quy tắc làm các bài tập còn lại vào vở. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán. - HS tìm dữ kiện bài toán và cái phải tìm. HS tự làm vào vở. - GV gọi HS trình bày. Cả lớp nhận xét, GV ghi lên bảng: Giải Cả hai ô tô cùng chuyển được số gạo trong kho là: 2 3 5 (số gạo trong kho) 7 7 7 5 Đáp số: số gạo trong kho. 7 4. Vận dụng: - HS nêu cách công hai phân số - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT dể làm. Điều chỉnh bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... . Tập làm văn LUYỆN TẬP: MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. - Viết được một đoạn văn miêu tả một bộ phận của cây. 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. II. ĐỒ DÙNG: Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Quan sát cây cối, em dùng đến những giác quan nào? ( mắt nhìn, mũi ngửi, tai nghe, tay sờ,...) + Cần tả như thế nào để phân biệt được đặc điểm của cây này với cây khác? (tả kĩ, chú ý đến các đặc điểm riêng biệt của cây đó). - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1(T41 SGK): HS đọc yêu cầu nội dung BT1. - Gọi hai HS đọc hai đoạn văn. Lớp đọc thầm. - HS suy nghĩ và phát hiện cách tả. - HS nêu kết quả - Lớp nhận xét - GV bổ sung kết luận: a) Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. b) Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông, cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ. - Hình ảnh so sánh: Nó như một con quái vật già nua, cau có và kinh kỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. - Hình ảnh nhân hoá: Mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Bài 2(T42 SGK): HS đọc y/c BT2 - GV nêu nội dung y/c của đề bài. - Gợi ý HS suy nghĩ, chọn tả một bộ phận ( lá, thân, gốc, cành...) của cây mà em yêu thích. - HS nêu: Cây mình chọn để tả, bộ phận mình chọn để tả.. - HS làm bài. 3. Vận dụng: - HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một loài hoa hoặc 1 thứ quả, viết lại vào vở. - Đọc hai đoạn văn tham khảo: Hoa mai vàng; Trái vải tiến vua, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_vi.doc